Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Lê Thị Hồng Tuyết - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

I- Mục tiêu:

Hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ phải nhường nhịn.

Biết c xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.

Tự giác cư xử đúng mực và thêm yêu quý anh chị trong nhà.

II Đồ dùng:

Giáo viên: Tranh bài tập1;2.

Học sinh: Vở bài tập.

III- Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Lê Thị Hồng Tuyết - Trường TH Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 20’)
- Ghi vần: uôi và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, đt.
- Muốn có tiếng “chuối” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chuối” 
-thêm âm ch và dấu sắc .
-cài bảng cài .
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, đt.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- nải chuối.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, đt.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, đt.
Vần “ươi”dạy tương tự.
Dạy âm ư cho h/s yếu
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (8’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, đt.
- Giải thích từ: tuổi thơ, túi lưới.
-lắng nghe .
5. Hoạt động 5: Viết bảng (8’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uôi, ươi”, tiếng, từ “nải chuối, múi bởi”.
Hoạt động 2: Đọc bảng (7’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 3: Đọc câu (6’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chị và bé đang chơi.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: buổi.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 4: Đọc SGK(8’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
-g/v kèm h/s yếu
- cá nhân, đt.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- quả bưởi, chuối, vú sữa.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- chuối, bưởi, vú sữa.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
Hoạt động 6: Viết vở (8’)
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở .
-Chấm một số bài .
-Cả lớp 
-viết bài vào vở .
Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ay, â, ây.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
AY, Â, ÂY 
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo của vần “ay, â, ây”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.Nói được 3 câu về chủ đề luyện nói .
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Đọc bài:uôi, ươi.
- đọc SGK.
- Viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-H/s yếu :ư
-viêt bảng con .
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 20’)
- Ghi vần: ay và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, đt.
- Muốn có tiếng “bay” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “bay''trong bảng cài .
-thêm âm b đứng trước .
-cài bảng .
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, đt.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- máy bay.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, đt.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Giới thiệu âm mới: â.
- cá nhân, đt.
- nắm tên âm mới.
Vần “ây”dạy tương tự.
Dạy h/s yếu :ă
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (8’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, đt.
- Giải thích từ: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
-lắng nghe.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (8’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
-H/s yếu viết; ă
- tập viết bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “ay, â, ây”, tiếng, từ “máy bay, nhảy dây”.
Hoạt động 2: Đọc bảng (6’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 3: Đọc câu (8’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- các bạn đang chơi nhảy dây.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: chạy, nhảy dây.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 4: Đọc SGK(8)
- Cho HS luyện đọc SGK
-Kèm một số học sinh yếu.
-4-5 em đọc .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- máy bay, xe đạp
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- đi bộ, chạy, đi xe đạp, máy bay.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Khi nào thì đi máy bay ?
-Em đến lớp bằng phương tiện gì?.........
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
Hoạt động 6: Viết vở (9’)
- Hướng dẫn HS viết vở ,chấm một số bài .
Theo dõi giúp đỡ h/s yếu
-chấm 1/3 vở nhận xét 
- tập viết vở.
Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
Toán
 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.
Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.
Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1sgk
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
- Tính: 0 + 3 = 	0 + 4 = 	5 + 0 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập (28’).
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Cho Hs đổi bài và tự kiểm tra kết quả cho nhau.
- kiểm tra bài bài cho bạn.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Từ phép tính 2 + 3 = 5 em biết ngay kết quả phép tính nào?
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- 3 + 2 = 5.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
 2 + 3 = 5; 2 < 5 vậy 2 < 2 + 3.
- làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi HS nhình tranh nêu yêu cầu.
- viết kết quả phép tính.
- Hướng dẫn làm mẫu từng cột.
- theo dõi.
- Cho HS làm phần còn lại và nêu kết quả.
- thi đua làm và nêu kết quả.
- Nhắc HS không viết kết quả vào ô tô mau xanh.
