Giáo án Lớp 1 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết in hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, S, K, P, V.

- Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì.

- Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực trong các hoạt động.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng chữ thường – Chữ hoa – Tranh minh họa câu ứng dụng – Tranh luyện nói: Ba vì.

- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o viên chỉnh sửa nhịp đọc.
c. Viết chữ:
- Giáo viên viết mẩu: ia
ia ia
- Giáo viên viết mẫu: tía
tía tía
- Giáo viên nhận xét và sửa.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
 - Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên giải thích từ ngữ này.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Hát chuyển tiết 2: 
Hát
- 2 – 4 Học sinh đọc.
- 2 – 3 Học sinh.
- Học sinh đọc: ia.
- Học sinh: âm i và a.
- i – a – ia.
- Học sinh: t đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên ia.
- i – a – ia.
- tờ – ia – tia – sắc – tía – lá – tía – tô.
- Học sinh viết bảng con;
ia ia
tía tía
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 29:	 ia – Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Luyện nói được theo chủ đề: Chia quà.
Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết nhường nhịn em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Thực hành-Luyện tập – Thảo luận. 
- Luyện đọc lại vần ở tiết 1.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu ứng dụng.
- Giáo viên cho đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Phương pháp: Thực hành 
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tâp viết.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Phương pháp: Thực hành 
- Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói.
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý:
Trong tranh vẽ gì?
Ai đang chia quà cho em nhỏ?
Bà chia những gì?
Em nhỏ vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không?
Khi em được chia qua, em tự chịu lấy phần ít hơn. Vậy em là người thế nào?
4. Củng cố: 
- Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: ua – ưa.
- Học sinh phát âm: ia, tía, lá tía tô.
- Học sinh: CN-ĐT
- Học sinh đọc xem tranh và nhận xét.
- Học sinh đọc câu ứng dụng CN - ĐT.
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh viết 
ia
- Học sinh đọc: Chia quà.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 KIỂM TRA	 	 	 
MỤC TIÊU:
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.
Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
BÀI KIỂM TRA:
Số?
1. ?
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2. SỐ ? 
1
2
4
1
3
0
5
5
SỐ
3. 
Có   hình vuông
Có   hình tam giác
4. Viết các số: 4, 9, 1, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn.
MỤC TIÊU:
Bài 1: 2đ mỗi bài 0.5đ
Bài 2: 3đ mỗi bài (ô) 0.25đ
Bài 3: 2đ mỗi tháng 1đ
Bài 4: 3đ viết đúng 1, 3, 4, 9 cho 3đ
--------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài 7:	 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự.
Học đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu biết thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
Ôn trò chơi: “Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, cái còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc tên địa hình vòng tròn.
1’ - 2’
1’ – 2’
Cơ bản
- Đi theo vòng và hít thở sâu.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Dàn hàng – dồn hàng.
- Đi thường theo nhịp 1 – 2 hàng dọc.
- Thi tập họp hàng dọc, dóng hàng ngang, dồn hàng.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
1’ – 2’
2’ 
1 –2 lần
2 lần
3’ – 4’
1 lần
3’ – 4’
Kết thúc
- Cho học sinh vỗ tay và hát.
- Giáo viên hệ thống bài.
1’ – 2’
1’- 2’
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 5: 	Môn:	 Hát Nhạc
 Học hát bài:	 TÌM BẠN THÂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc cả lời 1 và lời 2. 
Kĩ năng: Học sinh thực hiện được vài động tác phụ họa.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng nhạc, bài hát, gõ phách.
Học sinh: Tập hát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Hát lời 1 bài hát Tìm bạn thân.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Dạy hát bài lời 2.
- Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên giới thiệu bài hát.
- Giáo viên hát mẫu hoặc dùng băng nhạc cho học sinh nghe.
Rồi tung tăng ta đi bên nhau
Bạn thân yêu ta còn ở đâu
Tìm đến đây ta cầm tay
Múa vui nào
- Giáo viên dạy hát từng câu lời 2.
- Giáo viên luân phiên cho các nhóm hát cho đến khi thuộc lời 2.
Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp múa.
- Giáo viên cho học sinh hát lại cả bài.
 - Dạy hát kết hợp vận động múa phụ họa.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Lí cây xanh.
Hát
- 2 – 3 Học sinh hát CN - ĐT.
- Học sinh đồng thanh lời 2 rồi hát lại lời 1.
- Tập thể hát.
- Học sinh hát CN – ĐT.
- Học sinh múa.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ Tư:	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 30:	 ua – ưa (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa.
Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa.
Thái độ: Giáo viên dục học sinh rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên cho học sinh đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Phương pháp: Giảng giải.
- Hôm nay học vần ua – ưa.
- Giáo viên viết bảng: ua – ưa.
Hoạt động 2: Dạy vần ua.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
a. Nhận diện vần:
- Giáo viên đưa vần: ua và hỏi.
- So sánh ua với ia?
