Giáo Án Lớp 1 - Tuần 6 - Phạm Thị Ngọc Bích - Trường Tiểu Học Hợp Hoà B Tam Dương – Vĩnh Phúc

I.Mục tiêu:

- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 6 - Phạm Thị Ngọc Bích - Trường Tiểu Học Hợp Hoà B Tam Dương – Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- QS để nhận xét về các nét, 
độ cao
- Viết mẫu, hứơng dẫn quy trình viết.
- Củng cố tiết học . Hát chuyển tiết 
- Tập viết bảng.
 Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Âm “p, ph, nh”, tiếng, từ 
“phố, nhà”.
2.Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- HS đọc câu ứng dụng theo HD.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ mới
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4.Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
6. Luyện nói 
- Tập viết vở.
- Treo tranh, vẽ gì?
- Cảnh chợ, phố, thị xã.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Chợ, phố, thị xã.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
Luyện nói về chủ đề theo câu
 hỏi gợi ý
7. Củng cố - dặn dò 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trứơc bài: g, gh.
Toán
 	 Số 10
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số
 lượng trong phạm vi 10.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lợng bằng 10.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc và viết số 8.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Lập số 10 
- Hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 10 que tính, 10 chấm tròn.
- 9 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, 
tất cả là 10 bạn.
- ... là 10 hình tròn.
- Tự lấy các nhóm có 10 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 10 bạn ,10 hình vuông, 10 chấm tròn
4. Giới thiệu chữ số 10 
- Số mười được biểu diễn bằng chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- Giới thiệu chữ số 10 in và viết, cho HS đọc số 10.
- Theo dõi và đọc số 10.
Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0; 1; 2; 3; 4;5; 6; 7; 8; 9; 10. (4’)
- Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngựơc lại.
- Số 10 là số liền sau của số nào?
- Đếm xuôi và ngược.
- Số 9.
5. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài viết số 10.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài.
- YC HS tự đếm số nấm và điền số.
- Làm và nêu kết quả.
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài điền số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy?
- 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm?
- Từ đó HS điền số cho thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Nêu yêu cầu của bài.
- Theo dõi.
- 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao?
- Số 7 vì số 7 lớn nhất.
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò 
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
- Bổ sung cho bạn.
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011.
 Học vần
Bài 23: g - gh 
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “g, gh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu
có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: gà ri, gà gô.
- Thương yêu con vật nuôi có ích.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: p, ph, nh
- Đọc SGK.
- Viết: p, ph, nh, phố, nhà.
 GV nhận xét cho điểm
- Viết bảng con.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3.Dạy âm mới 
- Ghi âm: “g”và nêu tên âm.
- Theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Gài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “gà” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “gà” trong bảng cài.
- Thêm âm a đứng sau, 
thanh huyền trên âm a.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Gà ri.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể.
- Âm “gh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề.
5.Viết bảng 
- GV giới thiệu chữ mẫu, gọi HS 
nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- QS để nhận xét về các nét,
 độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Củng cố và chơi trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”
- Tập viết bảng.
 Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Âm “g,gh”, tiếng, từ 
“gà, ghế, gà ri, ghế gỗ”.
2. Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3.Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Bà cháu đang lau bàn ghế..
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ:
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4.Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Viết vở :
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
6. Luyện nói 
- Tập viết vở.
- Treo tranh, vẽ gì?
- con gà.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- gà gô, gà ri.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo
 câu hỏi gợi ý của GV.
7. Củng cố – dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: q, qu, gi.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
- Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: nối hình với số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài: vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Nêu cấu tạo số 10?
- 10 gồm 9 và 1
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
 - Tự nêu yêu cầu của bài, sau đó làm rồi chữa bài và nêu cấu tạo của số 10.
Bài 4: 
Phần a): GV cho HS điền dấu sau đó đọc bài làm.
Phần b) GV nêu yêu cầu từng phần sau đõ HS điền số rồi chữa bài.
- Điền dấu và nêu kết quả.
- Điền số và nêu kết quả.
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu có thể dựa vào que tính tách 10 ra thành hai nhóm để tìm kết quả.
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò 
- Chơi xếp đúng thứ tự các số.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Mĩ thuật
 Vẽ nặn quả dạng tròn
 ( GV bộ môn soạn giảng )
 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011.
 Học vần
 Bài 24: q - qu - gi 
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “q, qu, gi”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có
chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: quà quê.
