Giáo án lớp 1 - Tuần 8 (tiết 10)

 A. Mục đích yêu cầu

 - HS đọc được: ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ ; Từ và câu ứng dụng

 - Viết được : ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa

 B. Đồ dùng dạy học

 - Bộ chữ cái tiếng việt của GV và HS

 C. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng haroro Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 8 (tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV giới thiệụ tranh minh họa tranh vẽ một em bé đang ngủ trưa trên võng
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa phát âm cho HS b. Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c.Kể chuyện Khỉ và Rùa
- GV kể diễn cảm có kèm theo tranh minh họa 
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
- GV và HS nhận xét – bổ sung
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- HS ia , ua , ưa
- HS đọc bài cá nhân – tổ cả lớp
m
ia
mía
m
ua
múa
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
tru
trua
trư
trưa
tri
tria
ng
ngu
ngua
ngư
ngưa
ngh
nghi
nghia
 - HS lần lượt đọc các tiếng ở bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng
mua mía	ngựa tía
mùa dưa	trỉa đỗ
 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 HS đọc đoạn thơ dưới tranh
Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa số
 Bé vừa ngủ trưa
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm – cả lớp
 + HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 mùa dưa ngựa tía
- HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và rùa
- Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa có tin mừng : Vợ Khỉ vừa sinh con.Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
- Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà khỉ ở trên trạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi mình để lên nhà.
- Vừa tới cổng vợ Khỉ chạy ra chào, Rùa quên cả việc ngậm đuôi khỉ, Rùa liền mở miệng đáp lễ, thế là bịch một cái Rùa rơi xuống đất.
 - Rùa rơi xuống đất nên mai Rùa từ đó bị rạn nứt thành nhiều vết
- HS thảo luận và lên kể câu chuyện theo từng tranh. 
- Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại (Khỉ cẩu thả vì bảo Rùa ngậm đuôi mình, Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân) Truyện giải thích về sự tích cái mai Rùa.
 4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oi ai - GV nhận xét giờ học 
 _______________________________
 Tiết 30 Môn: Toán
 Bài Phép cộng trong phạm vi 5
A. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính coäng cac số trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
 - Các mô hình vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài.
 - Bỏ cột 2 bài 3
 C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn đỊnh tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài	4 + 0 = 4	3 + 1 = 4
 - Cả lớp làm bài vào bảng con 	2 + 2 = 3	2 + 2 = 4
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 3. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
a. Hướng dẫn phép cộng 4 + 1 = 5
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học và giúp các em hình thành phép tính.
 b. Hướng dẫn phép cộng 1 + 4 = 5 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và giúp các em hình thành phép tính
 c.Hướng dẫn phép cộng 3 + 2 = 5 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và giúp các em hình thành phép tính
 d. Hướng dẫn phép cộng 2 + 3 = 5
 Quy trình tương tự như trên
- GV giúp HS nêu bài học 
* Thực hành
 Bài 1 : Tính
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét, sửa chữa
 Bài 2: tính 
 - GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu
+
 - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Số?
 GV hướng dẫn HS muốn điền đúng số vào chỗ chấm ta phải dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5.
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
- GV hướng dẫn HS quan sát bài toán.
a. Có 4 con ngựa đang chạy, thêm 1 con chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
b. Có 3 con chim đang bay, thêm 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con?
 - có 4 con cá, thêm 1 con cá là 5 con cá. 
 4 + 1 = 5
 - có 1 cái nón, thêm 4 cái nón là 5 cái nón.
 1 + 4 = 5
 - Có 3 con vịt, thêm 2 con vịt là 5 con vịt.
 3 + 2 = 5
 - Có 2 cái áo thêm 3 cái áo là 5 cái áo.
 	2 + 3 = 5
 - HS đọc lại công thức cộng
4 + 1 = 5	1 + 4 = 5
3 + 2 = 5	2 + 3 = 5
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con 
4 + 1 = 5	1 + 4 = 5	2 + 3 = 5
3 + 2 = 5	2 + 2 = 4	3 + 1 = 4
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con 
+
+
+
+
 4	 2	 2	 1	 1
 1	 3	 2 4	 3
 5	 5	 4	 5	 4 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 5 = 4 + ..1. 5 = 3 + ..2.
 5 = 1 + ..4. 5 = 2 + ..3.
- Có 5 con ngựa làm tính cộng
4
+
1
=
5
- Có 5 con chim làm tính cộng
3
+
2
=
5
4. Củng cố – dặn dò	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc phần bài học
	4 + 1 = 5	1 + 4 = 5	
3 + 2 = 5	2 + 3 = 5
 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập 
 - GV nhận xét giờ học
 Tiết 8 Môn: Thủ công
 Bài Xé, dán hình cây đơn giản
A. Mục tiêu
 - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây.
 - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối.
Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng 
- Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác
 B. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản
 - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền
 C. Các hoạt động dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 * Hoạt động 1 Quan sát mẫu
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Cây có tán cây, thân cây, tán cây màu xanh, thân màu nâu sẫm
* Hoạt động 2
 a. Xé phần tán cây
 b. Xé phần thân cây
 c. Dán hình
 Bôi hồ mỏng – dán cho phẳng – cân đối
* Hoạt động 3: HS thực hành nháp
- GV cung cấp mẫu hoàn chỉnh
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở HS thảo luận trả lời
Quan sát mẫu các em thấy cây như thế nào ? Có màu gì - Tán lá cây có nhiều màu sắc khác nhau màu xanh đậm, màu xanh nhạt, màu vàng, màu nâu Vì vậy khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
- GV hướng dẫn mẫu a. Xé phần tán cây
- GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô (Xé, nắn cho giống hình tán cây tròn.)
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Từ hình chữ nhật đó xé 4 góc không cần xé đều nhau, tiếp tục xé, nắn sửa cho giống hình tán cây dài.
b. Xé phần thân cây: GV lấy tờ giấy màu nâu đếm ô đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó
- GV hướng dẫn các em xếp hình và dán hình
 - Sau khi xé xong tán lá và thân cây. GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt ghép thân cây tán lá .
-c. Dán hình : Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài. 
* Sau đó cho HS quan sát hình hai cây đã dán xong.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ những em còn lúng túng chưa biết làm
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn các em về nhà tập làm để tiết sau thực hành
 - GV nhận xét giờ họ
 Ngày soạn : 8 /10 /2011 
 Ngày dạy : 
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1 Môn: Học vần
 Bài 32:	 	 oi ai
TCT: 69 +70
 A. Mục ñích yeâu caàu
 - HS đọc được: oi – ai – nhà ngói –bé gái . Từ và các câu ứng dụng
 - Viết được : oi – ai – nhà ngói –bé gái
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
B. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc các từ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới
a. Dạy vần oi
* Nhận diện vần
- Vần oi : Được cấu tạo nên từ: o và i , o đứng trước i đứng sau
* So sánh oi với i và o
- GV phát âm mẫu oi
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oi
- Vần oi được đánh vần như thế nào ? 
* Tiêng và từ khóa: 
- Các em hãy lấy thêm âm ng, dấu sắc ghép vào vần oi để tạo tiếng ngói.
- GV viết tiếng ngói và đọc ngói
- Các em hãy phân tích tiếng ngói
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu tranh nhà ngói và rút ra từ khóa nhà ngói.
+ GV ghi bảng nhà ngói và gọi HS đọc
 * Vần ai : Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Vần ai được tạo nên bởi âm a và i, a đứng trước i đứng sau.
* So sánh ai với oi
b. Đánh vần
 - GV yêu cầu HS đánh vần 
 - GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
* Luyện viết
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
* Chú ý: nét nối giữa o và i , giữa ng và oi,vị trí dấu sắc trên o. tương tự với từ bé gái.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HSd. Đọc từ ứng dụng- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
Tổ 1 + 2 : mua mía Tổ 3 + 4 : ngựa tía
- 4 HS đọc kêt hợp phân tích
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa số
Bé vừa ngủ trưa
+ Giống nhau: đều có i
+ Khác nhau: oi có thêm o
- HS luyện phát âm cá nhân – cả lớp
- Cả lớp phát âm vần oi
- HS o – i – oi
- HS ghép tiếng ngói
- HS phân tích âm ngờ đừng trước vần oi đứng sau dấu sắc trên o
- HS phân tích đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
- HS đọc nhà ngói
- cá nhân - đồng thanh
+ HS đánh vần và đọc trơn từ khóa
 o – i – oi ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
 nhà ngói
+ Giống nhau: Kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ai bắt đầu bằng a
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 a – i – ai gờ – ai – gai – sắc – gái
 bé gái
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
 oi nhà ngói
 ai bé gái
2 HS đọc từ ứng dụng và tìm tiếng có +chứa vần vừa học
 ngà voi	gà mái
 cái còi	bài vở
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Học vần
	Tiết 2 	 oi ai
A. Mục ñích yeâu caàu
 - HS đọc được: oi – ai – nhà ngói –bé gái . Từ và các câu ứng dụng
 - Viết được : oi – ai – nhà ngói –bé gái
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
C. Các hoạt động dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
 GV chỉnh sửa
* Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng.
- Quan sát tranh em thấy gì ?
- Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới tranh.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
 b. Luyện viết
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đúng mẫu.
c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
- Em biết những con chim nào trong số những con vật này ?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu ?
- Em hãy hát một bài hát về các loài chim.
GV và HS bổ sung ý kiến
- HS lần lượt đọc
o – i – oi
ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói
	 nhà ngói 
 a – i – ai
gờ – ai – gai – sắc – gái
 bé gái
	 ngà voi	gà mái
	 cái còi	bài vở 
- Tranh vẽ chim bói cá, cành tre, cá
- HS đọc câu ứng dụng dưới tranh
 “ Chú Bói Cá nghĩ gì thế
 Chú nghĩ về bữa trưa”
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Nét nối giữa các con chữ vị trí dấu thanh.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 32
- HS đọc tên bài luyện nói: sể , ri , bói cá , le le- HS tự trả lời
- HS ở trên cây 
- Cả lớp hát bài chim vành khuyên
15 -> 17 phút
4. Củng cố– dặn dò
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôi ơi
- GV nhận xét giờ học 
 Tiết 31 Môn: Toán
 Bài Luyện tập	
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng
B. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 - Kiểm tra đồ dùng học tập
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5
 3. Dạy bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
Bài 1:Tính- GV yêu cầu HS nêu cách làm tính
- GV gọi HS làm tính
- GV gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
- GV : 2 + 3 = 5 ; 3 + 2 = 5 vậy ta có 
2 + 3 = 3 + 2
- GV và HS nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: Tính
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3:Tính
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- GV gọi HS làm bài trên bảng lớp
- GV theo dõi nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 4:
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
- Có mấy con mèo và mấy con mèo ?
- Có tất cả mấy con mèo?
- Có 4 con chim đang đậu trên cành, thêm 1 con bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim?
- GV nhận xét, sửa chữa
- HS nêu cách tính
- 4 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính.
 1 + 1 = 2	 1 + 4 = 5	 4 + 1 = 5
 1 + 2 = 3	 2 + 3 = 5	 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4	 2 + 2 = 4	 3 + 2 = 5
	 2 + 3 = 3 + 2
 4 + 1 = 1 + 4 
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được kết quả viết cùng hàng thẳng cột.
- 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con.
 +
+
+
+
+
 2	 1	 3	 2	 4
 2	 4	 2	 3	 1
 4	 5	 5	 5	 5
 - HS 1 + 2 = 3 ; 3 + 1= 4 vậy 1 + 2 + 1 = 4
- 2 em lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm vào bảng con 
 1 + 2 + 1 = 4 1 + 3 +1 = 4 2 + 2 + 1 = 5
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp theo dõi.
>	3 > 2	 4 < 2 + 3
 2 + 1	
=	
- HS quan sát tranh minh hoạ, tự nêu bài toán 
- Có 3 con mèo và 2 con mèo. 
- Có tất cả 5 con mèo.
a.
3
+
2
=
5
 b.
4
+
1
=
5
- 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập
 4. Củng cố– dặn dò	
GV củng cố lại bài: HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5
Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập
GV nhận xét giờ học 
 Ngày soạn : 10 /10 /2011 
 Ngày dạy : 
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần
 Bài ôi ơi
TCT: 71 + 72
A. Mục ñích yeâu caàu
 - HS đọc được: ôi – ơi – trái ổi – bơi lội ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ôi – ơi – trái ổi – bơi lội
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “Lễ hội”
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc cho HS các từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa
3. Bài mới
1. Dạy vần ôi
- Vần ôi được cấu tạo nên từ: ô và i, ô đứng trước i đứng sau.
a. Nhận diện vần- GV các em hãy phân tích cho cô vần ôi.
* So sánh ôi với oi
* Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ôi
- Vần ôi được đánh vần thế nào ?
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
 Ơi * Quy trình tương tự
 a. Nhận diện vần
- Vần ơi được cấu tạo nên từ: ơ và i, ơ đứng trước i đứng sau
- So sánh ơi với ôi :
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích 
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
* Luyện viết
- viết ôi , ơi , trái ổi bơi lội
 - GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết
 - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
* Đọc từ ứng dụng
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
 - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
Tổ 1: ngà voi	 Tổ 2 : gà mái
- HS đọc lại từ ứng dụng kết hợp phân tích.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế
 Chú nghĩ về bữa trưa
- HS vần ôi có cấu tạo 2 âm, âm ô đứng trước âm i đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ôi mở đầu bằng ô
 - HS phát âm vần ôi 
 ô – i – ôi
 ô – i – ôi – hỏi – ổi
 trái ổi
 - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng i
+ Khác nhau: ơi bắt đầu bằng ơ
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 ơ – i – ơi
 bờ – ơi – bơi
 bơi lội
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS quan sát và viết vào bảng con 
 ổi trái ối
 ơi bơi lội
 cái chổi	ngói mới
thổi còi	đồ chơi
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Tiết 2 Học vần
 Bài ôi ơi
A. Mục ñích yeâu caàu
 - HS đọc được: ôi – ơi – trái ổi – bơi lội ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ôi – ơi – trái ổi – bơi lội
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “Lễ hội”
C. Các hoạt động dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 3.Luyện tập
 a. Luyện đọc Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- GV chỉnh, sửa lỗi nhịp đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV hướng dẫn HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, lưu ý cách ngắt hơi chữ hoa đầu câu.
 b. Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ hội 
+ Trong lễ hội thường có những gì ?
+ Em có thích đi xem lễ hội không ?
- GV và HS bổ sung ý kiến
 HS lần lượt đọc lại bài vừa học ở tiết 1 
 ô – i – ôi
ô– i – ôi – hỏi – ổi
trái ổi
 ơ – i – ơi
 bờ – ơi – bơi
 bơi lội
 cái chổi	ngói mới
thổi còi	 đồ chơi
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 33
+ viết ôi ơi trái ổi bơi lội
- HS đọc tên bài luyện nói : “Lễ hội”
- HS trả lời cá nhân
+ Vì em thấy trong tranh có rất nhiều người và treo nhiều cờ ?	
+ Trong lễ hội thường có múa hát và các trò chơi dân gian.
+ HS tự trả lời
4. Củng cố – dặn dò	
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau ui ưi 
- GV nhận xét giờ học 
 Tiết: 8 Môn: Tự nhiên – xã hội
 Bài : Ăn uống hằng ngày
A. Mục tiêu
 - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh.
 - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống nhiều nước.
- Biết tại sau không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bửa ăn.
B. Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong bài 8 SGK
 - Một số thực phẩm như trong hình 
 C. Hoạt động dạy học
 1. Ổn đỊnh tổ chức:1’ Văn nghệ đầu giờ
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
2.Kiêm tra :3-5’- GV hỏi:
 - Em hãy nhắc lại tên bài đã học ở tiết trước 
 - Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào? 
 - GV nhận xét đánh giá
Bài mới
* Khởi động + Trò chơi: “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang ”.
 Cách tiến hành
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm động tác như sau :
+ Khi nói : “con thỏ”, hai bàn tay để lên đầu vẫy vẫy tượng trưng hai tai con thỏ.
+ Khi nói ăn cỏ hai tay để xuống, chụm năm ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+ Khi nói “ uồng nước” đưa năm ngón tay đang chụm vào gần miệng.
+ Khi nói “vào hang”, đưa hai bàn tay đã chụm các ngón tay vào nhau lên hai bên tai.
GV:Mỗi người chúng ta ai cũng cần phải ăn và uống
*Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày.
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.
- GV viết lên bảng những thức ăn đồ uống mà HS kể.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 18 SGK
+ Các em thích loại thức ăn nào?
+ Loại nào các em chưa ăn, hoặc chưa biết ăn?
* Kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
+ Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ?
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ?
* Kết luận:
- Ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe để học tập tốt.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp 
- Mục tiêu : biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tôt.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống ?
+ Hằng ngày em ăn mấy bữa vào những lúc nào ?
+ Tại sao không ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ?
* Kết luận: 
 Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa vào sáng, trưa, chiều.
 Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính , để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ăn ngon miệng .
+ Thực hành đánh răng rửa mặt.
+Hằng ngày em đánh răng vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
- HS hát và biểu diễn bài “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, chui vô hang ”
- HS suy nghĩ và lần lượt kể tên một vài thức ăn đồ uống mà các em dùng hằng ngày.
- HS quan sát và nói tên từng loại thức ăn, đồ uống.
- HS tự trả lời : như rau , cá , các hoa quả , trứng , thịt 
- HS tự trả lời 
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS chỉ vào hình và trả lời theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời
- Các hình chỉ từ bé đến lớn
Các hình chỉ các bạn có được điểm 9 10 .- Có hai bạn đang chơi đấu vật .
- 
+ Cần ăn khi đói, cần uống khi khát.
+ Hằng ngày em ăn ba bữa sáng , trưa, chiều tối.
+ Vì ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính sẽ làm cho bữa cơm ăn không thấy ngon miệng.
 Củng cố– dặn dò 
 - Dặn các em về nhà thực hiện theo bài học – xem trước bài 
Sinh hoạt lớp 
Tuần 8 
I. Mục tiêu:
a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập
 - Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực hiện.
 + Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về
 + Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh
 + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học.
 + Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường .
 + Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường.
 + Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 + Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp.
 + Thực hiện an toàn giao thông.
 b. Đánh giá:
 1. Học tập:...........................................................................
2. Kĩ luật:...........................................................................
3. Chuyên cần:.........................................................................
4. Phong trào:......................................................................
5. Nhắc nhở:...............................................................................
C. Kế hoạch:................................................................................
D. Tổng kết:...............................................................................
 Ngày soạn : 11 /10 /2011 
 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần
 Bài 34:	 ui ưi
TCT:73+74
 A. Mục ñích yeâu caàu:
 - HS đọc được: ui – ưi – đồi núi – gửi quà ; Từ và câu ứng dụng
 - HS viết được : ui – ưi – đồi núi – gửi quà
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : núi, đồi
B. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn đỊnh tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN
Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH
 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới
1. Dạy vần ui
a. Nhận diện vần
- GV vần ui cấu tạo nên từ: u và i, u đứng trướ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 xong.doc