Giáo án Lớp 1 - Tuần 7

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nhận biết và đọc được: p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

Viết được: : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng .

Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện: Tre ngà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng ôn (SGK - trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể

HS: SGK, vở Tập viết

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1.Ổn định tổ chức(1):Lớp hát

 2. Kiểm tra bài cũ(3)

HS đọc, viết: y, tr, y tá, tre ngà

HS đọc bài 26

 3. Dạy học bài mới(35)

 

doc 13 trang Người đăng honganh Lượt xem 1429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TuầN 7
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Học vần: Tiết 57, 58.
Bài 27: Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu
Nhận biết và đọc được: p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
Viết được: : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng .
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện: Tre ngà
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng ôn (SGK - trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể
HS: SGK, vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS đọc, viết: y, tr, y tá, tre ngà
HS đọc bài 26
 3. Dạy học bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp - GVghi bảng - HS nhắc lại 
b. Ôn tập:GV treo bảng ôn.
+ Các chữ và âm vừa học
GV đọc âm, HS chỉ chữ
HS chỉ chữ và đọc âm- HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự 
+ Ghép chữ thành tiếng
HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới -HS nêu tiếng mới - GV ghi bảng
HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng 1- 1HS đọc -Lớp đọc 
GV treo bảng 2- HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới -HS nêu tiếng mới - GV ghi bảng 
HS đọc các tiếng ở bảng 2
GV chỉnh sửa cho HS , giải thích các từ
+Đọc từ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng : nhà ga, quả nho , tre già, ý nghĩ
GV đọc mẫu. HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm
GV chỉnh sửa.
Giải thích: nhà ga: Nơi đỗ của tàu
 Giải lao
+Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre ngà, quả nho
HS viết, GV chỉnh sửa
Tiết 2
3. Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc bài Tiết 1-HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK( cá nhân - cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ hai người thợ đang sẻ gỗ và một người giã giò)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng : 
 Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
HS luyện đọc câu-GV đọc mẫu - HS đọc lại ( cá nhân, lớp) 
HS luyện đọc bài trong SGK
 Giải lao
b. Luyện viết
HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết
GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS; chấm, nhận xét 1 số bài
c. Kể chuyện
HS đọc tên truyện: Tre ngà
GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ: Thánh Gióng
Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc.Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài.
Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta.
Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên trời.
Đời sau gọi chú là Thánh Gióng.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
H. Em thấy chú bé là người thế nào?
GV rút ra ý nghĩa câu chuỵện .
ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
 4. Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại bài trong SGK 1 lần.
Dặn HS học lại bài, xem trước bài 28.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Học vần ( Tiết 59,60)
Học vần (Tiết 61,62)
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I. Mục tiêu:
Bước đầu nhận diện được chữ in hoa .
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba vì.
HS yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng chữ thường, chữ hoa.
HS: Bộ đồ dùng học tập TV1
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1’): Lớp hát
 2. Bài cũ:(4’)
HS đọc, viết: Nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ.
HS đọc bài trong SGK.
 2. Bài mới (30’)
Tiết 1
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng-HS nhắc lại 
