Giáo án Lớp 1 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ .

Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ.

Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ.

Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình

Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. ổn định tổ chức(1) -Lớp hát

 2. Bài cũ (2)

H. Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ?

 3. Bài mới (30)

+Khởi động: cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”

a. Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình

H: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì?

H:Anh ( chị, em) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?

HS tự kể trong nhóm kể trước lớp

+ Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.

b. Hoạt động 2: HS xem tranh BT2 kể lại nội dung tranh.

Mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh cử đại diện thi kể lại nội dung tranh.

H. Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình?

H . Bạn nào phải sống xa cha mẹ , vì sao?

+ Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi không được sống cùng với gia đình.

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chia lớp thành 3 nhóm lớn và yêu cầu mỗi nhóm dắt một âm:
	+ Tổ 1, 3 ghép âm ng với các âm, vần ở hàng ngang 	
+ Tổ 2 ghép âm ngh với các âm vần ở hàng ngang
- GV cho HS đọc từng dòng(cá nhân, lớp) - Cho HS đọc xuôi, ngược bất kì
- Cho HS đọc lại toàn bộ bảng ôn.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: (5-6’)
- GV ghi bảng, HS đọc thầm.
mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
- 1 HS đọc
- HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn, gạch chân.
- HS luyện đọc từ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu. 
- GV hỏi để giải thích từ khó(ngựa tía: ngựa có màu đỏ tím)
- 1HS đọc lại.
d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: mùa dưa, ngựa tía (5-6’)
- GV đưa mẫu từ mùa dưa, HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa.
+ từ ngựa tía- Hướng dẫn tương tự.
* Củng cố: 
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(3’)
HS đọc lại bài tiết 1
3.Luyện tập: 
a.Luyện đọc
HS đọc lại bài ôn ở Tiết 1
GV giới thiệu đoạn thơ - GV ghi bảng : 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá kẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần vừa ôn
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
GV giới thiệu tranh minh hoạ HS quan sát, nhận xét
H. Bức tranh vẽ gì?
GV giới thiệu nội dung tranh - GV đọc mẫu - HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
Đọc bài trong SGK( cá nhân, nhóm)
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết- 1HS đọc bài viết .
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS luyện viết vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét
 c. Kể truyện: Khỉ và Rùa
GV ghi tên truyện: Khỉ và rùa
HS đọc tên truyện
GV kể lần 1 để HS nắm được truyện
GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
H. Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
H. Câu chuyện xảy ra ở đâu?
HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện thi tài
HS kể toàn truyện: 1-2 HS
H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?(Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại, Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân )
GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài 32.
Toán: Tiết 29
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính cộng.
* Bài tập cần làm: bài 1, 2(dòng1), 3
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Kế hoạch bài dạy
HS : SGK, bút 
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (1’) : Lớp hát 
2. Bài cũ(2’) :
HS lên bảng làm bài tập 	 2 3 1	+ + +
 2 1 3
Lớp làm bảng con: 1 + 3 =  1 + 1 =
3. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp - ghi bảng - HS 	nhắc lại
b. HS làm bài tập 	 * Bài tập cần làm: bài 1, 2(dòng1), 3
+ Bài 1: 
- HS nêu cách làm bài (Tính theo cột dọc)
- HS làm bài. GV quan sát, giúp đỡ HS cách viết kết quả theo cột dọc. 
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp chữa bài trên bảng. 
H: Khi thực hiện tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- GV lưu ý khi đặt tính các hàng phải thẳng cột với nhau, dấu cộng viết ở bên trái( giữa hai số) 
+ Bài 2: (dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu ý 1: 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống.