Đánh vần:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần.
- Giáo viên phát âm mẫu: ua.
- Giáo viên đưa tiếng khóa: cua. Hỏi vị trí của chữ và vần?
- Đánh vần và đọc trơn.
- Giáo viên chỉnh sửa.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu:
ua ua
cua cua
cua bể cua bể
Hoạt động 3: Dạy vần ưa.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
(Qui trình tương tự ua)
Lưu ý: Vần ưa được tạo nên từ ư và a.
- So sánh chữ ưa với ua.
- Đánh vần: ư – a - ưa
ngờ – ưa – ngưa - nặng – ngựa
ngựa gỗ
- Viết: nét nối giữa ư và a, giữa ng và ưa vị trí dấu nặng.
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập–Thực hành
- Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên giải thích các từ này.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Hát chuyển tiết 2: 
Hát
- 2 – 4 Học sinh.
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh: vần ua được tạo nên từ u và a.
- Học sinh so sánh.
- Học sinh: u – a – ua.
- Học sinh phát âm.
- Học sinh: c đứng trước ua đứng sau.
u – a – ua
cờ – ua – cua
cua bể
- Học sinh viết bảng con:
ua 
cua 
cua bể
ưa
ngựa
ngựa gỗ
- Học sinh đọc.
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 30:	 ua – ưa (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa.
Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa.
Thái độ: Giáo viên dục học sinh rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Luyện tập–Thực hành
- Luyện đọc các vần mới ở tiết 1.
- Đọc các từ ứng dụng:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận tranh minh họa.
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên chỉnh sửa.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Phương pháp: Luyện tập-Thực hành.
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Phương pháp: Đàm thoại–Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói.
- Giáo viên gợi ý theo tranh:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao em biết đây là bức tranh giữ mùa hè?
Giữa trưa là lúc mấy giờ?
Buổi trưa em thường làm gì? 
Các bạn làm gì?
Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
4. Củng cố: Trò chơi “Ghép vần”.
- Giáo viên cho âm đầu, yêu cầu học sinh gắn vần ua hay ưa cho phù hợp.
c   bể, ng   gỗ
x   đi, x   kia
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 31: Ôn tập.
- Học sinh đọc: ua, cua, cua bể, ưa, ngựa, ngựa gỗ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh thảo luận.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh tập viết.
- Học sinh: giữa trưa.
- 2 Đội thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 25:	 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình dạy toán – Tranh vẽ.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại
a. Hướng dẫn phép cộng 1 + 1 = 2. 
- Giáo viên gắn 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
- Vừa chỉ vào mô hình và nêu “Một cộng một bằng hai”.
- Ta viết như sau: 1 + 1 = 2. Dấu + gọi là “cộng” đọc là Một cộng một bằng hai.
b. Hướng dẫn phép cộng 2 + 1 = 3.
(Tương tự như bài trên 1 + 1 = 2)
c. Hướng dẫn phép cộng 1 + 2 = 3. Theo 3 bước tương tự 2 + 1 = 3.
d. Giáo viên hình thành lại 3 cộng thức: 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3. Giáo viên chỉ vào và nêu phép cộng.
- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh:
Một cộng một bằng mấy?
Ba bằng mấy cộng mấy?
e. Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng. Học sinh bước đầu viết: 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 tức là 1 + 2 giống 2 + 1 vì cùng bằng 3.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành cộng trong phạm vi 3.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi làm và chữa bài.
Bài 2: Giới thiệu phép cộng về tính dọc.
Bài 3: Thi đua nối nhanh, nối đúng.
4. Củng cố:
- Giáo viên cho đọc lại phép cộng trong phạm vi 3.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Được mấy con gà.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh lên bảng viết lại 1 + 1 = 2.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời.
1 + 1 = 2
3 = 2 + 1 = 1 + 2
- Học sinh đọc:
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	Thủ Công
	 	 Bài 7:	 XÉ DÁN HÌNH GÀ CON
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
Kĩ năng: Hiểu và nắm được qui trình xé dán con gà con.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính khéo léo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài mẫu co trang trí. Giấy thủ công màu vàng, hồ dán, chì ...
Học sinh: Giấy thủ công, hồ dán, giấy nháp, chì ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét bài xé dán ngôi nhà.
- Kiểm tra đồ dùng cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho xem bài mẫu và hỏi về hình dáng, màu sắc, các bộ phận.
- Gà con có gì khác so với gà lớn?
- Giáo viên nói: Khi xé hình con gà các em có thể chọn màu theo ý.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
 - Phương pháp: Trực quan–Giảng giải
a. Xé hình thân gà:
- Vẽ hình chữ nhật cạnh dài 10 ô X 8 ô.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật thành hình tròn làm thân gà.
- Lật mặt sau để học sinh quan sát.
b. Xé hình đầu gà:
- Xé hình vuông cạnh 5 ô.
- Xé 4 góc hình vuông thành hình tròn giống đầu gà.
