Giáo án Lớp 1 - Tuần 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nhận biết và đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi .

Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói

HS: Bộ đồ dùng TV1

HS:SGK,bảng ,phấn ,bộ đồ dùng tiếng việt .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược viết âm â in thườngvà âm â viết thường. Đây là âm â in thường người ta in trong SGK, trong báo. Còn âm â viết thường để lát nữa cô sẽ hướng dẫn các em viết trong bảng con và trong vở ô li.
GV viết âm a. HS đọc.
H.So sánh cho cô âm a và âm â giống nhau và khác nhau ở 
điểm nào?
Giống nhau: Đều có a
Khác nhau: Â có thêm dấu mũ trên a.
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm 	
- HS phát âm ( cá nhân, cả lớp)
	ây	
GV viết vần ây lên bảng. Đây là vần ây
Vần ây cũng được viết vần ây in thường và vần ây viết thường. Đây là vần ây in thường người ta in trong SGK, trong báo. Còn vần ây viết thường để lát nữa cô sẽ hướng dẫn các em viết trong bảng con và trong vở ô li.
H. Vần ây được ghép từ những âm nào? ( â và y )	
H.Vần ay và vần ây giống nhau, khác ở điểm gì? 
Giống nhau : Đều kết thúc bằng y
Khác nhau : Vần ay bắt đầu bằng a, vần ây bắt đầu bằng â.
GV: Chính vì sự khác nhau nên cách phát âm cũng khác nhau.
GV phát âm mẫu. HS phát âm.
?Vần ây gồm có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
HS phân tích vần ây (â đứng trước âm y đứng sau )
?Khi đánh vần ta đọc âm nào trước, âm nào sau?
HS đánh vần â-y-ây(cá nhân, cả lớp )
HS ghép vần, 1 HS lên bảng ghép.
-HS đọc trơn :ây (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần ây muốn có tiếng dây ta làm thế nào ?(thêm âm d đứng trước vầ ây )
HS ghép tiếng dây, 1 HS lên bảng ghép, nhận xét.
GV viết tiếng bay lên bảng.
HS phân tích tiếng: dây (âm d đứng trước vần ây )
HS đánh vần: dờ- ây- dây (cá nhân, nhóm ;cả lớp )
HS đọc trơn : dây (cá nhân ; nhóm ; cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ ai? đang làm gì? (1 em bé, đang nhảy dây)
GV: Nhảy dây là trò chơi dân gian. Chơi trò chơi này rất có lợi cho sức khỏe các em nên chơi trong các giờ ra chơi.
GVgiới thiệu và ghi từ : nhảy dây - HS đọc : nhảy dây (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
?Từ nhảy dây gồm mấy tiếng?
HS đọc kết hợp :ây- dây- nhảy dây(cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu - HS đọc xuôi, đọc ngược.	 
Giải lao
GV cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
?Vần ay đựơc viết từ mấy con chữ?
?Con chữ y có độ dài bao nhiêu?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
Vần ây viết tương tự như ay nhưng thêm dấu mũ trên a. 
GV viết mẫu. Hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con.
Các từ máy bay, nhảy dây. GV hướng dẫn tương tự
HS luyện viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
.C .Đọc từ ứng dụng 
?Vần mới chúng ta vừa học là những vần nào?
?Vần ay, ây có trong tiếng, từ nào?
GV: Vần ay, ây không chỉ có trong tiếng mới chúng ta vừa học mà còn có trong rất nhiều tiếng, từ khác nhau. Từ ứng dụng hôm nay cô giới thiệu với các em 4 từ. Trong 4 từ này đều có vần ay, ây. Vậy để biết được những tiếng nào có vần ay, ây các em hãy đọc nhẩm theo tay cô viết.