- HS làm bài. 1 số em đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nêu và hướng dẫn HS làm mẫu ý 1
+ GV ghi phép tính: 1 + 1 + 1 =...
H: Muốn thực bài này em làm thế nào? 
+ HS nêu cách làm (lấy 1 + 1 bằng 2, lấy 2 + 1 = 3 viết 3 vào sau dấu bằng) 
	1 + 1 + 1 = 3 
- HS làm tương tự với phép tính: 2 + 1 + 1 =......
 1 + 2 + 1 = .....
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
* Bài tập có thể làm tiếp: dòng 2 (bài 2) và bài 4:
- Giúp HS nêu cách làm bài: Nhìn tranh vẽ nêu bài toán.
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán và phép tính thích hợp.
- Gọi HS khá giỏi tập nêu bài toán
- HS tự viết phép tính vào ô trống
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài: phép cộng trong phạm vi 3, 4
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Về học thuộc lòng phép cộng trong phạm vi 3, 4
- Về làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Phép cộng trong phạm vi 5.
Mĩ thuật : Tiết 8
vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật 
Biết cách vẽ hình vuông,hình chữ nhật. 
Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật và hình có sẵn và vẽ mầu theo ý thích.
Với HS khéo tay vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV : một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
HS : Vở tập vẽ, Bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập HS
3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật 
GV giới thiệu 1 số đồ vật : cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà, khăn mùi xoa...
H: Cái bảng, quyển vở là hình gì?
H: Viên gạch lát nhà có hình gì?
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1:
H: Đây là hình gì? ( Hình vuông, hình tròn)
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. ( 8’)
- GV vẽ lên bảng minh hoạ và hướng dẫn:
+ Vẽ trước hai nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau.
+ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
* Giải lao: 1’
d. Hoạt động 3: Thực hành ( 15’)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà.
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú, đa dạng hơn( Hình cây, hàng rào, mặt trời...) 
- HS vẽ màu theo ý thích
- GV hướng dẫn HS khá giỏi: vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS.
e. Nhận xét, đánh giá ( 2’) 
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm)
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc..xem bài nào đẹp?
- GV nhận xét, động viên khen ngợi HS .
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Dặn HS về quan sát hình dáng và màu sắc của mọi vật xung quanh.
- Chuẩn bị giờ sau: Xem tranh phong cảnh.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Học vần: Tiết 69, 70
Bài 32 : oi, ai
I. Mục tiêu:
Nhận biết và đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng.
Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh vẽ từ khoá
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn,SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
HS viết và đọc các từ : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ 
HS đọc bài trong SGK
3. Dạy bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- HS nhắc lại- GV ghi bảng
b. Dạy vần
	 oi
GV: Vần và chữ ghi vần thứ nhất cô giới thiệu với các em hôm nay là vần oi.
GVgiới thiệu và ghi bảng : oi
GV: Đây là vần oi được ghi bằng chữ in thường in trong SGK, vầ oi viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong bảng con và vở ghi.
H. Vần oi được ghép từ những âm nào?( o và i)
GV ghi bảng âm o. HS đọc
H. Vần oi và âm o giống nhau và khác nhau điểm gì?
-Giống nhau: đều có o 
-Khác nhau: oi kết thúc bằng i.
?Vần oi gôm có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
phân tích vần oi( âm o đứng trước, âm i đứng sau)cá nhân.
HS ghép vần, một HS lên bảng ghép. GV nhận xét, sửa sai.
?Khi đánh vần vần oi em đọc âm nào trước, âm nào sau?
HS đánh vần o -i - oi (cá nhân, lớp)
Đọc trơn( cá nhân, nhóm)
H. có vần oi muốn có tiếng ngói ta thêm âm nào , dấu gì?
HS ghép tiếng: ngói
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ngói phân tích tiếng
HS đánh vần : ngờ - oi - sắc - ngói( cá nhân, nhóm) 
HS đọc trơn : ngói ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh 
H: Bức tranh vẽ gì?(ngôi nhà)
H: Ngôi nhà này(chỉ tranh) có mái lợp bằng gì?( lợp bằng ngói)
- GV giới thiệu từ khoá: nhà ngói, ghi bảng.
- HS đọc từ (cá nhân)
H. Vần mới thứ nhất là vần gì?