- Bồi dưỡng tình cảm gia đình.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: g, gh.
- Đọc SGK.
- Viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
 GV nhận xét cho điểm
- Viết bảng con.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Dạy âm mới 
- Ghi âm: q, qu và nêu tên âm.
- Theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “quê” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “quê” trong bảng cài.
- Thêm âm ê đứng sau âm qu.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Chợ quê.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể.
- Âm “gi”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4.Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: 
5.Viết bảng 
- Giới thiệu chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- QS để nhận xét về các nét,
 độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Củng cố – hát bài “ Không giám đâu”
- Tập viết bảng con.
- Hát
Tiết 2
1.Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Âm “q, qu, gi”, tiếng, từ 
“quê, già, chợ quê, cụ già”.
2. Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Chú cho bé giỏ cá.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: qua nhà, 
giỏ cá.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4. Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
Nghỉ giải lao giữa tiết
5.Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Tập viết vở.
6. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- mẹ cho chị em chùm vải.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- quà quê.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu
 hỏi gợi ý 
7. Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm mới học..
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: ng, ngh.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo
 thứ tự đã xác định.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Kiểm tra bài cũ 
- Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngợc lại.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nhìn tranh phát hiện và nêu
 yêu cầu của bài: điền số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài: điền 
dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài vào vở
- Gọi HS đọc kết quả.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
 - Tự nêu yêu cầu của bài: điền 
số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc
 kết quả.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần a).
- Chọn số bé nhất điền trước: 
1, 3, 6, 7, 10
- Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa 
phần a) ghi ngược lại : 10, 7, 6, 3, 1
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài- Xếp hình 
- Yêu cầu HS quan sát tự phát hiện ra mẫu rồi tự xếp hình theo mẫu đó.
- HS tự làm – Chữa bài.
- Gọi HS chữa bài.
 GV nhận xét, cho điểm.
6. Củng cố- dặn dò (5’)
- Chơi xếp đúng thứ tự các số.
- Chuẩn bị giờ sau:Kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Thủ công
xé dán hình quả cam
I.Mục tiêu.
- HS biết xé dán quả cam từ hình vuông.
- Xé được hình quả cam có cuống,lá và dán cân đối, phẳng và đẹp.
-Rèn luyện cho HS đôi bàn tay khéo léo.
II. Chuẩn bị .
Mẫu xé dán hoàn chỉnh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: a. GTB- Ghi tên bài.
	b.HD HS xé dán.
- Cho HS QS mẫu
+ Nêu đặc điểm ,hình dáng của quả cam?
- Quả dạng hình tròn bẹp, có cuống.
+ Tìm những quả khác có hình dạng giống quả cam?
-Táo, bưởi ,quýt
- HDHS vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
 Nhắc lại cách xé.
- Xé lấy hình vuông, rồi xé 4 góc để đợc hình tròn.
* Xé lá: HD HS xé hình chữ nhật 4 ô, rộng 2 ô xé dời, sửa theo hình 5a –SGK.
- QS theo dõi GV làm mẫu
- Xé cuống lá: HDHS vẽ và xé HCN dài 4 ô rộng 1 ô.
- Cho HS thực hành.
- Xé dán trên giấy nháp.
- QS uốn nắn giúp đỡ HS .
3.Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét giờ học .
 HDVN: Chuẩn bị giấy thủ công.
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2011.
 Học vần
 Bài 25: ng - ngh ( 2 tiết )
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ng, ngh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có 
chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bê, nghé, bé.
- Yêu quý Tiếng Việt và bồi dưỡng tình cảm gia đình.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: q, qu, gi.
- Đọc SGK.
- Viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
 GVnhận xét cho điểm
- Viết bảng con.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Dạy âm mới 
- Ghi âm: ng và nêu tên âm.
- Theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, lớp
- Muốn có tiếng “ngừ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “ngừ” trong bảng cài.
- Thêm âm ư đứng sau,
 thanh huyền trên âm ư.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Cá ngừ.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể.
- Âm “ngh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: ngã tư, nghệ sĩ.
5. Viết bảng 
- Giới thiệu chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- QS để nhận xét về các nét, 
độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
* Củng cố – hát
- Tập viết bảng.
- Hát
 Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Âm “ng, ngh”, tiếng, từ 
“cá ngừ, củ nghệ”.
2. Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Chị chơi với bé.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ:nghỉ, nga.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4. Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5.Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
6. Luyện nói 
- Tập viết vở.
- Treo tranh, vẽ gì?
- Bé đi chăn trâu.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Bê, nghé, bé.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo
 câu hỏi gợi ý 
7. Củng cố - dặn dò 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: y – tr.
Âm nhạc
Học hát: Tình bạn thân
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo
thứ tự dã xác định.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
 GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài vào vở – Chữa bài nêu số phải viết vào vào ô trống rồi đọc cả dãy số
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài vào vở – Chữa bài
M: 4 < 5 Đọc : Bốn bé hơn năm
- Gọi HS đọc kết quả.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
 - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần a).
- Chọn số bé nhất viết trước : 2, 5, 6, 8, 9.
- Chọn số lớn nhất để viết hoặc dựa phần a) ghi ngược lại : 9, 8, 6, 5, 2 .
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm.
-3 hình: hình 1, hình 2 và hình 1 ghép với hình 2.
- Gọi HS chữa bài.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò 
- Chơi xếp đúng thứ tự các số.
- Chuẩn bị giờ sau:Kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2011.
 Học vần
 Bài 26 : y- tr 
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “y, tr”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có
chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: nhà trẻ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS : Bộ thực hành Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: ng, ngh.
- Đọc SGK.
- Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ.
- Viết bảng con.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Dạy âm mới 
- Ghi âm: y và nêu tên âm.
- Theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “y” trong bảng cài.
- Giữ nguyên âm y.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- y tá.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể
- Âm “tr”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ.
5. Viết bảng 
- Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- QS để nhận xét về các nét,
 độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Củng cố – Hát 
- Tập viết bảng.
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “y, tr”, tiếng, từ 
“y tá, tre ngà”.
2. Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3.Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Mẹ bế bé ra trạm y tế.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: y tế.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4.Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5.Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
6. Luyện nói 
- Tập viết vở.
- Treo tranh, vẽ gì?
- cô cho bé ăn.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Nhà trẻ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
7.Củng cố – dặn dò 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
Tự nhiên - xã hội
 Chăm sóc và bảo vệ răng 
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu chăm sóc răng miệng để có hàm răng khoẻ đẹp.
- HS biết cách chăm sóc răng miệng đúng cách. 
- Có ý thức tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mô hình răng, tranh vẽ về răng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao phải giữ gìn thân thể sạch sẽ?
- Em đã giứ gìn thân thể sạch sẽ nh thế nào?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài 
3. Hoạt động 3: Khởi động 
- HS trả lời
- HS đọc đầu bài.
- Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành:
- Chơi trò : Ai nhanh , ai khéo?
- Chơi thi đua theo nhóm.
Chốt: Vai trò của răng.
- Theo dõi.
4.Hoạt động 4: Quan sát răng bạn 
- Hoạt động theo cặp
Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, thế nào là răng sún, sâu.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu 2 HS quay mặt vào và quan sát răng của bạn.
- Gọi HS lên trình bày kết quả làm việc của cặp mình.
- Hoạt động theo cặp.
- Theo dõi kết quả của bạn.
KL:Giới thiệu trên mô hình răng về 20 răng sữa, khi 6 tuổi thay răng vĩnh viễn, cần phải chăm sóc răng vĩnh viễn
- Theo dõi.
5. Hoạt động 5: Các việc cần làm và cần tránh để bảo vệ răng 
- Hoạt động theo nhóm.
Mục tiêu: HS biết các việc cần làm và cần tránh để bảo vệ răng.
Cách tiến hành:
- Quan sát các hình vẽ SGK nêu các việc cần làm và không nên làm để bảo vệ răng?
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm vì sao việc đó là cần hay không cần.
- Theo dõi bổ sung cho bạn.
KL: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò 
- Thi răng ai khoẻ đẹp nhất.
- Về nhà học lại bài,chuẩn bị bài sau: Bàn chải đánh răng, cốc, thuốc đánh răng.
- Sau khi ăn, buổi sáng ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ...
Đạo đức
Giữ gìn, sách vở , đồ dùng học tập 
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các
em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. .
- Có ý thức giữ gìn sách vở .
II. Đồ dùng:
- GV: Tiêu chuẩn chấm vở sạch đẹp.
- HS : Sách vở và đồ dùng học tâp.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Đồ dùng học tập là những vật gì?
 - Em cần làm gì để giữ gìn sách 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 6(1).doc