b. Nhận diện chữ hoa
GV treo bảng chữ in hoa. HS quan sát
H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in hoa thường nhưng kích cỡ thì lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Kết luận: 
+ Các chữ in hoa và in thường gần giống nhau: C, E, Ê, L, K, O, Ơ, Ô, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
+ Các chữ in hao và in thường khác nhau nhiều là:A, Ă, Â, B. D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa.
HS dựa vào chữ in thường để nhận diện ra và đọc âm của chữ.
 Giải lao
GV che phần chữ thường - HS đọc chữ in hoa.( cá nhân, cả lớp)
 4.Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại bài,NX tiết học
 Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’) HS nhắc lại tên bài vừa học.
 3. Luyện tập: Luyện đọc:
HS luyện đọc lại bài ở tiết 1: 6 - 8 em.
HS đọc SGK( cá nhân, lớp đọc)
Đọc câu ứng dụng:
GV giới thiệu và ghi lên bảng câu ứng dụng.
H. Những chữ nào được viết hoa trong bài?
HS đọc những chữ in hoa có trong câu: 2- 4 em: Bố, Kha, Sa Pa.
GV giới thiệu: Chữ đứng ở đầu câu: Bố.
 Tên riêng: Kha, Sa Pa.
HS: luyện đọc câu ứng dụng( cá nhân, mhóm, lớp).
GV chỉnh sửa lời phát âm cho HS.
GV đọc mẫu, giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát thuộc tỉnh Lào Cai.
HS quan sát tranh vẽ minh hoạ và luyện đọc bài trong SGK( cá nhân, lớp).
 Giải lao
b. Luyện nói:
GVghi chủ đề luyện nói: Ba Vì
HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì.
GVgiới thiệu về địa danh Ba Vì
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã diễn ra từ đây.
GV đặt câu hỏi-HS thảo luận nhóm đôi
H. Tỉnh Ninh Bình có cảnh đẹp nào?
H. nơi em ở có cảnh nào đẹp?
Đại diện nhóm trình bầy - HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài . Dặn HS về nhà ôn lại bài - xem trước bài 29.
Toán (T 25)
Kiểm tra 
I. Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
Nhận biết số lượng trông phạm vi 10,đọc, viết các số . Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hìng tam giác.
II. Chuẩn bị:
HS: Vở bài tập toán.
III. Đề bài: GV sử dụng để kiểm tra trong vở bài tập toán.
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b. Đề bài:
+ Bài 1. Số?
••••••••••..•
••••••••••
•••••••
+ Bài 2. Số?
 1 2
0 2
5 7 8
 9 7
3 2 1
7 6 4
+ Bài 3. Viết các số 5, 2, 4, 9, 6 theo thứ tự:
 a. Từ bé đến lớn: ..................................................................
 b. Từ lớn đến bé: ..................................................................
+ Bài 4. >, <, = ?
	8....5 5...9 10...6 8...3
	0...4 3....2 7....6 5....5
+ Bài 5. Số?
 Có hình vuông	
c. Cách đánh giá:
- Bài 1: 1 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm.)
- Bài 2: 3 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm.)
- Bài 3: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Bài 4: 4 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Bài 5: 1 điểm ( 5 hình vuông: 1 điểm.)
 ( 4 hình vuông: 0,5 điểm ) 
4. Củng cố: ( 2’)
- GV thu bài làm của HS.
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Về học bài, xem bài sau: Phép cộng trong phạm vi 3. Chuẩn bị 3 que tính, 3 hình vuông, 3 hình tròn.
HS mở vở, lần lượt làm bài.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập viết (tiết 5)
Bài 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số
I. Mục đích:
Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô,phá cỗ kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
GV: chữ viết mẫu.
HS: Bảng, phấn, vở viết, chì.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn đinhi tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm trabài cũ(3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS viết bảng con: mơ, do, ta, thơ.
 3. Bài mới :(30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con
1 HS đọc toàn bài viết.
H: Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào?
GV giải thích từ: cử tạ , chữ số
GV Hướng dẫn HS viết: cử tạ.
H. từ cử tạ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
H. Tiếng cử có mấy con chữ ? dấu gì?
H. Tiếng tạ có mấy con chữ ?dấu nặng được đặt ở đâu?
H. Khoảng cách giữa tiếng cử và tiếng tạ cách nhau như thế nào?
GV vừa viết vừa hướng dẫn.HS viết bảng con:cử tạ