GV ghi từ ứng lên bảng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học - HS nêu - GV gạch chân - Gọi HS đọc tiếng mới - HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ :
*ngày hội : Ngày là thời gian tổ chức chung vui có đông đảo người tới dự: VD ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường ngáy 5 tháng 9( ngày khai giảng, ngày 20 tháng 11)
*Vây cá: Gv cho HS quan sát tranh. 1 HS lên chi vây cá.( vây cá dùng để bơi và giữ thăng bằng cho cá)
GVđọc mẫu từ - Gọi HS đọc lại (cá nhân ; nhóm ; cả lớp )
 4.Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại cả bài ; HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
+HS đọc lại từng phần trên bảng lớp:4-5’ 
+HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ): 4-5’
+Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ ai? Đang làm gì ?(Giờ ra chơi các bạn gái đang cùng nhau nhảy dây, các bạn trai đang thi chạy)
GV: Các em ạ! Nhảy dây và chạy là những hoạt động rất tốt cho sức khỏe. Trong những giờ ra chơi các em nên cùng nhau chơi những trò chơi này để cho cơ thể thoải mái giúp các em tiếp thu bài được tôt hơn.
GV đây chính là nội dung câu ứng dụng hôm nay cô giới thiệu với các em.
Bây giờ các em hãy đọc nhẩm theo tay cô chỉ.
HS đọc nhẩm lại cả câu.
 Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
?Tìm tiếng có vần mới chúng ta vừa học.(chạy, nhảy)
HS nêu. GV gạch chân. - HS đọc tiếng mới kết hợp phân tích tiếng có vần mới.
- HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân 2-3 HS )
Giải lao
 b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết -1 HS đọc lại bài viết.
?Bài viết gồm mấy dòng? Dòng 1 viết mẫu vần gì?...
- HS viết bài. GV bao quát chung giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm 5 - 6 bài. nhận xét, sửa sai.
 c.Luyện nói (5’)
GV ghi chủ đề luyện nói :
GV gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì?(chạy, bay, đi bộ, đi xe.)
H: Em hãy chỉ đâu là chạy, bay, đi bộ, đi xe?
H: Máy bay đi bằng đưường nào?(đi bằng đường không)
H: Hàng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp?
H: Bố mẹ em đi làm bằng gì?
H: Ngoài các phương tiện có trong tranh, để đi từ nơi này đến nơi khác ta còn dùng các phương tiện nào nữa?
HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian ( 5’)
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét. GV nhận xét- tuyên dương.
 4. Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại bài trong SGK 1 lần. HS tìm tiếng có vần mới học
GV nhắc HS học lại bài, xem trước bài sau. Ôn tập
Toán(tiết 33)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
Bài tập cần làm 1, 2, 3.(trang 52 )
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : kế hoạch bài học 
HS : SGK , bút 
III.Các hoạt động dạy - học .
1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 
2 Kiểm tra bài cũ (3’)
?Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?(Số 0 trong phép cộng)
Lớp làm bảng con phép tính: 
 5
 +
 0
1 HS lên bảng làm.
+Gọi 2HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
+ GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp( Giờ toán hôm nay chúng ta học bài luyện tập) -GV ghi bảng -HS nhắc lại 
 b.HS làm bài tập
Chúng ta mở SGK trang 52 làm bài tập cần làm 1, 2, 3.
Các em làm xong có thể làm tiếp bài tập 4.
+ Bài 1:Bài 1 yêu cầu tính.
HS nêu lại yêu cầu bài 1.
?Tính được kết quả em viết vào đâu?( viết vào sau dấu bằng)
HS làm bài GV bao quát chung.
GV cho HS chữa bài (nêu kết quả bài làm của mình theo dãy bàn hàng dọc)
HS nêu - HS nhận xét. GV trình chiếu kết quả đúng.
GV cho HS đọc lại bài 1.
0 +1 = 1 ; 0 + 2 = 2 ; 0 + 3 = 3 ; 0 + 4 = 4.
?Em có nhận xé gì về số thứ nhất của các phép tính này?( đều bằng 0)
GV: Số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó.
+Bài 2: ?Bài 2 yêu cầu gì?(Tính)
HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
1 + 2 =	0 + 5 =
2 + 1 =	5 + 0 =
HS làm bài , gọi HS chữa bài ,Gọi HS nhận xét,GV nhận xét. 