- đọc lại bảng cộng.
4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nhanh bảng cộng 5.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20 -10
	I/ Mục tiêu:-Giúp h/s hiểu được ngoài việc học tập còn phải biết giúp đỡ mẹ những công việc vừa với sức của mình.
II/ Chuẩn bị :-giáo viên:-bài hát” đưa cơm cho mẹ”
III/ Tiến hành hoạt động:
*Khởi động ( 6’) Cả lớp hát bài; Con cò bé bé
-Trong bài hát con cò có những điểm gì ngoan ,điểm gì chưa ngoan?
-Nên học tập cò ở điều gì?vì sao?
*Giáo viên nhận xét chốt ý:mẹ là người sinh ra và nuôi cho ta nên người vì vậy ngoài việc vâng lời mẹ chúng ta cần phải làm gì để giúp đỡ mẹ .
-Giáo vên hát bài (8’)“Đưa cơm cho mẹ” cho h/s nghe
? bạn nhỏ đi đưa cơm cho mẹ vào thời gian nào.
? Vì sao bạn phải đưa cơm cho mẹ 
-Nhận xét giảng giải
-Ơû nhà các em đã làm gì giúp bố mẹ?
*G/v chốt ý:ngoài việc học tập ở lớp về nhà các em cần giúp bố mẹ những việc vừa với sức của mình như học tập cho giỏi .ngoan được như thế là mẹ vui lắm .
-Nêu một số tấm gương chăm ngoan ở trong lớp mà giáo viên biết.
IV/ Củng cố dặn dò: hát tập thể bài “Đi học về”
Thứ tư ngày 20tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP 
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo của các vần kết thúc bằng âm i, y.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Cây khế ”theo tranh
- Biết tham lam là thói xấu.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Cây khế.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Đọc bài: ay, â, ây.
- đọc SGK.
- Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây
-H/s yếu viết :a ,đọc a
- viết bảng con.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
Hoạt động 3: Ôn tập ( 18’)
- Trong tuần các con đã học những vần nào?
- vần: ai, ay, ây,oi, ôi
- Ghi bảng.
- theo dõi.
- So sánh các vần đó.
 -Gọi h/s yếu theo các vần
- đều có âm i, hoặc âm y đứng cuối, khác nhau ở âm đầu vần
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- ghép tiếng và đọc.
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới .
- cá nhân, đt
- Giải thích từ: mây bay, tuổi thơ.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
-lắng nghe.
Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Đọc bảng (7’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Chỉ và khuyến khích h/s yếu đọc tiếng có 2 âm tiết
- cá nhân, đt.
Hoạt động 2: Đọc câu (8’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- mẹ quạt cho bé ngủ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: tay, thay
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 3: Đọc SGK(7’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, đt.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 4: Kể chuyện (10’)
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
- tập kể chuyện theo tranh.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
-Nêu nội dung truyện .
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
-lắng nghe .
Hoạt động 5: Viết vở (8’)
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ,chấm một số bài .
-Cả lớp 
-viết bài vào vở.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (6’).
Toán
 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Củng cố về phép cộng.
Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng với 0.
Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) lam bảng con
- Tính: 2+ 3 = 	0 + 4 = 	2+ 2 =
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
Hoạt động 3: Làm bài tập (28’).
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính cột dọc.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Cho HS đổi bài kiểm tra kết quả cho nhau.
- Chú ý viết các số thẳng cột với nhau.
- kiểm tra bài cho bạn bài cho bạn.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
 2 + 3 = 5; 5 = 5 vậy 2 + 3 = 5.
- làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi HS nhình tranh nêu đề toán theo gơi ý của giáo viên.
- nêu đề toán từ đó viết phép tính cho phù hợp.
- Hỏi HS về đề toán khác của bạn.
- nêu đề toán ngược lại với bạn.
- Từ đó ta có phép tính gì khác?
- tự nêu cho phù hợp đề toán.
4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (6’)
- Thi đọc nhanh bảng cộng 3;4;5.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra.
Tự nhiên - xã hội
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
I- Mục tiêu:
- Kể về những hoạt động mà mình thích, thấy được sự cần thiết phải nghỉ ngơi.
- Biết, đứng và ngồi học đúng t thế.
 - Tự giác thực hiện theo điều được học.
II- Đồ dùng:
- Tranh trong bài 9.
III- Hoạt động dạy học chính:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Kể tên những thức ăn có lợi cho sức khoẻ ?
-2 em nêu .
Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động3: (5’)
- Nêu tên các hoạt động trò chơi hàng ngày ?
- Học sinh nêu theo cặp
- Các hoạt động đó có lợi gì, hại gì ?
- Tự trả lời
- Chốt lại một số hoạt động có lợi, hại cho sức khoẻ cơ thể con người.
Hoạt động 4: Quan sát SGK.(7’)
- Nêu tên các hoạt động ở SGK.
- Đá cầu, nhảy dây...
- Hoạt động nào là vui chơi, tác dụng ?
- Múa, nhảy dây... làm cho cơ thể thoải mái...
- Hoạt động nào là nghỉ ngơi, thư giãn.
- Tắm biển... tinh thần, cơ thể thoải mái.
- Hoạt động nào là thể thao.
- Đá cầu, bơi...
Chốt: Ngoài làm việc chúng ta cần phải biết nghỉ ngơi để cơ thể khoẻ mạnh, có nhiều cách nghỉ ngơi, nên chọn cách phù hợp với mình.
-lắng nghe.
Hoạt động 6: Quan sát SGK ( 5’)
- Quan sát tranh vẽ hình 21 và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng t thế ?
- Tự nêu
- Đi, đứng, ngồi sai t thế có hại gì ?
- Làm gù lưng, cong vẹo cột sống.
- Liên hệ trong lớp.
- HS tự liên hệ bản thân, nhận xét bạn
 Chốt: Phải thực hiện đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò ( 5’)
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hiện theo điều đã học.
- Chuẩn bị giờ sau: Con người và sức khoẻ.
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3 
I- Mục tiêu:
Có khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
II- Đồ dùng:
Học sinh: Đồ dùng dạy học toán 1.
III- Hoạt động dạy học chính:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.
Hoạt động 2: Phép trừ 2 - 1 (6’)
- Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán ?
- 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ?
- Trả lời câu hỏi của bài toán ?
- còn lại một con
- Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ?
- còn một con ong
- Hai bớt một còn mấy ?
- hai bớt một còn một
- Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn
- Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1.
- Ta ghi lại phép tính trên nh sau:
- đọc 2 trừ 1 bằng 1
2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ
 Hoạt động 3: Phép trừ: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự. ( 6’)
-3 trừ 1 bằng 2
-3 trừ 2 bằng 1
.Hoạt động 4: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. (5’)
- Treo sơ đồ chấm tròn
- Quan sát
- 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn, ta có phép tính gì ? và ngược lại ?
- 2 + 1 = 3
- 1 + 2 = 3
- 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn ? Ta có phép tính gì?
- 3 - 1 = 2
- 3 - 2 = 1
Hoạt động 5: Luyện tập ( 22’)
Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm ?
- Tính trừ
- Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hướng dẫn dựa vào kết quả phép cộng.
- HS làm và chữa bài
Bài 2: Làm tính theo cột dọc
- Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên
Bài 3: Treo tranh nêu gợi ý .
- Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con ?
- Điền phép tính phù hợp
 3 - 2 = 1
Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò ( 4’)
- Thi tính nhanh: 3 - 2 =, 2 - 1 = , 3 - 1 = 
- Nhận xét giờ học
- Xem trớc bài: Luyện tập
Tiếng Việt
Eo, Ao 
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo của vần “eo, ao”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.Nói được 3 câu theo chủ đề luyện nói .
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Đọc bài: Ôn tập.
- đọc SGK.
- Viết: tuổi thơ, mây bay.
-h/s yếu viết :a, â, b 
-viết bảng con .
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 20’)
- Ghi vần: eo và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, đt.
- Muốn có tiếng “mèo” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “mèo” 
-thêm âm m và dấu huyền .
-cài bảng cài .
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, đt.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- chú mèo.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, đt.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, đt.
Vần “ao”dạy tương tự.
Hướng dẫn h/s yếu đọc viết e, o
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (8’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, đt.
- Giải thích từ: chào cờ, leo trèo.
-lắng nghe .
5. Hoạt động 5: Viết bảng (7’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “ao, eo”, tiếng, từ “chú mèo, ngôi sao”.
Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Bé ngồi thổi sáo.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: reo, sáo.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, đt.
Hoạt động 4: Đọc SGK(9’)
-Giáo viên đọc mẫu .
-lắng nghe.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, đt.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- cảnh trời mưa, gió....
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Tranh vẽ gì? khi nào có gió ?Em biết gì về bão ,lũ?
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
Hoạt động 6: Viết vở (8’)
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ,chấm một số bài ,nhận xét .
- Cả lớp 
-viết bài vào vở .
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (6’).
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tập viết
BÀI VIẾT TUẦN 7-8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: xưa kia ,mùa dưa , ngà voi, đồ chơi ,tươi cười , ngày hội .
- Yêu cầu biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
Say mê luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(7’)
- Hôm trước viết bài chữ gì?
- Yêu cầu HS viết bảng:nho khô, nghé ọ ,chữ số ,cá rô .
-H/s yếu viết:cử tạ 
-nhận xét sửa
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng(25’)
xưa kia ,ngà voi ,ngày hội tươi cười , đồ chơi ,vui vẻ
- Treo chữ mẫu: Yêu cầu HS quan sát và đọc các chữ từ? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.
* Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Các từ : xưa kia ,ngà voi ,ngày hội ,tươi cười  giaó viên hướng dẫn từng từ cho h/s viết
--học sinh yếu viết: a ,i ,ô
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập viết vở (22’)
- HS tập viết bài vào vở
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở
5. Hoạt động 5: Chấm bài (8’)
- Thu 15 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
-viết mẫu cho h/s viết chưa đúng
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học. 
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh ba

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyet tuan 9.doc