Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 -Đọc và viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá.

 -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

 -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

 -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 ->3 lần.
Tổ trưởng hô quay phải quay trái 2 -> 3 lần.
Quan sát GV làm mẫu.
Các tổ thực hiện dàn hàng, dồn hàng 2 -> 3 lần.
Cả lớp cùng tham gia.
Đứng thành hai hàng dọc.
Nêu lại nội dung bài học.
Lớp thực hiện.
 Học vần
BÀI23 : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
	-Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
	-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là: 
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
Trong tranh vẽ những con vật nào?
Gà gô sống ở đâu?
Gà ri sống ở đâu?
Kể tên một số loại gà mà em biết?
Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Tranh vẽ đàn gà.
Cái ghế.
Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
7 em.
Đọc lại.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gà ri, gà gô.
Gà gô sống ở trên đồi.
Sống ở nhà.
Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
Liên hệ thực tế và nêu.
Gà trống, vì có mào đỏ.
 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
 Toán : Số 10
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 10 .
 - Biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ số 0 đứng liền trước số nào ? Đếm xuôi đếm ngược từ 0 đến 9 và ngược lại ? Số 0 bé hơn những số nào em đã học .
+2 Học sinh lên bảng điền số còn thiếu vào ô trống : 0 .. 7 ..
  9 ..4 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 10.
-Treo tranh hỏi học sinh :
Có mấy bạn đang chơi rồng rắn ?
Có mấy bạn không đứng vào hàng ?
9 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn ?
- Cho học sinh lấy 9 que tính, thêm 1 que tính rồi nêu kết quả.
-Treo tranh chấm tròn giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu nội dung tranh.
-Tranh 10 con tính 
-Giáo viên kết luận : 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn – 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn – 9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính . Vậy 9 thêm 1 được mấy ?
-Giáo viên nói : để ghi lại các nhóm đồ vật có số lượng là 10 ví dụ : 10 bạn, 10 chấm tròn, 10 con tính . Người ta dùng số 10 
- Giới thiệu số 10 in, số 10 viết .
Hoạt động 2 : Tập viết số – Đọc số – vị trí số 
Mt : Học sinh biết đọc,viết số 10 . Biết vị trí số 10 trong các số từ 0 đến 10 .
-Giáo viên hướng dẫn viết : Số 10 gồm 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con 
-Giáo viên sửa sai, uốn nắn học sinh yếu 
-Treo dãy số từ 0 à 9 cho học sinh đếm yêu cầu học sinh lên gắn số 10 vào dãy số 
- Cho học sinh hiểu số 10 đứng liền sau số 9 và lớn hơn các số từ 0 đến 9 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Học sinh biết làm các bài tập trong sách giáo khoa 
Bài 1 : viết số phù hợp với số lượng vật trong tranh 
-Cho học sinh làm miệng 
Bài 2 : Nêu cấu tạo số 
-Treo tranh lên bảng yêu cầu 6 học sinh lên điền số dưới tranh 
-Qua từng tranh giáo viên hỏi . Học sinh nêu cấu tạo số 10 
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại bảng cấu tạo số 10 .
Bài 3 : viết số còn thiếu vào ô trống .
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
Bài 4 : Khoanh tròn số lớn nhất 
-Giáo viên ghi lên bảng con cho học sinh tham gia chơi 
4 2 7 
8 10 9 
6 3 5 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh nhanh, đúng .
-Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi 
-có 9 bạn 
-có 1 bạn 
-9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn 
- 3 học sinh nhắc lại 
-Học sinh nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính ( 5 em lặp lại )
-Có 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn 
-Có 9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính 
- 9 thêm 1 được 10 
- Học sinh nhận xét ghi nhớ 
- Học sinh viết bảng con 
-1 em lên bảng 
- Học sinh đếm xuôi, ngược phạm vi 10 
- 5 em đt 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- 6 em lên bảng 
-Học sinh quan sát nhận xét 
-Cấu tạo số 10 
 - 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 
- 10 gồm 8 và 2 hay 2 và 8 
- 10 gồm 7 và 3 jhay 3 và 7 
- 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 
- 10 gồm 5 và 5 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Học sinh cử 3 học sinh đại diện 3 tổ lên khoanh tròn số lớn nhất trong bảng con mình nhận.
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?- Đếm xuôi từ 0 đến 10 . Đếm ngược từ 10 đến 0 ?
- Nêu lại cấu tạo số 10 ? số 10 đứng liền sau số nào ?
- Số 10 được ghi bằng mấy chữ số ?