- Cho học sinh xé nháp.
c. Xé hình đuôi gà:
- Dùng giấy cùng màu với đầu gà.
- Đếm ô, đánh dấu, xé hình vuông mỗi cạnh 4 ô.
- Vẽ hình tam giác.
- Xé thành hình tam giác.
d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
- Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ, mắt, chân gà, 1 mỏ gà, 1 mắt (có thể dùng bút màu để tô).
e. Dán hình:
- Giáo viên bôi hồ dán theo thứ tự: thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt và chân gà.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở thủ công để học tiết 2.
Hát
- Học sinh trả lời: nhỏ, màu vàng.
- Học sinh nói.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ Năm:	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 31:	 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. Rèn học sinh viết đúng mẫu đều nét đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Bảng ôn tập. Tranh minh họa. 
Học sinh: SGK –Bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Cho học sinh viết vần ua, ưa và từ: cua bể, ngựa gỗ.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Phương pháp: Trực quan-Giảng giải. - Giáo viên đưa khung đầu bài và tranh minh họa: mía – mua.
- Tuần qua học những vần gì?
- Giáo viên đưa bảng ôn.
Hoạt động 2: Ôn tập.
- Phương pháp: Luyện tập-Thực hành
a. Các vần vừa học:
- Giáo viên đọc vần: ia, ua, ưa.
Ghép chữ và vần thành tiếng
- Giáo viên chỉ bảng ô trống ở bảng ôn.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích các từ ngữ này.
Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu:
mùa dưa
- Lưu ý vị trí dấu tranh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ.
- Học sinh viết vào vở tập viết
4. Hát chuyển tiết 2: 
Hát
- 2 – 3 Học sinh viết.
- Bạn nhận xét.
- 2 – 4 Học sinh đọc.
- 2 – 4 Học sinh đọc.
- Học sinh: ia, ua, ưa. 
- Học sinh bổ sung.
- Học sinh chỉ bảng.
- Học sinh chỉ chữ và đọc vần.
- Học sinh ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở sòng ngang.
- Học sinh đọc nhóm, CN.
- Học sinh viết bảng con.
mùa dưa
- Học sinh viết nắn nót.
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 31:	 ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. Rèn học sinh viết đúng mẫu đều nét đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Bảng ôn tập. Tranh minh họa. 
Học sinh: SGK –Bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm.
- Giáo viên giới thiệu đoạn thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Kể chuyện
- Phương pháp: Kể chuyện - Thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh đọc tên câu chuyện.
- Giáo viên kể lần 1 có kèm tranh.
- Giáo viên cho học sinh thi tài kể từng tranh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố:
- Giáo viên chỉ bảng ôn.
- Giáo viên đưa câu: Mùa hè, mẹ cho bé nô đùa ở sở thú.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài 32.
- Học sinh đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- CN – ĐT.
- Học sinh thảo luận nêu nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn thơ.
- Học sinh viết tiếp.
- Học sinh: Khỉ và Rùa.
- Học sinh thi tài.
- Học sinh: Ba hoa cẩu thả là tính xấu, rất có hại.
- Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 26:	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và phép tính cộng trong phạm vi 3.
- Kĩ năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: SGK - Vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên ghi phép tính: 1 + 1 = 
2 + 1 = , 1 + 2 =
- Giáo viên cho đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nhìn tranh nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng tương ứng.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm.
Bài 4: Nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả.
Bài 5: Giúp học sinh nêu cách làm bài. Giúp học sinh hình thành khả năng biểu thị một tình huống của bài toán bằng 1 phép tính.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 4 
Hát
- Học sinh ghi kết quả.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm: 
2 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3
- Học sinh làm bài.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG – RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. Aùp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
- Kĩ năng: Học sinh biết đánh răng sạch, kĩ và sử dụng bàn chải, kem đúng và phù hợp với lứa tuổi.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tự biết ch8m sóc và bảo vệ răng đúng cách.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, kem.
Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
- Phương pháp: Đàm thoại-Trực quan.
- Giáo viên: Bạn nào chỉ vào mô hình và cho biết:
Mặt trong của răng?
Mặt ngoài của răng?
Mặt nhai của răng?
- Hàng ngày em chải răng như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt ý các bước.
Chuẩn bị côc nước lạnh.
Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
Chải răng theo hướng trên xuống, dưới lên.
Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai.
Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
Rửa sạch và cất bàn chải.
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
- Giáo viên đến các nhóm hướng dẫn.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
- Phương pháp: Thực hành – Đàm thoại.
- Giáo viên: cho biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh?
- Giáo viên hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh.
Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
Dùng 2 tay đã rửa sạch, hứng nước sạch để rửa mặt.
Sau đó mới dùng khăn mặt lau khô vùng mắt rồi mới lau các nơi khác.
Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau tai, cổ.
Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi nắng.
- Giáo viên có thể cho học sinh thực hành.
Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa ma

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 07.doc