Giáo án Lớp 1 - Tuần 6

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.

Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá;

Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói

HS: Bộ đồ dùng TV 1, bảng , phấn

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức(1): Lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ(3):

HS viết, đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế

2 HS đọc bài trong SGK

3.Dạy - học bài mới(35)

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV 1
III.Hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’):
- 2 HS đọc bài trong bài trên bảng.
- 2 HS đọc bài trong SGK
- HS viết, đọc: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
G nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy học bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài 2 HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi âm
g
GV viết bảng g - HS nhắc lại
GV giới thiệu g in, g viết thường.
?Chữ g viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào?
( Chữ g gồm có nét cong hở phải, nét khuyết dưới.)
H: Chữ g và chữ a giống nhau và khác nhau điểm gì?
Giống nhau: đều có nét cong hở phải.
Khác nhau: g có nét khuyết dưới.
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp)
HS dắt chữ g
H: Có âm g muốn có tiếng gà ta thêm âm gì? dấu gì?( thêm âm a, dấu huyền)
GV viết bảng: gà -HS dắt tiếng gà - HS phân tích tiếng gà.
HS đánh vần gờ - ga -huyền -gà( cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân, nhóm lớp).
GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì?( Vẽ con gà)
H: Người ta nuôi gà để làm gì?
GV giới thiệu và ghi bảng: gà ri - HS đọc: gà ri(cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp)
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm g có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
gh
(Quy trình tương tự như đối với âm g)
Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h
So sánh: gh và g( giống nhau: đều có g, Khác nhau: gh có h đứng sau)
HS đọc lại cả 2 âm
Giải lao
Luyện viết: 
?Chữ gh được viết từ mấy con chữ? Là những con chữ nào?
?Con chữ g có độ dài mấy đơn vị chữ?
?Con chữ h có độ cao mấy đơn vị chữ?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ p với h.
Các chữ g, gà gi, ghế gỗ GV hướng dẫn tương tự.
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ 
HS viết bảng con -GV uốn nắn sửa sai
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm gh, g có trong tiếng từ nào?
GV ghi từ ứng dụng lên bảng , HS nhẩm đọc: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.
HS đọc tiếng có âm mới học 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó”
Nhà ga: nơi đỗ của tàu.
GV đọc mẫu , HS đọc lại( cá nhân, cả lớp)
HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới
 Tiết 2(35p)
d.Luyện tập: 
+Luyện đọc
HS đọc lại bài trên bảng tiết 1: 4-5’
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm): 4-5’
Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV cho HS quan sát tranh.
H: Tranh vẽ những gì? ( Ngôi nhà có tủ gỗ, ghế gỗ)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ 
HS đọc nhẩm , HS đọc tiếng có âm mới học ,GV gạch chân
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ
HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp)
HS cầm SGK đọc bài(6-7 em)
+Luyện viết:
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 HS đọc.
?Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
?Dòng 1 viết chữ gì?....
- GV nhắc lại cách viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ
H: Chữ g thứ hai trong dòng cách chữ g thứ nhất như thế nào?
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. Lưu ý khi viết dấu ngã trên ô
GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế
HS viết vào vở Tập viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
GV chấm 4-5 bài chữa và nhận xét.
+Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: gà ri, gà gô
HS đọc tên bài . GV cho HS quan sát tranh
GV gợi ý:
H:Trong tranh vẽ những con vật gì?
H:Gà gô thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi gà không?
H:Em hãy kể tên những loại gà mà em biết?
H:Gà thường ăn gì?
H:Con gà trong tranh là gà trống hay gà mái?
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy -HS nhận xét, bổ sung
 4.Củng cố, dặn dò(3’):
2 HS đọc bài trong SGK 1 lần 
?HS tìm tiếng ngoài bài có âm g, gh.
- Lưu ý cho HS: gh thường chỉ viết với e, ê,i.
Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài: q, qu, gi. 
Toán(Tiết 21)
Số 10
 I.Mục tiêu:
+Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10.
+Đọc đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10.
+Biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
+ Bài tập cần làm 1,4,5.
II.Đồ dùng dạy học:
GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
HS:Bộ đồ dùng toán,bảng, phấn
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ(3’):
HS đọc, viết số 0, đếm xuôi từ 0 đến 9, đếm ngược từ 9 đến 0
3.Dạy học bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi bảng
b.Giới thiệu số 10
Bước 1: Lập số 10
?Trên tay cô có mấy que tính?( 9 que tính)
-Các em lấy 9 que tính cho cô.
GV đi quan sát và hỏi? Em lấy được mấy que tính. Em đếm lại xem có đúng không.
-GV lấy thêm 1 que tính nữa.
?cô lấy thêm mấy que tính nữa?( 1 que tính)
-Các em lấy thêm 1 que tính nữa để lên mặt bàn.
?Có 9 que tính , thêm 1 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính.(10 que tính )
-10 que tính . 5-7 HS nhắc lại.
GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
H: Có mấy bạn tất cả? 
HS nêu: 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn
(Tiến hành tương tự với các tranh còn lại)
HS nhắc lại: có 10 bạn, 10 chấm tròn, 10 con tính
GV: các nhóm này đều có số lượng là 10, ta dùng số 10 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó
Bước 2: Giới thiệu cách ghi số 10
GV: Số 10 được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0. Ta viết chữ số 1 trước rồi viết chữ số 0 vào bên phải số 1
GV chỉ bảng cho HS đọc
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
HS dắt các số từ 0 đến 10
HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
H:Số nào đứng liền trước số 10?
H:Số nào đứng liền sau số 9?
?Số 9 và số 10 khác nhau ở điểm nào?(số 9 có 1 chữ số con số 10 có 2 chữ số)
HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9
Giải lao
c.Thực hành
+HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,4,5.
+HS làm xong có thể làm thêm bài tập 2,3.
Bài 1: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết số 10
HS viết số 10,nhận xét,GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra,GV nhận xét chấm một số bài.
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài
3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở,GV- HS nhận xét
+HS làm xong có thể làm thêm bài tập 2,3.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
HS tự làm bài rồi đọc kết quả bài làm , GV- HS nhận xét
Bài 3
GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài và nhận ra cấu tạo số 10, GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
?Chúng ta vừa học số nào?(số 10)
?Số 10 có mấy chữ số?
 HS đếm các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
HS chuẩn bị bài giờ sau.Luyện tập
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Học vần(Tiết51 + 52 )
Bài 24: q, qu, gi 
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng. 
Viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già;
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ: các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV 1
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết, đọc: nhà ga, gà gô, gồ ghề
2 HS đọc bài trong SGK
3.Dạy học bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài GV ghi bảng - HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi âm:
q
GV viết bảng q - HS nhắc lại
GV giới thiệu q in, q viết thường.
GV: Chữ q gồm có nét cong hở phải, nét sổ.
H: Chữ q và chữ a giống nhau và khác nhau điểm gì?
( Giống nhau: đều có nét cong hở phải, Khác nhau: q có nét sổ)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp)
HS tìm chữ q dắt trên bảng cài.
qu
GV viết bảng qu - HS nhắc lại
GV giới thiệu qu in, qu viết thường.
H.Chữ qu được ghép từ mấy con chữ? (Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u)
H. Chữ qu và chữ q giống nhau và khác nhau điểm gì?
( Giống nhau: đều có q, Khác nhau: qu có thêm u)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp)
HS dắt chữ qu -nhận xét
H: Có âm qu muốn có tiếng quê ta thêm âm gì? ( thêm âm ê)
-HS dắt tiếng: quê. 1 HS lên bảng dắt.
-HS phân tích tiếng: quê.
HS đánh vần quờ -ê -quê( cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp.
GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì?( Vẽ chợ quê)
GV giới thiệu và ghi bảng: chợ quê - HS đọc: chợ quê(cá nhân, cả lớp)
?Từ chợ quê gồm mấy tiếng?
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) 
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm qu có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
gi
(Quy trình tương tự như đối với âm qu)
Lưu ý: Chữ gi là chữ ghép từ hai con chữ g và i
+So sánh: gi và g( giống nhau: đều có g, Khác nhau: gi có i đứng sau)
HS đọc lại bài.
Giải lao
 Luyện viết: 
?Chữ qu được viết từ mấy con chữ? Là những con chữ nào?