? Em có nhận xét gì về các số của phép tính thứ nhất.(Đều có số 1 và số 2)
? Vị trí của các số này có giống nhau không?( Vị trí không giống nhau)
? Vậy kết quả của các phép tinh này như thế nào?( Đều bằng nhau)
*GV: Khi vị trí của các số trong phép tính thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi.
GV chỉ vào phép tính 0+5=5; 5+0=5
? Em thấy câc số trong phép tính này thế nào?( đều có số 0 và số 5)
?Kết quả của các phép tính này thế nào?( đều bằng 5)
*GV kết luận: 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
Giải lao
+Bài 3:? Bài 3 yêu cầu gì?( Điền dấu >, <, =)
Cả lớp làm bài vào SGK.
3 HS lên bảng làm.
GV bao quát chung. GV cùng HS chữa bài.
?muốn điền được dấu >, <, = vào chỗ chấm ta thực hiện qua mấy bước?
( Thực hiện qua 2 bước: bước 1 :tính kết quả.
 Bước 2: so sánh sau đó điền dấu)
+Bài 4 :GV nêu yêu cầu bài tập 4( Viết két quả phép cộng)
GV giải thích mẫu. GV hướng dẫn mẫu.
GV cho HS làm mẫu.
HS làm bài vào SGk.
HS làm bài. GV bao quát chung.
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
GV cho HS đọc lại phép tính. 0 + 5 = 5 	
 5 + 0 = 5
Qua bài học hôm nay các em cần lưu ý: 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đố. Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó
GV nhận xét giờ học. 
Dặn dò: Về làm nột bài 4.
Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Luyện tập chung.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Học vần(Tiết 83, 84)
Bài 37: ôn tập
I. Mục đích , yêu cầu:
Nhận biết và đọc được các vần có kết thúc bằng i, y; từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. 
Viết được các vần,từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
Nghe hiểu và kể và kể được một đoạn truyện kể : Cây khế
kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng
HS: Tự ôn SGK
III. Hoạt động dạy - học: 
 1. Ôn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS đọc,viết: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
HS đọc: Giờ ra chơi,..
GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS nhắc lại - GV ghi bảng
b. Ôn tập
 Tiết 1
GV cho HS ôn bảng 1
+ Các vần vừa học:
- GV đọc âm , HS chỉ chữ
- HS chỉ âm và đọc chữ
+Ghép chữ thành âm
Cho HS ghép âm ở hàng dọc với âm hàng ngang tạo thành vần
HS đọc vần - GV ghi bảng 
HS đọc các vần ghép được trong bảng ôn
GV chỉ bảng không theo thứ tự HS đọc - lớp đọc 
Giải lao
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng lên bảng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay 
HS tự đọc các từ kết hợp phan tích các tiếng có vầ mới ôn.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
GV giải thích 1 số từ khó. : 
đôi đũa: Có hai chiếc đũa.
tuổi thơ: tuổi lúc còn nhỏ
GV đọc mẫu - HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp) 
 d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV cho HS đọc từ tuổi thơ( chữ mẫu)
?Từ tuổi thơ gồm mấy chữ?
?Chữ tuổi được viết từ mấy con chữ, chữ thơ được viết từ mấy con chữ?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
?Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
Từ mây bay. GV hướng dẫn tương tự.
HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay
HS viết bảng con.GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 4.Củng cố, dặn dò(2’)
 HS đọc lại bài,nhận xét tiết học,tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
2. Bài cũ(2’)
HS nhắc lại vần vừa học 
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
HS đọc trong bảng ôn
Đọc các từ ngữ ứng dụng
Đọc đoạn thơ:
Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
+ GV ghi bảng - HS nhẩm đọc 
+ 1 đ 2 HS đọc cả đoạn
+ HS luyện đọc tiếng khó. GV đọc mẫu đ HS luyện đọc
+ HS quan sát tranh minh hoạ đ nhận xét tranh
+HS đọc toàn bài trong SGK
 b. Luyện viết: 
?Bài viết gồm mấy dòng.