- Dặn học sinh ôn bài, Học thuộc cấu tạo và thứ tự số 
-Chuẩn bị trước bài luyện tập 
 Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2009
	Thủ công:	XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM(T1)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức : HS biết cách xé hình quả cam từ hình vuông.
 2.Kĩ năng :Xé , được hình hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
 3.Thái độ :Biết quí trọng sản phẩm làm ra.
II.Hoạt động dạy học: 
 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
Mục tiêu: Cho HS xem tranh và gợi ý trả lời câu hỏi
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mãu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Hỏi:
-Quả cam có hình gì?
- Quả nào giống hình quả cam?
Kết luận: Quả cam có hình hơi tròn phía trên có cuống và lá đáy hơi lõm , khi chín có màu vàng đỏ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé hình quả cam, lá, cuống lá, cách dán hình.
Cách tiến hành:
1.Vẽ và xé hình quả cam chọn giấy hình da cam:
- Dán qui trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ
- Giáo viên làm mẫu xé hình quả cam ở 2 góc ở trên xé nhiều hơn để quả cam được phình ra ở giữa.
-Gọi HS nhắc lại cách xé hình tròn?
2. Xé hình lá:
- Chọn giấy màu xanh lá cây
- Dán qui trình xé lá và hỏi:
 +Lá cam nằm trong khung hình gì?
3. Xé hình cuốn lá: 
-Chọn giấy màu xanh lá cây
-Cuống lá cân đối
-Dán qui trình xé cuống và hỏi:
+ Nêu cách xé cuống lá?
Hoạt động 3: Thực hành trên giấy nháp
Mục tiêu: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán hình quả cam.
Cách tiến hành: 
. Hướng dẫn xé trên giấy nháp.
. Hướng dẫn sắp xếp hình cho cân đối.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
+ Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán , hình quả cam?
+Đánh giá sản phẩm 
+Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học tiếp tiết 2
- HS quan sát
- Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa phía trên có cuốn vàlá, phía đáy hơi lõmkhi chín có màu vàng đỏ
- Quả táo, quả quýt
- HS quan sát
- Xé hình vuông 8 ô, xé tiếp 4 góc được hình tròn
- Hình chữ nhật
- Xé hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống
- HS quan sát.
- HS thực hành.
- HS dọn vệ sinh .
- 2HS nhắc lại
 Học vần
BÀI 24 : Q , QU , GI
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
-Đọc được câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhà
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : quà quê.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng.
Cài q, qu.
GV nhận xét.
Có qu lấy ê để tạo tiếng mới.
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần.
GV GT từ chợ quê.
Gọi đọc sơ đồ 1.
Âm gi dạy tương tự âm qu.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : q , qu , chợ quê, gi, cụ già.
Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
3.Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “Quà quê”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục.
Đọc sách kết hợp bảng con.
4.Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp
HS cài bảng: quê
CN 6 -> 8 em
CN 6 -> 8 em ĐT
HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT
Lớp viết.
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
Học sinh nêu âm mới học.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT
Toàn lớp
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
 Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố về : 
-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 
-Đọc , viết ,so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Số 10 được ghi bằng mấy chữ số ? số 10 đứng liền sau số nào ?
+ Đếm xuôi từ 0 đến 10 ? Đếm ngược từ 10 đến 0 ?
+ Nêu cấu tạo số 10 ? Số 10 lớn hơn những số nào ? 