?Con chữ q có độ dài mấy đơn vị chữ?
?Con chữ u có độ cao mấy đơn vị chữ?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ q với u.
Các chữ gi, chợ quê, cụ già GV hướng dẫn tương tự.
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: q, qu,gi, chợ quê, cụ già.
HS viết bảng con -GV uốn nắn sửa sai
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm qu, gi có trong tiếng, từ nào?
GV ghi từ ứng dụng lên bảng ,HS nhẩm đọc: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
HS tìm tiếng mới GV gạch chân, HS đọc tiếng có âm mới học 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
Qua đò: chở khách từ bên này sông sang bên kia sông.
GV đọc mẫu ,HS đọc lại( cá nhân, cả lớp)
HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới
Tiết 2( 35p)
d.Luyện tập:
+Luyện đọc
HS đọc lại bài tiết 1:4-5’
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm):4-5’
Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV cho HS quan sát tranh.
H: Tranh vẽ những gì? ( Vẽ chú tư cầm giỏ cá)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá. 
HS đọc nhẩm - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp)
HS cầm SGK đọc bài(5-7 em)
Giải lao
+Luyện viết:
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 HS đọc.
?Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
?Dòng 1 viết chữ gì?....
- GV nhắc lại cách viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
H: Chữ qu thứ hai trong dòng cách chữ qu thứ nhất như thế nào?
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. Lưu ý khi viết dấu ngã trên a, dấu hỏi trên o..
GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế
HS viết vào vở Tập viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
 GV chấm5-6 bài , chữa một số bài.
+Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói: quà quê
HS đọc tên bài.GV cho HS quan sát tranh 
GV gợi ý:
H:Trong tranh vẽ những gì?
H:Em thích quà gì nhất?
H:Ai hay cho em quà?
H:Được quà em có chia cho mọi người không?
HS thảo luận theo nhóm đôi -Gọi đại diện nhóm lên trình bầy -HS nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò(3’):
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
?HS tìm tiếng ngoài bài có âm qu, gi. 
Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau:ng, ngh. 
Toán(Tiết 22)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Cấu tạo của số 10.
+ Bài tập cần làm 1,3,4.
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Các tấm thẻ ghi các số từ 0 đến 10
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’): HS đếm các số từ 0 đến 10. Viết số 10
3.Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp -GV ghi bảng,HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,3,4.
Các em làm xong có thể làm thêm bài tập 2.
GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu
HS tự làm bài vào vở.Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Các nhóm báo cáo kết quả,GV nhận xét.
Bài 3: Điền số tam giác vào ô trống
HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ các em,HS làm xong yêu cầu đổi vở kiểm tra bài.
GV gọi HS nêu miệng kết quả,GV cùng HS nhận xét.
Giải lao
Bài 4: HS nêu nhiệm vụ của từng phần a, b, c
HS tự làm bài sau đó gọi HS chữa bài trên bảng,HS và GV nhận xét.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài: Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn
Từ đó HS nêu cấu tạo số 10	
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống,GV giúp HS củng cố về cấu tạo số
HS thi đua lên bảng gắn thẻ số
VD: 10 gồm 1 và 9, gồm 9 và 1
	10 gồm 8 và 2, ...........
HS làm xong có thể làm thêm bài tập 2,5.
 4. Củng cố, dặn dò(2’): 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau ;uyện tập chung.
Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
học vần (tiết 53 + 54)
Bài 25: ng, ngh 
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ;từ và câu ứng dụng. 
Viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV 1,bảng ,phấn.
III.Hoạt động dạy -học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết, đọc: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò
HS đọc bài trong SGK
3.Dạy học - bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp,ghi tên bài lên bảng,HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi âm
ng
GV viết bảng ng - HS nhắc lại
GV giới thiệu ng in, ng viết thường.
GV: Chữ ng gồm có hai con chữ n và g.
H: Chữ ng và chữ g giống nhau và khác nhau điểm gì?
( Giống nhau: đều có g.Khác nhau: ng có n đứng trước)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp)
HS dắt chữ ng,nhận xét
H: Có âm ng muốn có tiếng ngừ ta thêm âm gì? dấu gì?( thêm âm ư, dấu huyền)