1 HS đọc bài viết 1 lần.
GV hướng dẫn lại tư thể ngồi, cách cầm bút, cách viết ;cách trình bày vở 
HS viết bài. GV bao quát chung. 
GV chấm 4-5 bài ,chữa bài và nhận xét..
Giải lao
 c. Kể truyện: Cây khế
Gọi 2 HS đọc tên truyện	
GV kể lần	1 .GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
HS kể theo nhóm
Các nhóm cử đại diện thi tài: ( Kể nối tiếp từng đoạn trong tranh )
+ Tranh 1: Người anh lấy vợ xa ở riêng, chia cho em một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây ra rất nhiều trái to và ngọt.
+ Tranh 2: Một hôm, có 1 con đại bàng bay từ đâu tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra 1 hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
+ Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt 1 ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.
+ Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình.
	Rồi 1 hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế
+ Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xã cánh, người anh bị rơi xuống biển.
HS thảo luận nhóm
Cử đại diện thi tài - HS kể - HS nhận xét
H:qua câu chuyện muốn nhắc nhở điều gì? ( khuyên chúng ta không nên quá tham lam)
+ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
GV chỉ bảng ôn, HS theo dõi và đọc theo.HS tìm chữ có vần vừa ôn
GV dặn HS học lại bài, xem trước bài 38.
Toán(tiết 34)
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
Bài tập cần làm 1,2,4.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: kế hoạch bài dạy 
 HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức (1’)Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’) 
 HS lên bảng làm bài tập 
 3 + 0 =. 4 + 1 =....... 5 + 0 =..
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS nhắc lại - GV ghi bảng
b. HS làm bài tập 
HS mở SGK làm bài tập 1,2,4.
HS làm xong có thể làm tiếp bài 3.
 Bài 1: HS nêu cách làm
HS làm bài vào vở đ chữa bài
( Yêu cầu HS viết số thẳng cột )
GV cùng HS nhận xét bài làm.
 Bài 2: HS nêu cách tính
HS tự làm đ đổi chéo vở để kiểm tra kết quả
 2 + 1 + 2 = ... 3 + 1 + 1 =... 2 + 0 + 2 =.....
H: Muốn tính 2 + 1 + 2 ta làm thế nào? ( lấy 2 cộng 1 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5)
HS nêu lại cách làm.
GV nhận xét bài làm của HS .
Giải lao
 Bài 4: HS quan sát tranh đ thảo luận , nêu bài toán
HS tự viết phép tính thích hợp
* Bài tập có thể làm tiếp bài 3.
 Bài 3: HS đọc thầm đ nêu cách làm và tự làm: 2+1 = 1+2
HS điền dấu, không tính kết quả.
GV nhận xét tuyên dương.
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
Trò chơi: thi nói nhanh kết quả đúng.
GV nêu phép tính. HS nói nhanh kết quả. VD: 4+1=; 2+3=; 1+3=
+GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học lại các công thức về các phép cộng đã học.
GV nhận xét giờ học . Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. Kiểm tra định kỳ
 Tập viết: Tiết 7
Bài 7: xưa kia, mùa dưa, 
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái,...kiểu cữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
Viết được xưa kia.
HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1,tập một.
Rèn kỹ năng viết đẹp, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: chữ viết mẫu
HS: vở tập viết, các đồ dùng khác
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra(3’) 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS viết bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý 
GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
 b. Hướng dẫn viết:
Gọi 1HS đọc bài viết- GV giải nghĩa : xưa kia, ngà voi 
+HS đọc : xưa kia(Thời gian đã qua lâu lắm rồi)
H. Từ xưa kia có mấy chữ? Là những chữ nào?
H. Chữ xưa có mấy con chữ? Độ cao các con chữ là bao nhiêu?
H. Chữ kia có mấy con chữ? ? Những con chữ nào cao 5 li, 2li?
H. Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết.	
+ Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí của dấu thanh
- HS viết vào bảng con đ GV nhận xét, chỉnh sửa 
 Các chữ :mùa dưa, ngà voi: (GV hướng dẫn tương tự )
- HS viết bảng con các chữ: mùa dưa, ngà voi,
- GV sửa sai.
Giải lao
HS viết bài vào vở tập viết:
1 HS đọc lại bài viết .GV nhắc nhở lại cách viết các chữ
GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế khi viết
HS viết bài vào vở 
GV chấm điểm 5-6 bài đ nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học
Nhắc HS tự luyện viết thêm vào vở ô li. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. đò chơi, 
tươi cười .
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Học vần(tiết 81)
Bài 38: eo, ao
I. Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết và đọc được: oe, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: oe, ao, chú mèo, ngôi sao.
Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão lũ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu, phần luyện nói, bộ đồ dùng dạy TV
HS: Bộ đồ dùngTV1,SGK,bảng,phấn.
III. Hoạt động dạy - học:
 1.ổn định tổ chức: (1’)Lớp hát 
 2.Kiểm tra bài cũ :(3’)
HS đọc, viết: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
HS đọc câu ứng dụng: Gió từ..
GV nhận xét cho điểm
 3.Bài mới: (35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Dạy vần:
 eo
GV: Vần và chữ ghi vần thứ nhất cô giới thiệu với các em là vần eo.
GV giới thiệu ghi bảng: eo - HS nhắc lại:eo 	
GV giới thiệu chữ in, chữ thường 	eo
H. Vần eo được ghép từ những âm nào? ( e và o )	mèo
GV ghi bảng âm o. HS đọc 
H.Vần eo và o giống nhau, khác ở điểm gì? 
Giống nhau : đều có âm o. chú mèo
Khác nhau : vần eo có thêm e.
GV: Chính vì sự khác nhau nên cách phát âm cũng khác nhau.
GV phát âm mẫu. HS phát âm.
?Vần eo gồm có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
HS phân tích vần eo (e đứng trước âm o đứng sau )
?Khi đánh vần ta đọc âm nào trước, âm nào sau?
HS đánh vần e-o-eo(cá nhân, cả lớp )
HS ghép vần, 1 HS lên bảng ghép.
-HS đọc trơn :eo (cá nhân ; nhóm)
H.Có vần eo muốn có tiếng mèo ta làm thế nào ?(thêm âm m đứng trước vầ eo và dấu huyền trên e )
HS ghép tiếng mèo, 1 HS lên bảng ghép, nhận xét.
GV viết tiếng mèo lên bảng.
HS phân tích tiếng: mèo (âm m đứng trước vần eo đứng sau và dấu huyền trên e )
HS đánh vần:mờ - eo -meo- huyền- mèo (cá nhân, nhóm ;cả lớp )
HS đọc trơn :bay (cá nhân ; nhóm ; cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (chú mèo)
H.Người ta nuôi mèo để làm gì?( bắt chuột)
GVgiới thiệu và ghi từ : chú mèo - HS đọc : chú mèo (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp :eo-mèo-chú mèo(cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
lại: eo 	 
	 ao
 ao
Quy trình tương tự vần: eo sao	
Lưu ý : ao được tạo nên từ a và o ngôi sao
HS so sánh vần ao với eo:
Vần ao và vần eo giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :kết thúc bằng o.Khác nhau : ao bắt đầu bằng a
Đánh vần: a- o - ao, sờ - ao - sao , Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần
Giải lao
Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ eo, ao, chú mèo, ngôi sao - HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
 C .Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học - HS nêu - GV gạch chân - Gọi HS đọc tiếng mới - HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ :
Trái đào: miền bắc gọi là quả đào
chào cờ : GV là mẫu cho HS quan sát.
GVđọc mẫu từ - Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố, dặn dò (3’)
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp ,GV chỉ HS đọc.4-5’
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ): 4-5’
Đọc câu ứng dụng :3-4’
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng :
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao sao
 Bé ngồi thổi sáo 
HS đọc nhẩm - nêu tiếng có vần vừa học - HS đọc tiếng mới - HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết ,cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài - GV chấm, chữa bài
 c. Luyện nói(5’)
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Gió, mây, mưa, bão, lũ
HS đọc tên bài luyện nói 
HS quan sát tranh
GV gợi ý: 
H:Trong vẽ những gì?
H:Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
H: Khi nào em thích có gió?
H:Trước khi mưa to, em thường thấy gì trên trời? 
H:Em biết gì lũ và bão? 
HS thảo luận nhóm đôi- gọi đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò (3’)
HS đọc bài 1 lần. HS đọc SGK. HS tìm chữ có vần vừa học.
Dặn dò học lại bài, xem trước bài 39.
	 ________________________________________
Toán(tiết 35 )
Kiểm tra định kỳ
I. Mục đích, yêu cầu:
Tập trung vào đánh giá:
Đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 10;biết cộng các số trong phạm vi 5;nhận biết các hình đã học.
II. đồ dùng dạy- học:
 GV:đề bài
 HS: vở kiểm tra
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1.ổn định tổ chức:Lớp hát
2.Bài cũ
3.Bài mới:(35’)
Bài1. Tính: 3 4 2 2
 +	+	+	+
	 2 1 	 1	 3
 Bài2. Tính:
 2 + 3 = 4 + 1 = 
 3 + 0 = 	1 + 3 = 
 Bài3. > ,<,= 2 + 0 0 4 + 1 5
 2 + 0 2 	 3 + 1..4
Bài4. Viết phép tính thích hợp	
Bài 5.Số
 3 +  = 3 2 + .. = 5
  + 1 = 4 .. +  . = 0 .
Biểu điểm: 
Bài 1: ( 2 điểm )
HS làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm )
HS làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 3: ( 2 điểm) 
HS làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 4: ( 2 điểm )
Viết đúng phép tính; kết quả đúng 2 điểm
Bài 5: ( 2 điểm )Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
4.Củng cố, dặn dò:(1’)
GV thu chấm bài.Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Phép trừ trong phạm vi 3
Mĩ thuật(tiết 9)
Xem tranh phong cảnh
I.Mục tiêu:
HS nhận biết được tranh phong cảnh,yêu thích tranh phong cảnh.
Mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
Với HS khéo tay có cảm nhận vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
Giáo dục học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương
II. Đồ dùng dạy- học 
GV :Tranh ảnh phong cảnh
HS : Vở tập vẽ, Bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy- học 
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập HS
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
b.GV giới thiệu tranh phong cảnh
+GV cho HS quan sát tranh
H. Tranh phong cảnh thường vẽ cảnh gì?
GV giới thiệu tranh phong, tranh vẽ cảnh nhà, cây, đường, ao, hồ, biển, thuyền, trong tranh còn có thể vẽ thêm người và các con vật; có thể vẽ tranh bằng chì màu, sáp màu và màu bột 
Giải lao
c.Hướng dẫn HS xem tranh :
HS quan sát tranh 1: Đêm hội 
H. tranh vẽ những gì?
H. Màu sắc trong tranh thế nào?
H:Em có nhận xét gì về bức tranh?
GV kết luận: tranh đêm hội là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là đêm hội
HS quan sát tranh 2: Chiều về 
H. Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ cảnh ban ngày hay ban đêm? (tranh vẽ cảnh ban ngày)
H. tranh vẽ cảnh ở đâu?
H. Màu sắc của tranh thế nào? ( Màu sắc đẹp)
GV: Tranh chiều về là bức tranh đẹp có nhiều hình ảnh quen thuộc 
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ cảnh nông thôn, cảnh thành phố, cảnh sông, cảnh biển, cảnh núi rừng 
+HS nhắc lại
 4.Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét giờ học . Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.Vẽ quả( quả dạng tròn)
	Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2010
Tập viết(tiết 8)
Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
Viết được đồ chơi.
HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1,tập một.
Giáo dục HS rèn chữ giữ vở
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ viết mẫu
HS: Vở Tập viết, bảng con, bút
III. Hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’)
HS viết bảng con : ngà voi, xư

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 lop 1 nga.doc