HS nêu khoảng cách giữa các chữ con, giữa các tiếng trong từ.
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Các từ khác GV tiến hành tương tự với: thợ xẻ, chữ số,cá rô
 Giải lao
HS viết bài trong vở tập viết.
HS mở vở - 1 HS đọc bài viết. GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế.
HS viết bài vào vở. GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giời học, tuyên dương những em viết tốt.
Toán : Tiết 26
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3;
Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
Giáo dục HS thích học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: 2 con gà, 3ô tô (Tranh minh hoạ).
HS: Bộ đồ dùng toán 1,SGK.bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (1’)Trả bài kiểm tra -nhận xét
 3.Bài mới (30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp -Ghi bảng - HS nhắc lại 
b. GT phép tính cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
Phép cộng: 1+1= 2	1 + 1 = 2
HS quan sát mô hình “ Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa.
 Hỏi tất cả có mấy con gà?” 
HS nêu lại bài toán.
HS nêu câu trả lời: “ 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà”
HS nêu: “ 1 thêm 1 được 2”
GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1+1= 2.
Dấu + gọi là “cộng”. Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2. 
đHS đọc laị.
H: 1 cộng 1 bằng mấy?
Phép cộng: 2+1= 3 ( H.dẫn tương tự 1+1= 2).	2 + 1 = 3
Phép cộng : 1+2= 3 ( H.dẫn tương tự).
GV chỉ các phép tính trên bảng và nêu: Đó là phép cộng.	1 + 2 = 3
H: 1 cộng 1 bằng mấy?
H: 3 bằng mấy cộng mấy?
GV nêu câu hỏi để HS nhận biết: 2+1=3; 
1+2= 3 tức là 2+1 cũng bằng 1+2 (vì cùng bằng 3)
Giải lao
Thực hành 
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,2,3.
Bài 1: HS làm vào vở đ chữa bài. 
 1+1 =. 1+2=. 2+1=.
GV chấm một số bài ,nhận xét.
Bài 2: GV giới thiệu phép tính viết 
đ HS làm bảng con, 3 HS làm trên bảng. 
	1 1	 2
	 +	+	+
HS nhận xét	1 2 1
Bài 3: HS chơi trò chơi.
 4. Củng cố , dặn dò(3’)
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
Nhắc HS về học thuộc bảng cộng- chuẩn bị bài sau. Phép cộng trong phạm vi 4
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Học vần (Tiết 61, 62)
Bài 29: ia
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được : ia, lá tía tô ;từ và câu ứng dụng.
Viết được:ia,lá tía tô.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà
II. Chuẩn bị
GV: Lá tía tô, tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV1,bảng ,phấn
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 1
1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Gọi HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
GV nhận xét. Ghi điểm.
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp , ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Dạy vần
+GV giới thiệu và ghi bảng: ia- HS nhắc lại : ia	ia
+GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường
H Vần ia ghép từ những âm nào?(ghép từ i và a)	tía
H.Vần ia và i giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
( giống nhau: đều có i. Khác nhau: ia có thêm a) lá tía tô
GV phát âm: ia- HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
HS ghép vần ia
H: Vần ia gồm những âm nào ghép lại? (1 - 3 HS )
HS phân tích ia
GV đánh vần mẫu : i-a- ia 
- hướng dẫn cách đánh vần, đọc trơn.
HS luyện đánh vần đ đọc trơn : ia 
ghép vần,nhận xét.
H:Có vần ia muốn có tiếng tía thêm âm gì? Và dấu nào?(âm t)
HS nêu cách ghép tiếng “tía” ( 3 HS )
HS ghép tiếng tía
Đánh vần : tờ- ia- tia- sắc- tía ( cá nhân, nhóm ) 
Đọc trơn tiếng: tía ( cá nhân, cả lớp)
- GV ghi bảng: tía
GV cho HS quan sát vật mẫu
H. Đây là lá gì?( lá tía tô)
GV giới thiệu từ “lá tía tô”
- Ghi bảng từ khoá: ía tía tô
HS luyện đọc + phân tích tiếng ( đọc xuôi, đọc ngược )
H. Vần mới vừa học là vần nào?
H. Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu - GV tô màu- GV chỉ HS đọc: ia, tía, lá tía tô
 Giải lao
c. Luyện viết
GV viết mẫu + hướng dẫn viết: ia, lá tía tô.
?Vần ia đực viết từ mấy con chữ?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
- Các chữ tía, lá tía tô. GV hướng dẫn tương tự.
HS luyện viết trên bảng con- GV sửa sai
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng, HS nhẩm đọc : tờ bìa vỉa hè
