Giáo án lớp 1 tuần 4 (tiếp)

MỤC TIÊU :

 Như nội dung tiết 1

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.

- Học sinh : vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 51 trang Người đăng haroro Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 4 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùnh 19 + 25 và 18 + 25.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Học sinh trình bày nối tiếp theo. 
-Làm vở.
-1 em nêu yêu cầu. Tính.
-2 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vở. Nhận xét
-3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39.
-Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp.
-Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6.
-Phải thực hiện phép tính.
9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 + 6.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét bài bạn.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
-Cả lớp làm bài. Đổi vở kiểm tra.
Bài giải
Trong sân cĩ tất cả là : 
19 + 25 = 44 ( con gà )
Đáp số : 44 con gà
- HS nêu: -9 + 7
- HS làm bảng con , 1 em làm bảng .
 -19 + 25 > 18 + 25.
-Xem lại bài.
RÚT KINH NGHIỆM
..THỦ CƠNG
Gấp máy bay phản lực / tiết 2.
 I/ MỤC TIÊU :
 Như tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ 
2 – BÀI MỚI
A- Giới thiệu bài.
B- HD học sinh thực hành
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
 - Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành gấp máy bay phản lực.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
-Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
 KK các em khá, giỏi vẽ thêm ngơi sao hoặc chữ “ VIỆT NAM “
3.Củng cố :
-Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp , Tuyên dương.
-Nhận xét. Đánh giá kết quả.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy bay.
-Gấp máy bay phản lực.
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực.
-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa. 
1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp.
-Trình bày sản phẩm.
-Tập gấp lại.
Rút kinh nghiệm
 Chính tả / Tập chép
Bím tóc đuôi sam 
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ không khóc nữa trong bài “Bím tóc đuôi sam”.
- Chép chính xác bài, trình bày đúng lời nhân vật trong bài
- Làm được BT1 ; BT 3a
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
 A- Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng, phân biệt âm đầu r/ d/ gi.
 B - Hướng dẫn tập chép.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?
-Tại sao Hà không khóc nữa ?
 + Hướng dẫn cách trình bày :
-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
 + Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết dễ lẫn ?
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
 + Cho học sinh chép bài.
 GV theo dõi giúp các em chép đúng
 + Soát lỗi.
 + Chấm bài ( 5-7 vở).
 C - Làm bài tập.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
 Nhận xét , chữa bài
- GV nêu quy tắc : 
. Viết yên khi chữ ghi tiếng
. Viết iên khi khi là vần của tiếng
Bài 3 : Chọn câu a , gọi đọc yêu cầu
- HD học sinh làm bài
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi .
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.
nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, Dê Trắng, Bê Vàng.
-Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc đoạn chép.
-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
-Đầu dòng( đầu câu ).
Học sinh tìm và đọc : thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín, bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ......
-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài VBT , 2 em làm bảng
-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .
- 1 em đọc yêu cầu , lớp thầm theo
- Lớp làm VBT , 2 em làm bảng
- Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
.LUYỆN TÂP TỐN
LUYỆN TẬP BÀI : 49 + 25
I – MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
 II – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV
HS
 1- KTBC 
 Cho HS làm bảng con : 36 + 45 ; 56 + 29 ; 28 + 62
 Nhận xét, cho điểm
2- BÀI MỚI
A- GTB: Nêu mục đích , y/c giờ học
B – Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
 - Nhận xét
 Theo dõi các em yếu cách đặt tính
Bài 2 : Kẻ bảng , HD học sinh làm
 Nhận xét, chữa bài
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - Bài tốn cho biết gì ?
 - Bài tốn hỏi gì ?
 Theo dõi giúp HS yếu đặt đúng lời giải
Bài 4 : KK học sinh khá , giỏi làm thêm 
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Gọ 2 em lên bảng làm và nêu cách tính : 
45 + 27 ; 78 + 11
 Nhận xét tiết học
- Lớp làm bảng con , lần lượt từng em lên bảng làm
- Nhận xét, nêu cách tính
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con , lần lượt từng em lên bảng làm
 - Nhận xét và nêu cách tính
- Lớp làm VBT, 2 em làm bảng
- Nhận xét
- 1 em đọc , lớp thầm theo
- Lớp 2A cĩ 29 HS, lớp 2B cĩ 29 HS
- Cả hai lớp cĩ bao nhiêu HS
- Lớp làm VBT, 1 em làm bảng
- Nhận xét
Bài giải
Số HS cả hai lớp là : 
29 + 29 = 58 ( HS ) 
Đáp số : 58 học sinh
RÚT KINH NGHIỆM
.Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC
Trên chiếc bè.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sơng của Dế Mèn và Dế Trũi ( trả lời được câu hỏi 1, 2 )
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài Trên chiếc bè( SGK )
- Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em học tập đọc bài gì ?
-Gọi HS đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài.
-Vì sao Hà lại khóc ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
 A - Giới thiệu bài : Tranh vẽ gì ?
-Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị, chúng ta cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được điều đó. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài.
 B- Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn 
Đọc từng đoạn :
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//
Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
 - Gọi HS đọc các từ chú giải
-Âu yếm : thương yêu trìu mến.
-Hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng.
Đọc theo nhóm :
-Nhận xét.
 C -Tìm hiểu bài.
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
-Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
-Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
-Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ?
-Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
Hỏi đáp : Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ? Có quý mến không ? Có ngưỡng mộ không ?
 D - Luyện đọc lại.
 Cho 2 lượt HS yếu đọc
-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay.
3.Củng cố : 
 -Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1 em đọc đoạn 3-4) và TLCH.
-Hai chú Dế đang đi chơi trên sông.
-Nghe, đọc thầm.
-1 em khá đọc.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS luyện đọc câu / Vài em.
-Cá nhân- đồng thanh.
- 1 em đọc , lớp thầm theo
-2 em nhắc lại âu yếm, hoan nghênh.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh.
-Đồng thanh (đoạn 3).
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi ngao du thiên hạ.
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi.
-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ, Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.
-Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
-Gọng vó : bái phục nhìn theo.
Những ả cua kềnh : âu yếm ngó theo.
Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
-Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng mộ hai chú dế.
-Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý.
-Một số em thi đọc lại
-Nhận xét chọn bạn đọc hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục.
Đọc bài. 
RÚT KINH NGHIỆM
.Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009
TOÁN.
8 cộng với một số : 8 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ; lập được bảng 8 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
- Các bài tập cần làm : Bài 1, 2, 4
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng cài.
- Học sinh : Sách, nháp, que tính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi bảng con một số phép tính .
27 + 3 37 + 23 
46 + 24 36 + 14
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
 A - Giới thiệu bài : Ghi 8 + 5 giống với phép tính nào đã học ? 
 -Hôm nay học 8 cộng với một số : 8 + 5.
B - Giới thiệu 8 + 5.
-Nêu bài toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Nêu cách tìm kết quả ?
-Nhận xét cách thực hiện của HS.
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em tính như thế nào ?
-Em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ?
C - Bảng công thức 8 cộng với một số.
Bảng phụ : Giáo viên ghi :
8 + 3 =
8 + 4 = 
8 + 5 =
...........
8 + 9 =
-Xóa dần bảng.
 D - Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm nhẩm.
 Nhận xét
Bài 2 : Bài yêu cầu gì ?
 GV nhận xét
Bài 3 : ( HS khá, giỏi làm thêm )
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu 
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ? Tại sao ?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nối tiếp : HTL bảng cộng 8.
-Làm bảng con. Nêu cách đặt tính và cách tính.
-Giống 9 + 5.
-8 cộng với một số : 8 + 5.
-Thực hiện phép cộng 8 + 5.
-Học sinh sử dụng que tính. Báo cáo kết quả.
-Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que tính rồi đếm.
-Tách 5 thành 2 và 3
-8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là 13 que tính.
-1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Lớp làm nháp.
-Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng với 8).
-8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục.
-Nhiều em nhắc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( theo tổ).
-Đồng thanh .
Đọc thuộc lòng / Nhiều em.
- 5 em nhẩm, lớp nhận xét
- Tính
-2 em lên bảng làm. Mỗi em làm 3 con tính.
- Nhận xét 
1 em đọc đề.
-Hà có 8 con tem. Mai có 7 con tem.
-Số tem của hai bạn ?
-Thực hiện phép cộng 8 + 7
- HS làm vở, 2 em làm bảng . Nhận xét
-HTL bảng cộng 8.
RÚT KINH NGHIỆM
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm được một số từ chỉ người , đồ vật , con vật, cây cối ( BT 1 )
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT 2 )
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn bài tập 1 và 3.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
 Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
 A - Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu.
 B - Làm bài tập.
 Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em làm VBT
-Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
-Giáo viên kiểm tra.
-Công bố nhóm nào nhiều từ.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì ?
-Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.
 VD
-Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?
-Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ?
-Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ?
-Một tuần có mấy ngày ? Các ngày trong tuần là những ngày nào ?
-Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ?
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài
-Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi?
-Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không ?
Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
-Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? 
 - Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu.
- Nhận xét, chữa bài
 3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở 1 số em chưa chú ý.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
-2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
- Nhận xét
- 1 em đọc , lớp thầm theo
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
5 phút các nhóm mang bảngø nhĩm lên trình bày.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm.
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
-2 cặp làm mẫu.
-Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp.
-Một số cặp lên trình bày.
 1 – 2 Cặp HS yếu hỏi- đáp
-1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK.
-Rất mệt.
-Khó nắm được hết ý của bài.
-Cuối câu viết dấu chấm.
 - Chữ cái đầu câu viết hoa.
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.Nhận xét
-Học bài. Tìm từ.
RÚT KINH NGHIỆM
. TẬP VIẾT
Chữ C – Chia ngọt sẻ bùi.
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Chia ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Chia sẻ ngọt bùi ( 3 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
 A - Giới thiệu bài : Hơm nay chúng ta viết chữ C hoa và từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi.
B - Viết chữ cái hoa.
a/ Quan sát : Mẫu chữ C
 Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy li ?
Nêu cấu tạo : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-Giáo viên chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói).
b/ Viết bảng :
 Cho HS viết bảng con, nhận xét và sửa chữa
C- Viết cụm từ : Chia ngọt sẻ bùi.
 - Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
-Quan sát và nêu cách viết .
-Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những chữ nào ?
-Những chữ nào cao 1 li ?
-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?
-Những chữ còn lại cao mấy li ?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?
-Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng .
-Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C.
 D - Viết vở.
-Nêu yêu cầu và hướng dẫn các em viết
 GV theo dõi , giúp các em yếu viết đúng và cách bỏ dấu thanh
 ( HS yếu viết 1 dịng câu ứng dụng )
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố :
 - Nhận xét tiết học.
 -Nhắc nhở ý thức rèn chữ giữ vở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò _ Tập viết bài nhà.
-Chữ B
-Bảng con : B, Bạn
-2 em lên bảng viết : B, Bạn bè sum họp.
-Quan sát.
-Cao 5 li.
-4 –5 em nhắc lại.
- HS theo dõi và quan sát
-Bảng con.
-HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi.
-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
-4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi.
-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
-Chữ s, t.
-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.
-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u.
-Bảng con. Viết 2 lượt.
-Viết vở.
 C 1 dòng
 C 1 dòng
 Chia 1 dòng
 Chia 1 dòng
Chia ngọt sẻ bùi. 3 dòng
-Viết bài nhà
RÚT KINH NGHIỆM
.TOÁN.
28 + 5
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5
- Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước .
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,2,3 ) ; bài 3,4
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, que tính.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
 A - Giới thiệu 28 + 5
-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
 Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
 Tìm kết quả:
 Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Nhận xét.
Hỏi đáp : Em đã đặt tính như thế nào ?
-Em tính như thế nào ?
B - Làm bài tập.
Bài 1 : Làm cột 1,2,3 ( HS khá giỏi làm luơn cột 4,5 )
 - Bài yêu cầu gì ?
- Làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài ( Cho 2-3 em nêu cách tính)
Bài 2 : Hs khá giỏi làm thêm
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài ( Theo dõi các em yếu đặt đúng lời giải )
-Nhận xét, cho điểm. ( 6 em )
Bài 4 :Bài yêu cầu gì ?
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ?
-Nhận xét. Kiểm tra 5 – 6 tập
3.Củng cố : 
 -Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ?
-Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài.
-2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8
-Tính nhẩm: 8 + 3 + 5
 8 + 4 + 2
 8 + 5 + 1
-28 + 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính.
-Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính.
-13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó.
-1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que
-3 chục que và 3 que là 33 que tính.
1- em báo cáo kết quả : 28+5=33
-1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng.
-Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang
-Nhiều em nhắc lại.
-Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. -Vậy 28 + 5 = 33
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em nêu.
- Lớp làbảng con , lần lượt từng em lên bảng làm
- Nhận xét và nêu cách tính
-1 em đọc đề bài.
- Lớp làm bài, 1 em làm bảng 
 Giải 
Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số : 23 con.
 -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
-Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.
-1 em nêu.
-Học cách đặt tính và cách thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
I/ MỤC TIÊU :
- BiẾT được tập thể dục hằng ngày , lao động vừa sức , ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt . 
- Biết đi ,đứng , ngồi đúng tư thế và mang vác vừ sức để phịng tránh cong vẹo cột s

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an Tuan 4.doc