H. Tiếng mới là tiếng gì? (ngói).trong tiếng ngói có vần nào mới?
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu - GV tô mầu vần mới học - HS đọc xuôi, đọc ngược 
ai
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ai được tạo nên từ a và i
So sánh : oi với ai ( giống nhau: đều kết thúc bằng i
	Khác nhau ai bắt đầu bằng i)
Đánh vần a -i -ai , gờ- ai- gai - sắc - gái 
Giải lao
c. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: oi, ai, nhà ngói, bé gái 	
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
ngà voi(ngà của con voi, thứ quý hiếm) 
cái còi: làm bằng sắt, hoặc bằng nhựa dùng để thổi, tạo ra âm thanh(cho HS quan sát cái còi).
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại bài,nhận xét tiết học.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(3’)
HS đọc lại bài tiết 1
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc
+HS đọc bài trên bảng: 4-5’
+HS đọc bài trên bảng: 4-5’
+Đọc câu ứng dụng:3-4’
HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp(2 em)
HS đọc bài SGK
Đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:
H: Tranh vẽ gì? Chú bói cá đang làm gì?(chú Bói Cá đang đậu trên cành tre, nhìn xuống mặt nước...)
- GV dẫn vào câu ứng dụng.
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa..
- GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm.
H: Trong câu tiếng nào chứa vần mới? (Bói)
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng: Bói, bữa, trưa
H: Tiếng nào có chữ cái được viết bằng chữ in hoa?
H: Để đọc đúng, đọc hay bài ứng dụng, khi đọc em cần lưu ý gì?
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu, chú ý ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm.
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
b. Luyện viết: (10’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- GVnhắc lại cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
H: Chữ oi thứ hai trong dòng cách chữ oi thứ nhất như thế nào? ( khoảng một ô lớn)
H: Từ nhà ngói thứ hai trong dòng có khoảng cách giống như chữ oi thứ hai - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- HS quan sát
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
 c. Luyện nói(5’)
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Sẻ, ri, bói cá, le le
HS đọc tên bài luyện nói 
HS mở vở quan sát tranh
GV gợi ý: 
H: Trong tranh vẽ những con gì ?
H:Em biết những con chim nào trong số những con vật này ?
H: Chim bói cá và le le sống ở đâu ? Thích ăn gì ?
H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Sống ở đâu ?
H: Con chim nào hay hót ?
 4. Củng cố - dặn dò (3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.Bài 33
THủ công : tiết 8
xé, dán hình cây đơn giản( Tiết 1)
I . Mục tiêu:
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
Xé được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng,cân đối.
Với HS HS khéo tay xé, dán hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa.Hình dán cân đối phẳng.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản, giấy thủ công
HS: Giấy thủ công, vở thủ công
III. Các hoạt động dạy – học:
ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
Kiểm tra bài cũ(1’)
GV kiểm tra đồ dùng HS
bài mới( 30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát
- GV cho HS quan sát bài mẫu:
H: Đây là bài xé dán hình gì?( hình cây)
H: Cây có những bộ phận nào? ( tán cây, thân cây,...)
H: Tán cây có dạng hình gì? có màu gì?( ...hình tròn, gần tròn, có màu xanh)
H: Thân cây to hay nhỏ?
H: Thân cây có màu gì? ( nâu)
H: Em còn biết thêm những đặc điểm gì của cây mà em đã nhìn thấy?
H: Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết? Chúng có màu sắc như thế nào?(cây đa, nhãn, dừa...thân cây mốc, bạc trắng...; lá cây thường có màu xanh)
- GV chốt lại đặc điểm chính của cây: Cây có các bộ phận: rễ, thân, lá, lá cây thường có màu xanh...).
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu ( 10-12’)
- HS quan sát GV làm
* Xé hình tán cây.
+ Xé tán lá cây tròn.
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Làm thao tác xé rời để lấy hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông ( không cần xé 4 góc đều nhau). Chỉnh sửa cho giống hình tán lá.
- Lật mặt màu cho HS quan sát .
+ Xé tán lá cây dài
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Làm thao tác xé rời để lấy hình chữ nhật ra.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật ( không cần xé 4 góc đều nhau). Chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