+ Học sinh làm bảng con mỗi dãy bàn 2 bài 10 9 10 10 10 0 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 910 8  10 0 8 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố dãy số từ 0®10
Mt : Học sinh nắm được thứ tự dãy số từ 0®10
-Giáo viên cho HS đọc xuôi ngược 0®10
-Phân tích cấu tạo số 10
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Mt : Học sinh thực hiện được các bài tập trong sách giáo khoa 
-Cho học sinh mở sách giáo khoa 
Bài 1 : Nối ( theo mẫu ) 
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên treo tranh lên bảng, gọi học sinh lên thực hiện 
-Giáo viên chốt kết luận 
Bài 3 : Điền số vào ô trống 
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
-Cho học sinh làm bài rồi chữa bài 
Bài 4 : So sánh các số 
-Phần a) : cho học sinh điền dấu : ( , = ) thích hợp vào ô trống rồi đọc kết quả bài làm 
-Phần b), c) giáo viên nêu nhiệm vụ của từng phần 
-Cho học sinh làm bài (miệng ) – Sách giáo khoa 
Bài 5 : 
Hoạt động 3: Trò chơi 
Mt :Học sinh nắm được thứ tự các số, biết xếp số theo thứ tự lớn dần, bé dần 
- Mỗi đội cử đại diện lên bảng 
-Giáo viên gắn 5 số 3, 6, 8 , 0 , 9 yêu cầu học sinh xếp các số đó theo thứ tự lớn dần ( hoặc bé dần )
-Bạn nào xếp nhanh, đúng bạn đó thắng
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương học sinh chơi tốt 
-Học sinh mở sách 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài : đếm số lượng con vật trong tranh và nối với số phù hợp 
- Học sinh nhận xét đúng , sai 
-Học sinh làm bài vào vở Btt 
-1 Học sinh làm mẫu 1 bài 
-Học sinh tự làm bài ( 
- Học sinh nhận xét 
-Chữa bài 
- Học sinh nêu : đếm số hình tam giác và ghi số vào ô trống 
-Học sinh nhận xét tự chữa bài 
-dành cho hs khá giỏi
- Cho học sinh cổ vũ bạn 
-Nhận xét bài làm của bạn 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?
- Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau 
 Thứ 5 ngày 01 tháng 10 năm 2009
Học vần
BÀì 25 : NG - NGH
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ.
-Đọc được câu ứng dụng : nghỉ hè 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bê, bé, nghé.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
GV nhận xét 
Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ).
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần
GV giới thiệu từ cá ngừ
Gọi đọc sơ đồ 1
Âm ngh dạy tương tự âm ng.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ.
Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5. Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT.
Lớp viết. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố về :
 -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
 -Đọc , viết ,so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 à10 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
2
7
 + Gọi 3 học sinh lên bảng. 
 Học sinh 1 :
 Học sinh 2 : 10 >  8 <  10 =  
 Học sinh 3 : Xếp các số : 3, 10 , 7, 1, 9, (lớn dần )
+ Học sinh quan sát nhận xét bài làm của bạn 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Thực hành – luyện tập 
Mt : Học sinh biết làm bài tập trong sách giáo khoa và trong vở Toán bài tập 
-Giáo viên treo tranh Bài tập 1 
-Cho học sinh nêu số lượng các đồ vật trong từng tranh 
-Cho học sinh lên nối từng tranh với số phù hợp
-Cho học sinh làm bài tập vào vở Bài tập
Bài 2 : Viết số từ 0 à 10 
-Học sinh viết vào vở Bài tập 
-giáo viên xem xét, uốn nắn học sinh yếu 
Bài 3 : Viết số thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh viết số thích hợp vào các toa tàu .
-Học sinh làm phần b / Điền số thích hợp 
-giáo viên nhận xét qua bài làm miệng của học sinh 
Bài 4 : Viết các số theo thứ tự lớn dần, bé dần
-Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 
-Hướng dẫn gợi ý cho học sinh 
-Phần a ) : xác định số bé nhất trong các số đã cho rồi viết vào vòng tròn đấu tiên 
-Phần b) có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số theo thứ tự ngược lại 
Bài 5 : xếp hình theo mẫu 
Hoạt động 2: Trò chơi 
Mt : Củng cố so sánh các số đã học 
-Giáo viên nêu yêu cầu nội dung trò chơi 
-Giáo viên nêu ra 2 số bất kỳ.Hs sẽ tự gắn được 2 phép tính so sánh trên bìa cài 
-Ai ghép nhanh đúng là thắng cuộc 
Ví dụ : -giáo viên nêu 2 số : 8 , 6 
-Học sinh đọc lại đầu bài .
-Học sinh nêu : 5 bút chì, 10 bông hoa, 6 quả cam, 7 cây kem, 4 chiếc thuyền, 9 con cá, 3 con gà.
-Học sinh nhận xét bài làm của bạn 
-Học sinh tự làm bài chữa bài .
-Học sinh viết bài 
-Học sinh đọc kết quả bài làm .
-Học sinh nắm các số đã cho : 6, 1, 3 ,7, 10 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài ( miệng ) 
- Hướng dẫn học sinh về nhà làm 
- Học sinh cử đại diện tham gia trò chơi 
- Học sinh ghép 6 < 8 
 8 > 6 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh hoàn thành vở Bài tập toán 
-Chuẩn bị bài ngày hôm sau 
TNXH
BÀI 5 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nhận biết cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng để có hàm răng chắc khoẻ.
	-Biết chăm sóc răng đúng cách, tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kem đánh răng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ chân sạch sẽ ta ph

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc