Giáo án Lớp 1 - Tuần 9

I.MỤC TIÊU:

 - Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn . - Yu quý anh chị em trong gia đình.

 KNS: KN giao tiếp, ứng xử với anh chị em reong goa đình; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề.

 - HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngy.

 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Vở bài tập Đạo đức, đđồ dùng để chơi đóng vai.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y
- Phân tích tiếng bay?
- Cho HS đánh vần tiếng: bay
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc
* Vần ây ( Qui trình tương tự ay )
- So sánh vần ay- ây
b/ Hoạt động 2: Viết:
-GV viết mẫu: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây
- Cho HS viết bảng con
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích từ
 TIẾT 2
c/ Hoạt động 3: Luyện đọc
- Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
* Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở em tập viết đúng , viết đẹp.
d/ Hoạt động 4: Luyện nói
- Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh.
+Khi nào thì phải đi máy bay?
+Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
+Bố mẹ em đi làm bằng gì?
+Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa?
 3.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng 
+ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. -Xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc các từ: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi, tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười
 +Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
-Âm a đứng trước âm y đứng sau.
- Cài bảng: ay
- Đánh vần: a- y- ay 
- Thêm âm b trước vần ay
- Cài bảng: bay
- âm b trước vần ay
- Đánh vần: bờ- ay- bay
- Đọc: máy bay
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS so sánh 2 vần
- Quan sát
- Viết bảng con
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Tìm vần vừa học 
- HS lắng nghe
- Đọc lần lượt: cá nhân, lớp
- Lần lượt phát âm: ay, bay, máy bay và ây dây, nhảy dây
- Đọc các từ ứng dụng 
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng
- HS đọc cá nhân, cả lớp 
- HS đọc cá nhân
- HS viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát và trả lời
- Vẽ bạn nhỏ chạy, đi bộ, đi xe đạp, máy bay
- Đường hàng không
- HS trả lời
- bơi, bò, nhảy, 
- HS theo dõi và đọc theo. 
--------------------------------------------------
ST: 9	ÂM NHẠC
Bài: Lý cây xanh. Tập nĩi thơ theo tiết tấu (tiết tấu Lý cây xanh)
GV bộ mơn dạy
------------------------------------------------------
ST: 33	TOÁN
LUYỆN TẬP
	I.MỤC TIÊU: 
	- Biết phép cộng một số với 0 .
	- Thuộc bảng cộng trong phạm vi đã học. Biết làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
	 - Cẩn thận làm đúng, chính xác.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì...
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: 
- Hỏi tựa bài tiết trước? 
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp
- Nhận xét- ghi điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
a/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong sách
* Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Gv ghi kết quả đúng.
- Cho hs đọc bảng cộng nhiều lần.
* Bài 2: Tính 
- Nêu yêu cầu bài? 
- Sau khi cho HS làm bài xong GV hướng dẫn HS nhận xét về kết quả làm bài
 Chẳng hạn cột: 1 + 2 = 3
 2 + 1 = 3 
+GV hỏi:1+2 có bằng 2+1 không?
	1+4 có bằng 4+1 không?
	1+3 có bằng 3+1 không?
	0+5 có bằng 5+0 không?
* Bài 3: >, < = 
- Cho HS nêu cách làm bài 
- Cho HS làm vào sách
* Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài ( khơng điền số vào ơ vuơng tơ màu )
- Cho HS nêu miệng kết quả
3.Củng cố–dặn dò:
- Hỏi tựa bài? 
- Hỏi lại các phép tính: 1 + 3 = ? 
 1+ 2 = ? 4 + 1 = ? 5 + 0 = ?
 Dặn dò: Về nhà học bài .Chuẩn bị bài Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Số 0 trong phép cộng.
1 + 0 = 	5 + 0 =
0 + 1 = 0 + 5 =
- Tính 
- Hs trả lời kết quả bài toán.
-HS đọc toàn bộ bảng cộng BT1.
- Tính
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp
- HS trả lởi
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (> , < , =)
- Lấy 2 cộng 3 bằng 5, 2 so với 5 thì 2 bé hơn 5
 Vậy 2 < 2 + 3
- HS làm bài vào sách 
- Làm bài và sửa bài
- Luyện tập
- HS trả lời
 -----------------------------------------
	 Thứ tư , ngày 19 tháng 10 năm 2011
ST: 85- 86	 HỌC VẦN
 Bài : Ôn tập
	I.MỤC TIÊU:
	-HS đọc và viết các vần cĩ kết thúc bằng i, y. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
	- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế
	- HS học ngoan, hăng hái phát biểu ý kiến.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng ôn trang 76 SGK
	- Tranh minh hoạ 	
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 
- Viết:
- Nhận xét – ghi điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
* Các vần vừa học:
* Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng
- GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm của HS 
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết : tuổi thơ, mây bay
- Yêu cầu HS viết bảng con
TIẾT 2
b/Hoạt động 2: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết 1
- Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu đoạn thơ
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
 Chỉnh sửa lỗi phát âm
* Luyện viết :
- Cho HS viết bài vào vở em tập viết đúng, viết đẹp.
- GV hướng dẫn, sửa sai
c/ Hoạt động 3 : Kể chuyện cây khế
- GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa.
 -Tranh 1: Người anh lấy vợ ra riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
-Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
-Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.
-Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình.
 Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế .
-Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển.
* Ý nghĩa câu chuyện:Không nên tham lam
3.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng ôn 
+ Học lại bài. Xem trước bài mới
+ - Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
-Viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây
-HS nêu ra các vần đã học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc âm
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
-HS đọc cá nhân, cả lớp
- Quan sát.
- Viết bảng
- Đọc cá nhân, tổ, lớp
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- HS tập viết vào vở em tập viết đúng, viết đẹp. 
- Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
- HS theo dõi và đọc theo. 
 ---------------------------------------
ST: 9	MĨ THUẬT
Bài: Xem tranh phong cảnh
GV bộ mơn dạy
ST: 34	TỐN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
	I.MỤC TIÊU: 
	- Làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
	- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
 - Làm bài cẩn thận, sạch đẹp.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì, bảng con, bảng phụ, vở.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: 
- Hỏi tựa bài tiết trước? 
- Gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét- ghi điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
a/ Hoạt động 1: Thực hành
* Bài 1: bảng con 
- Cho HS nêu bài toán
 Lưu ý HS phải viết các số thẳng cột với nhau.
- Nhận xét.
* Bài 2: Tính 
- Cho HS nêu cách tính
- Cho HS làm vào sách .
* Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài
* Bài 4: GV cho HS xem từng tranh nêu bài tốn rồi viết phép tính thích hợp.
- Treo tranh a: Tranh có mấy con ngựa trắng? Mấy con ngựa đen? 
- Tất cả mấy con ngựa? 
- Em hãy viết phép tính ứng với tranh vẽ? 
- Nhận xét.
*Treo tranh b: 
- Cho HS làm bài
- Nhận xét – tuyên dương 
3.Củng cố–dặn dò:
- Hỏi tựa bài? 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 35: Phép trừ trong phạm vi 3.
- Nhận xét tiết học
- Luyện tập.
1+2=3	1+4=5
1+3=4	0+5=5
- HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
- Muốn tính 2 + 1 + 2, ta lấy 2 cộng 1 bằng 3, rồi lấy 3 cộng tiếp với 2 bằng 5 ghi kết quả là 5 sau dấu bằng.
2 + 1 + 2 = 5
- HS làm vào sách.
- Làm bài và chữa bài
- 2 con ngựa trắng, 1 con ngựa đen
- có 3 con ngựa.
- 1 hs lên bảng làm, lớp quan sát: 2 + 1 = 3
- Nhận xét
- Hs quan sát 
- Có 1 con ngan thên 4 con ngan. Hỏi có tất cả mấy con ngan ?
1 + 4 = 5
- Nhận xét
- Luyện tập chung
Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011
ST: 87	HỌC VẦN
 Bài 38: eo- ao ( tiết 2)
	I.MỤC TIÊU:
	- HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Đọc được từ, câu ứng dụng: 
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
	- HS đọc to rõ, viết bài sạch đẹp.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 
- Viết:
- Nhận xét – ghi điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
a/ Hoạt động 2: Dạy vần
+ Vần eo:
- Phân tích vần eo?
- Cài bảng.