GV viết bảng: ngừ -HS dắt tiếng: ngừ - HS phân tích tiếng: ngừ.
HS đánh vần ngờ -ư - ngư - huyền -ngừ( cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp).
GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì?( Vẽ cá ngừ)
H: Người ta nuôi cá ngừ để làm gì?
GV giới thiệu và ghi bảng: cá ngừ - HS đọc: cá ngừ(cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp - HS nêu âm mới, tiếng mới -GV tô màu -HS đọc xuôi, đọc ngược.
ngh
(Quy trình tương tự như đối với âm ng)
Lưu ý: Chữ ngh là chữ ghép từ ba con chữ n, g và h
So sánh: ngh và ng( giống nhau: đều có n và g. Khác nhau: ngh có h đứng sau)
HS đọc lại bài.
Giải lao
Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
HS viết bảng con -GV uốn nắn sửa sai
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng lên bảng : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ ,HS nhẩm đọc
HS tìm tiếng có âm mới,GV gạch chân. HS đọc tiếng có âm mới học 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó
GV đọc mẫu ,HS đọc lại( cá nhân, cả lớp)
HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại bài một lần
H:HS nêu âm,tiếng,từ vừa học?
 Tiết 2(35p)
 1.ổn định tổ chức(1’)
 2.Bài cũ(3’)
H:HS nhắc lại âm,tiếng,từ mới?
 3.Luyện tập: 
+Luyện đọc	
HS đọc lại bài tiết 1
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm)
Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS quan sát tranh.
H: Tranh vẽ những gì? ( Vẽ chị Kha và bé Nga)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nghỉ hè, chị Kha ra nhà bé Nga.
HS đọc nhẩm - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp)
HS cầm SGK đọc bài(5-7 em)
Giải lao
+Luyện viết:
GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế
HS viết vào vở Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
GV chấm, chữa một số bài; nhận xét.
+Luyện nói:
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Bê, nghé, bé
HS đọc tên bài -HS quan sát tranh 
GV gợi ý:
H:Trong tranh vẽ gì?
H:Ba nhân vật trong tranh có gì chung?
H:Bê là con của con gì? Lông nó có màu gì?
H:Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
H:Bê, nghé ăn gì?
HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên trình bầy, HS nhận xét.
 4.Củng cố, dặn dò(3’):
HS đọc bài trong SGK. HS tìm chữ vừa học. Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 26.
 _____________________________________________
Toán (Tiết 23)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Nhận bíêt số lượng trong phạm vi 10.
Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10. Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10
* Bài tập cần làm: 1, 3, 4
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Kế hoạch bài học
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’): Gọi HS lên bảng điền dấu 10 	8 7 	10 	
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng -HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
H:Bài học hôm nay gồm mấy bài tập?
* Bài tập cần làm: 1, 3, 4
GV tổ chức hướng dẫn HS làm và chữa các bài tập
Bài 1: Nối theo mẫu
GV nêu yêu cầu, HS nhắc lại
HS tự làm bài và chữa bài bằng cách đọc số,GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Viết số
HS tự viết các số từ 0 đến 10
GV gọi HS đọc to trước lớp( cá nhân, nhóm, lớp),GV nhận xét.
Bài 3: Số
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài
HS viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10
HS làm , HS chữa bài,GV nhận xét tuyên dương.
Giải lao
Bài 4: Viết số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự
a) Từ bé đến lớn
b) Từ lớn đến bé
GV nêu yêu cầu:HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
GV, HS nhận xét, sửa chữa
+Bài tập có thể làm thêm.
Bài 2: Viết số
HS tự viết các số từ 0 đến 10
GV gọi HS đọc to trước lớp( cá nhân, nhóm, lớp),GV nhận xét.
Bài 5: xếp hình
HS xếp hình -HS nhận xét
 4.củng cố, dặn dò(3’):
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Luyện tập chung.
Mĩ thuật(Tiết 6)
Vẽ hoặc nặn quả hình tròn 
I. Mục tiêu: 
HS nhận biết đặc điểm, hình dáng màu sắc của một số quả dạng tròn.
Vẽ hoặc nặn được một quả dạng tròn.
(HS khá giỏi: Vẽ hoặc nặnđược một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng.)
* Giáo dục về BVMT .
HS biết:
- một vài loại quả, cây thờng gặp và sự đa dạng của thực vật.
- Một số vai trò của thực vật đối với con ngời.
- một số biện pháp cơ bản bảo vệ thực vật.
- Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. biết chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Một vài loại quả dạng tròn, một số bài vẽ của HS năm trước.
HS: Vở, bút chì, màu.
III. Các hoạt động dạy -học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra đồ dùng học vẽ của HS.
3. Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi bảng -HS nhắc lại
b.Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn :
- GV bày 1 số quả dạng tròn cho HS quan sát:
H: Đây là những quả gì?( quả táo, quả bưởi, cam, hồng,....)
H: Quả táo tây có hình gì? Màu gì?(Hình dáng gần tròn, có màu xanh, đỏ, tím đỏ....)
H: Quả bưởi ( cam, hồng...) có hình gì, màu gì?
H: Kể tên những loại quả mà em biết?( quả lựu, quả ổi, quả lê...)
- HS kể - GV có thể giới thiệu thêm một số loại cây, quả mà HS chưa kể được qua tranh, ảnh...
H. Khi ăn những loại quả này em thấy thế nào?
H.Trên đường đến trường hoặc ở trường khi trời nắng được ngồi dưới bóng mát của cây cối em thấy thế nào?
H: Em cần làm gì để bảo vệ các loài cây ăn quả cũng như cây lấy bóng mát?
- Một số HS kể. 
*GV chốt:. các loại rau, quả cung cấp một số chất khoáng và các vitamin cần thiết cho cơ thể, cây cối cho bóng mát và cung cấp ô- xi cho môi trường. Vì vậy chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây(không bẻ cây, hái hoa tự do; biết nhổ cỏ, tưới nước cho cây...) Các loại cây được gọi chung là thực vật 
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. (9-10’)
- GV vẽ lên bảng 1 số hình quả đơn giản cho HS quan sát, hướng dẫn cách vẽ:
	+ Vẽ hình quả trước, chú ý bố cục.
	+ Vẽ các chi tiết ( núm, cuống, gân, lá...) sau.
	+ Vẽ màu theo ý thích.
Giải lao: 1p
d. Hoạt động 3: Thực hành (15-17’)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ 1 quả dạng tròn vào vở tập vẽ. 
- HS vẽ hình quả tròn vào vở tập vẽ. Có thể vẽ 1 hoặc 2 loại quả tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ, sửa sai cho HS.
- GV khuyến khích HS khá giỏi: Vẽ được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng.
e. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. (2-3’)
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm)
- GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc..., bình chọn bài nào đẹp nhất?
- GV nhận xét, động viên khen ngợi HS .GV cho HS quan sát tranh hoặc vật thật
 4.Củng cố, dặn dò(2’):
H.Chúng ta vừa học bài mĩ thuật gì?
H.Trồng cây có tác dụng gì? 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau:Vẽ màu vào hình quả, trái cây. 
______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Học vần (Tiết 55 + 56)
Bài 26: y, tr
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc được : y, tr, y tá, tre ngà;từ và câu ứng dụng. 
Viết được: y, tr, y tá, tre ngà.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV 1,bảng, phấn
III Các hoạt động dạy -học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết, đọc: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ
HS đọc bài trong SGK
3.Dạy học - bài mới(35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài, GV ghi bảng 2 HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi âm
y
GV viết bảng y - HS nhắc lại
GV giới thiệu y in, y viết thường.
GV: Chữ y gồm có nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới.
H: Chữ y và chữ u giống nhau và khác nhau điểm gì?
( Giống nhau: đều có nét xiên phải và nét móc ngược. Khác nhau: y có nét khuyết dưới)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp)
HS dắt chữ y,nhận xét
GV: Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng -GV ghi bảng: y -HS đọc: y
GV cho HS quan sát tranh
H. Tranh vẽ gì?( Vẽ cô y tá)
GV giới thiệu và ghi bảng: y tá - HS đọc: y tá(cá nhân, cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp),HS nêu âm mới, tiếng mới -GV tô màu -HS đọc xuôi, đọc ngược.
tr
(Quy trình tương tự như đối với âm y)
Lưu ý: Chữ tr là chữ ghép từ hai con chữ t và r
H:So sánh: tr và r( giống nhau: đều có r,Khác nhau: tr có t đứng trước)
HS đọc lại bài.
Giải lao
Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: y, tr, y tá, tre ngà.
HS viết bảng con -GV chữa và nhận xét.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng lên bảng HS nhẩm đọc: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
HS tìm tiếng có âm mới,GV gạch chân. HS đọc tiếng có âm mới học 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó
GV đọc mẫu HS đọc lại( cá nhân, cả lớp)
HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới
 Tiết 2( 35p)
d.Luyện tập: 
+Luyện đọc
HS đọc lại bài tiết 1
HS đọc SGK(cá nhân, nhóm)
Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS quan sát tranh.
H: Tranh vẽ những gì? (Vẽ trạm y tế và một người bế một em bé)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
HS đọc nhẩm - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ
HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp)
HS cầm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 lop 1- 2010-2011.doc