- Lật mặt màu cho HS quan sát .
* Xé hình thân cây.
- GV lấy giấy màu nâu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô, sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô
- Lật mặt màu cho HS quan sát.
* Dán hình;
- GV thao tác và làm mẫu: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
+ Dán phần thân ngắn với hình tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với hình tán lá dài.
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều(thật nhẹ nhàng), sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
Giải lao: 1’
c. Hoạt động 3: HS thực hành
HS xé từng bộ phận của cây - HS dán hình
Củng cố, dặn dò:(3’)
HS trưng bày sản phẩm.
HS và GV cùng nhận xét- đánh giá các sản phẩm- bình chọn bài đẹp .
Dặn HS chuẩn bị giấy màu để giờ sau thực hành.
Toán : tiết 30
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5,biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5;tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
* Bài tập cần làm: Bài1,2, 4(a)
II. Đồ dùng dạy học:
GV - HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS làm tính : 3 +1 =  2 + 2 = .
Lớp làm bảng con: 1 + 3 = .
3. Bài mới( 30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5(11 - 13’).
* Hướng dẫn HS học phép cộng : 4 + 1 = 5
- Yêu cầu HS lấy 4 hình vuông đặt ở nhóm bên trái, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa đặt ở nhóm bên phải.
- GV cũng gắn lên bảng mô hình tương tự.
H: 4 hình vuông thêm 1 hình vuông là mấy hình vuông?
- HS nêu, nhắc lại: 4 hình vuông thêm 1 hình vuông là 5 hình vuông.
H: 4 thêm 1 là mấy? HS trả lời: 4 thêm 1 là 5.
- GV nói: Thêm tức là cộng.
H: 4 cộng 1 bằng mấy? HS trả lời, GV giới thiệu phép cộng, ghi bảng: 4 + 1 = 5
- HS đọc phép cộng: cá nhân, lớp
* Phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV yêu cầu HS lấy 1 hình tam giác đặt ở nhóm bên trái, sau đó lấy thêm 4 hình tam giác đặt ở nhóm bên phải. 
H: Nhóm bên trái có mấy hình tam giác?
H: Nhóm bên phải có mấy hình tam giác?
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình nêu bài toán: Có 1 hình tam giác, thêm 4 hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác?
- HS trả lời
- HS nêu phép tính: 1 + 4 = 5
- HS đọc phép tính: cá nhân, lớp
- GV viết bảng
* Phép cộng 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 hướng dẫn tương tự. HS không cần nêu bài toán mà dựa vào mô hình(que tính) nêu phép tính luôn
- Cho HS ghép vào bảng dắt 2 phép tính đó
H: Em có nx gì về kết quả các phép cộng trên?( đều có kết quả là 5)
- GV giới thiệu: Đây là các phép cộng trong phạm vi 5.
* GV gắn lên bảng mô hình chấm tròn:
- HS nhìn mô hình đọc các phép cộng: 
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
- Cho hS nhận xét về vị trí và kết quả các phép tính trên để HS hiểu: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. 
* Tiến hành ghi nhớ các công thức cộng:
- GV cho HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
H: 4 cộng mấy bằng 5?
H: Mấy cộng 2 bằng 5?
H: 5 bằng mấy cộng 4?
Giải lao: 1’
c. Hoạt động 2: Thực hành (15-17’)
* Bài tập cần làm: Bài1,2, 4(a)
+ Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Tính
H: Tính theo hàng ngang hay cột dọc?( tính theo hàng ngang)
- HS làm bài vào bảng con. 3 HS lên bảng mỗi em 1 cột ( cột 1, cột 2, cột 3)
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc
- HS làm bài vào bảng, 3 HS lên bảng.
- Nhận xét , chữa bài,
- Lưu ý HS viết các số cho thẳng cột, viết dấu cộng đúng vị trí 
- Cho HS đọc kết quả bài làm.
+ Bài 4a: 
- GV tập cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp:
- GV hướng dẫn HS làm bài: HS nhìn tranh, nêu bài toán
( GV gợi ý: Bên trái có mấy con hươu? Bên phải có mấy con hươu? ) 
- HS nêu thành bài toán: có 4 con hươu, có thêm 1 con hươu nữa. Hỏi tất cả có mấy con hươu?
- Khuyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau.
- HS nêu phép tính thích hợp: 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5
* Bài tập có thể làm tiếp: bài 3, ý b (bài 4) 
 Bài 3: Số 
- HS tự làm bài tập.
- GV kiểm tra
Bài 4(b)
- HS nhìn tranh tập nêu bài toán, viết phép tính vào ô trống
3 + 2 = 5, 2 + 3 =5
- GV theo dõi giúp đỡ HS
 4.Củng cố, dặn dò (3’)
HS nhắc lại các phép tính trên bảng.
GV nhận xét- tuyên dương, về nhà chuẩn bị bài sau: luyện tập