- Cho HS đánh vần
- Có vần eo muốn có tiếng mèo ta phải làm sao? 
- Cài bảng.
- Phân tích tiếng mèo? 
- Cho HS đánh vần tiếng: mèo
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần ao: ( Tương tự vần eo)
- So sánh vần eo- ao
b/ Hoạt động 2: Viết:
- GV viết mẫu: eo, ao, chú mèo, ngơi sao
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích 
 3.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng 
+ Học lại bài. Chuẩn bị tiết 2
- Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc các từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
 - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng: 
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- Viết: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
- Vần eo gồm âm e và âm o
- Cài bảng cài.
-Đánh vần: e- o- eo
- Thêm âm m trước vần eo dấu huyền trên đầu âm e.
- Cài bảng cài.
- âm m trước vần eo dấu huyền trên đầu âm e.
-Đánh vần mờ-eo-meo-huyền- mèo
- Đọc: chú mèo
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết bảng con
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, cả lớp 
- HS theo dõi và đọc theo. 
-------------------------------------------
ST: 88	Tập viết
 Bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng 
vị trí.
- Bài viết sạch đẹp, khơng lem dơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ viết mẫu các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, kẻ bảng bài viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nho khơ, nghé ọ, cá trê.
- Nhận xét
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, viết chữ
- GV giới thiệu chữ ghi tiếng, phân tích cấu tạo từng chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu lần 1, vừa viết vừa hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lần 2
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh , sửa nét sai cho HS
2/Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết vào vở em tập viết đúng, viết đẹp.
- GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
3/Củng cố- dặn dị:
- Hỏi lại tên bài viết
 Dặn dị: Về nhà luyện viết thêm, giữ gìn vở sạch đẹp. Chuẩn bị bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng con, bảng lớp 
-Quan sát chữ mẫu
- HS theo dõi, quan sát
- HS viết bảng con
	ST: 35	TỐN
Kiểm tra định kì ( giữa học kì 1)
------------------------------------
ST: 9	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
(KNS; GDMT: Liên hệ)
	I. MỤC TIÊU:
	- Kể các hoạt động, trị chơi mà em thích.
	- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế để cĩ lợi cho sức khỏe.	
°KNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin; KN tự nhận thức; KN giao tiếp.	
 - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
* GDMT: Hình thành thĩi quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh mơi
 trường xung quanh.
	II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- Các hình trong bài 9 SGK
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: 
- Em hãy kể những thức ăn, đồ uống em thường ăn và uống hằng ngày ?
- Tại sao em phải ăn uống hằng ngày ?
- Nhận xét. 
2/ Bài mới: 
a/ Khám phá:( KTDH: Trị chơi- Động não)
Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu bài
- Trị chơi: “ Hướng dẫn giao thơng”
- GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu:
+ Khi quản trò hô “Đèn xanh”, người chơi sẽ phải đưa hai tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
+ Khi quản trò hô “Đèn đỏ”, người chơi sẽ phải dừng quay tay.
Ai làm sai sẽ bị thua.
GV nĩi: Khi chúng ta làm việc mệt mỏi, cơ thể cần phải được nghỉ ngơi. Nghỉ ngơi như thế nào là hợp lí. Hơm nay cơ hướng dẫn các em học bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
-GV ghi tên bài lên bảng
b/ Kết nối: ( KTDH: Thảo luận nhĩm- Quan sát tranh)
 Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
 Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
- Cách tiến hành:
* Bước 1: 
- GV hướng dẫn:
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
* Bước 2:
- GV mời một số em xung phong kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình.
- GV nêu câu hỏi gợi ý để cả lớp cùng thảo luận:
+ Em nào cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì? có hại gì cho sức khỏe?
Kết luận: Đá bĩng giúp cho cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn, khéo léo nhưng nếu đá bĩng trời nắng sẽ bị bệnh.
*GDMT:
-GV nêu câu hỏi: Khi đá bĩng hoặc đi đâu xa về em cĩ nên tắm liền khơng ?
+ Khi vui chơi nếu cĩ ăn quà bánh thì em phải bỏ rác vào đâu ?