HS tìm tiếng có vần mới học ( chia, mía, bìa) lá mía tỉa lá
HS luyện đọc + phân tích tiếng
GV đọc mẫu + giải nghĩa từ:
vỉa hè: phần đường dành cho người đi bộ(đường phố)
HS đọc lại(cá nhân,lớp)
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
H:HS nhắc lại âm,vần vừa học?
 3. Luyện tập: 
+Luyện đọc
HS đọc lại bài ở tiết 1 trên bảng: 4-5’( cá nhân , lớp )
HS đọc lại bài ở tiết 1 SGK: 4-5’
Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc nhẩm : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
HS quan sát tranh.
H. Bức tranh vẽ gì? ( chị và em đang tỉa lá)
HS đọc đtìm tiếng có vần mới
HS luyện đọc + phân tích tiếng ( cá nhân, lớp )
GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc.
HS luyện đọc câu 
HS đọc bài trong SGK( cá nhân, cả lớp)
 Giải lao
+ Luyện viết
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 HS đọc.
?Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
?Dòng 1 viết chữ gì?....
- GV nhắc lại cách viết: ia, lá tía tô
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. Lưu ý khi viết dấu sắc trên a.
GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế
GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét
+ Luyện nói (5’)
GV ghi chủ đề luyện nói: chia quà - HS đọc.
Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Tranh vẽ những ai?
H: Ai đang chia quà cho các em nhỏ?
H: Bà chia những gì?
H: ở nhà , ai hay chia quà cho các em?
H: Khi em được chia quà, em tự lấy phần ít hơn. Vậy em là người như thế nào?
HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bầy- HS nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò (3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học
GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 30.
Toán (tiết 27)
 Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.
Bài tập cần làm (bài 1,2,. bài 3(cột 1),. bài 5(a).)
II. Đồ dùng dạy-học
GV : phấn mầu, tranh
HS . SGK, bảng con,SGK
III Các hoạt động dạy - học
ổn định tổ chức (1’) : lớp hát
Bài cũ (3’)
HS làm tính : 2 +1 = 1 + 2 =
 3. Bài mới( 30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
b. HS làm bài tập 
HS mở SGK làm bài tập cần làm (bài 1,2,. bài 3(cột 1),. bài 5(a).)
HS làm xong có thể làm tiếp bài 3 (cột 2,3), bài 5.
Bài 1: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3 ; 1+2=3.
Khi viết xong, HS nêu bằng lời từng phép tính đó ( VD: Chỉ vào 2+1=3 và nêu: “ hai cộng một bằng ba” ).
Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm bài HS lên bảng chữa bài
 1 2	 1
	+	+	 +
 1 1	 2
Bài 3: (cột 1)
Hướng dẫn HS nêu cách làm bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ).
HS tự làm bài. 2 HS chữa bài.
GV giúp HS nhận xét kết quả làm bài cuối: 1 + 2 = 2 + 1
Giải lao
*Bài 4: bài tập HS có thể làm thêm.
HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán theo cặp
Một số em nêu bài toán. HS tự viết phép tính,GV nhận xét.
Bài 5: Bài tập cần làm(ý a)
HS nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết dấu + vào ô trống để có: 1+2=3đ Đọc
HS nhìn tranh , thảo luận đNêu bài toán ứng với tranh vẽ 2đViết phép tính
GV chấm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò (2’)
1 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Mĩ thuật: Tiết 7
Vẽ mầu vào hình quả( trái) cây
I . Mục tiêu:
HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết. 
Biết chọn mầu để vẽ vào hình các quả.
Tô được màu vào quả theo ý thích.
*Giáo dục bảo vệ môi trường: +HS biết sự đa dạng về màu sắc của các loại quả.
 +Yêu mến vẻ đẹp của cây, cỏ ,hoa trái.
 +Biết chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy- học 
GV: một số quả thực, tranh
HS: Vở, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy- học 
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 
 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng tập vẽ của học sinh
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Giới thiệu quả:
GV cho HS quan sát một số quả thực 
H. Đây là quả gì ? Quả có màu gì?
c. Hướng dẫn HS tô màu:
H. Trong vở vẽ hình quả gì ?(Quả cà, quả xoài)
H. Quả cà có màu gì ? (Màu tím)
H. Quả xoài có màu gì ? (Màu vàng, màu xanh)
GV hướng dẫn cách tô màu.
H.Nêu ích lợi của quả đối với cuộc sống con người?
H.Em cần làm gì để bảo vệ cây?
H. Em đã chăm sóc cây như thế nào?
2 - 3 HS kể
*GV kết luận: Có nhiều loại cây hoa, trái cung cấp một số chất khoáng và vi ta min cần thiết cho cơ thể vì vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cây. 
Giải lao
d. HS thực hành
HS mở vở tập vẽ - HS tô màu vào vở vẽ 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
HS trưng bầy sản phẩm - HS và GV nhận xét đánh giá, bình chọn bài vẽ đẹp 
 4. Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét, tuyên dương những em có bài vẽ đẹp.
Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập viết (tiết 6)
nho khô, nghé ọ, chú ý 
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
II. Chuẩn bị: 
GV: viết chữ mẫu.
HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, chì.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Bài cũ(2’) GV kiểm tra, sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp - Ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con
2 HS đọc bài viết.
H:Bài viết gồm mấy dòng? Là những dòng nào?
GV hướng dẫn HS viết từ: nho khô.
H: Từ “nho khô” gồm mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng? Khoảng cách giữa các con chữ? Những con chữ nào cao 2 li, 5li?
+ HS viết bảng con: nho khô.
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS: độ cao các con chữ, nét nối giữa các conchữ.
GV hướng dẫn tương tự với các từ: nghé ọ, chú ý,cá trê.
Giải lao
c. HS viết bài vào vở tập viết:
HS mở vở tập viết - 1 HS đọc lại bài viết
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
Cả lớp ngồi đúng tư thế rồi viết bài.GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học.
GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.xưa kia, mùa dưa
Toán ( tiết 28)
Phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
Giáo dục HS ham học toán.
Bài tập cần làm : bài 1, 2, bài 3(cột 1), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: mô hình trực quan
HS: bộ đồ dùng toán 1,SGK
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Bài cũ (3’)
HS làm bảng con 1 + 1= . 2 + 1 =
HS lên bảng : 1 + 2 =.
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp
- ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4.
GV cho HS quan sát tranh
H. Bên trái có mấy bông hoa?( 1)	1 + 3 = 4
H. Bên phải có mấy bông hoa?(3)
GV: Một bông hoa thêm ba bông hoa. 
Hỏi tất cả có mấy bông hoa
HS nhắc lại bài toán
H. Một thêm ba là mấy?
H. Thêm ta làm phép tính gì?( tính cộng)
H. Một cộng ba bằng mấy?( 1+3=4)
HS nêu - GV ghi bảng: 1 + 3 = 4
HS đọc ( cả nhân, cả lớp)
GV cho HS quan sát vật thật	3 + 1 = 4
H. Bên trái có mấy chấm tròn?(3)
H. Bên phải có mấy chấm tròn?(1)
GV : Ba chấm tròn thêm một chấm tròn. 
Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn.
HS nhắc lại bài toán
H. Em hãy lập cho cô phép cộng đúmg? (3 + 1 = 4)
HS nêu - GV ghi bảng: 3 + 1 = 4
HS đọc ( cá nhân, cả lớp)
GV gắn số hình tam giác lên bảng 
- HS quan sát nêu đề toán 
- HS nêu phép tính- GV ghi bảng : 2 + 2 = 4
HS đọc cá nhân, cả lớp
HS đọc cả 3 phép tính - GV nêu:
3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 là phép cộng trong phạm vi 4
H.3 + 1và 1 + 3 có điểm gì giống và khác nhau?
HS đọc thuộc bảng cộng ( cá nhân, cả lớp)
H. Bốn bằng một cộng mấy?
H. Bốn bằng mấy cộng ba?
 Giải lao
c. Hướng dẫn HS thực hành phép cộng trong phạm vi 4.
HS mở SGK làm bài tập cần làm : bài 1, 2, bài 3(cột 1), bài 4.
HS có thể làm thêm các bài tập: bài 3(cột 2,3)
Riêng Lan Anh , Công, lệ: làm bài tập 1, 2.
Bài 1: HS làm vào vở rồi chữa bài.
GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách làm ( ghi kết quả thẳng cột ) HS làm bài - đổi vở kiểm tra
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Bài tập cần làm(cột 1)
HS nêu yêu cầu của bài đ tự làm bài.
HS chữa bài - giải thích cách làm.GV khen HS làm bài tốt.
Bài 4: HS nêu cách làm bài đ tự làm bài.
GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(3’)
2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4. Nhận xét giờ học 
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Luyện tập
Nhận xét ký duyệt của ban giám hiệu.
Ngày tháng.năm 2010
‘

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 lop 1 nga.doc