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Học vần: Tiết 71, 72
Bài 33 : ôi, ơi
I. Mục tiêu:
Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Trái ổi, tranh vẽ cảnh bơi lội 
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
HS đọc bài trong SGK
3. Dạy bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp- GVghi bảng - HS nhắc lại 
b. Dạy vần
ôi
GVgiới thiệu và ghi bảng : ôi
HS nhắc lại :ôi- GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ôi tạo từ những âm nào?( ô và i)
H. Vần ôi và âm oi giống nhau và khác nhau điểm gì?
( giống nhau: đều có i
Khác nhau ôi bắt đầu bằng ô)
HS đọc trơn ôi. Phân tích vần ôi(cá nhân)
HS ghép vần,1 HS lên bảng ghép,nhận xét
HS đánh vần ô -i - ôi(cá nhân,lớp)
Đọc trơn( cá nhân ,nhóm)
H. có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
HS ghép tiếng: ổi, 1 HS lên bảng ghép,nhận xét
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ổi
Phân tích tiếng ổi? (vần ôi hỏi trên ô)
HS đánh vần : ôi -hỏi - ổi ( cá nhân, nhóm) 
HS đọc trơn :ổi ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan quả ổi 
H:Trên tay cô có quả gì? ( quả ổi) GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: trái ổi
HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
1 HS đọc tổng hợp :ổi- ổi - trái ổi
H. Vần mới thứ nhất là vần gì?
H. Tiếng mới là tiếng nào? 
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu - GV tô mầu vần mới học - HS đọc xuôi, đọc ngược 
ơi
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ơi được tạo nên từ ơ và i
So sánh : ôi với ơi ( giống nhau: đều kết thúc bằng i
	Khác nhau ai bắt đầu bằng i)
Đánh vần ơ -i - ơi, bơ- ơi-bơi 
Giải lao
c. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội 
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ.
ngói mới: ngói mới được sản xuất, mới ra lò
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
H:Chúng ta vừa học 2 vần mới là vần gì?
GV nhận xét tiết học
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(2’)
H:Các em vờa học vần gì?tiếng gì?từ gì?
3. Luyện tập: 
a.Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp
HS đọc SGK(cá nhân,lớp)
Đọc câu ứng dụng:
+ GV viết HS nhẩm đọc: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. 
+ 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có)
+ GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp)
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em.
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần .
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS.
GV nhắcnhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS.
 c. Luyện nói
GVghi chủ đề luyện nói lên bảng: Lễ hội
HS đọc tên bài luyện nói .
HS mở vở quan sát tranh.
GV gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì ? Tại sao em biết ?
H:Quê em có những lễ hội gì ? Vào mùa nào ?
H: Trong lễ hội thường có những gì ?
H:Ai đưa em đi lễ hội ?
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
 HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.ui, ưi
Toán : Tiết 31
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng.
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,2, bài 3(dòng 1) bài 5
II. Đồdùng dạy học
GV: kế hoạch bài dạy
HS: SGK, bút
C. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
HS làm bảng con: 1 + 4 = 2 + 3 =
3. Bài mới( 30’)
a. Giới thiệu bài: GV thiệu bài trực tiếp - Gv ghi bảng - HS nhắc lại 
b. HS làm bài tập
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,2, bài 3(dòng 1) bài 5
Bài 1: HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài và chữa bài
GV hướng dẫn HS nhìn vào dòng in đậm để nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
Bài 2: HS tự làm bài 1 3 2
 + + +
GV lưu ý HS viết các số thật thẳng cột 2 4 2 
HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra 
Bài 3: HS tự làm và nêu cách tính
GV gọi mỗi em nêu cách tính và kết quả của 1 phép tính
 2 + 1 + 1 =. 1 + 2 + 1 =.. 3 + 1 + 1 =.
Giải lao
*Bài tập có thể làm tiếp bài 4.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài
 3 + 2 ..5 3 + 1 4 4..2 + 1
Bài 5: HS quan sát tranh để nêu bài toán rồi tự viết phép tính thích hợp vào các ô trống
GV gọi một số HS trình bày bài toán và phép tính
4.Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Số 0 trong phép cộng.
Tự nhiên – xã hội (tiết 8)
Ăn, uống hằng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8-lien quyen.doc