Kết luận: Khi đá bĩng hoặc đi xa về cơ thể cĩ nhiều mồ hơi em khơng nên tắm liền mà nghỉ ngơi một lát cho khơ mồ hơi rồi mới tắm. Khi vui chơi nếu cĩ ăn quà bánh thì phải bỏ rác vào thùng rác khơng được vứt rác bừa bãi.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGk.
- Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
- Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn:
+ Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 SGK.
+ Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập thể dục, thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Nêu tác dụng của từng hoạt động.
* Bước 2:
- GV chỉ định một số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm.
Kết luận: 
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức khỏe
- Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn.
c/ Thực hành: ( KTDH: Quan sát- Hỏi đáp)
 Hoạt động 4: Quan sát theo nhóm nhỏ.
- Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày.
- Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế: Đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK.
+ Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
* Bước 2:
- GV mời đại diện một vài nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
- Cả lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng, nên học tập, tư thế nào sai, nên tránh.
Kết luận:
- GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày.
- Đặc biệt nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục.
d/ Vận dụng: ( KTDH: Hỏi – đáp )
- Hỏi tựa bài? 
-Chơi những trị chơi nào cĩ lợi cho sức khỏe ?
 Dặn dò: Thực hiện đúng như bài học. Chuẩn bị bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ
- Nhận xét tiết học
- HS kể
- HS trả lời
- HS chơi trò chơi “Hướng dẫn giao thông”.
- HS nhắc lại tựa bài
+HS từng cặp cùng nhau trao đổi và kể các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày.
- HS phát biểu
+ HS trao đổi trong nhóm hai người dựa vào các câu hỏi gợi ý của GV.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
+HS trao đổi trong nhóm nhỏ theo hướng dẫn của GV.
- HS đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác.
- Hoạt động nghỉ ngơi
- HS trả lời 
-----------------------------------------
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
ST: 89	HỌC VẦN
 Bài 38: eo- ao (Tiết 2)
	I.MỤC TIÊU:
	- HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Đọc được từ, câu ứng dụng: 
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
	- HS cĩ thái độ học tập tốt.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: eo- ao ( tiết 1)
- HS viết bảng con: chú mèo, ngơi sao, chào cờ.
- Gọi HS đọc các từ ứng dụng: leo trèo cái kéo, trái đào
- GV ghi điểm- nhận xét
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: eo- ao (tiết 2)
a/ Hoạt động 1: Luyện tập.
* Luyện đọc:
- Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b/Hoạt động 2: Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở em tập viết đúng, viết đẹp.
c/Hoạt động 3: Luyện nói
- Chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ gì? 
+Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
+Khi nào em thích có gió?
+Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời?
+Em biết gì về bão và lũ?
 3.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng 
- Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. Xem trước bài: au- âu
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng con
- 3 HS đọc
- Nhắc lại
- Lần lượt phát âm: eo, mèo, chú mèo; ao, sao, ngôi sao
- Đọc các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- Đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- HS tìm vần trong câu thơ
- HS đọc cá nhân
- HS viết vở em tập viết đúng, viết đẹp.
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát 
- Vẽ trời mưa, trời nhiều mây, gió bão, nước lũ.
- HS theo dõi và đọc theo. 
ST: 90	Tập viết
Bài: đồ chơi tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng 
vị trí.
- Rèn HS viết bài sạch đẹp, khơng lem dơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
	- HS chuẩn bị bảng , phấn, giẻ lau bảng, vở em tập viết đúng, viết đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũù 
- Cho HS viết bảng lớp, bảng con: mùa dưa, ngà voi, gà mái, xưa kia.
- Nhận xét
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, viết
chữ
-GV giới thiệu chữ ghi tiếng. Phân tích cấu tạo từng chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu lần 1, vừa viết vừa hướng dẫn.
- GV viết mẫu lần 2.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
b/ Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở em tập viết đúng, viết đẹp.
- Cho HS viết từng dòng vào vở
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Hỏi lại bài viết
Dặn dị: Về nhà luyện viết vào bảng con.
Chuẩn bị bài: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng con
- Quan sát chữ mẫu
- HS theo dõi, quan sát
- HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội , vui vẻ.
- HS viết bài theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
---------------------------------------------
ST: 36	TỐN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
	I.MỤC TIÊU: 
	 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
	 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 Huệ.doc