Giáo án Lớp 1 tuần 4 - Phạm Thị Duy

1. Kiến thức:

_ Học sinh đọc vàviết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng

2. Kỹ năng:

_ Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

3. Thái độ:

_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt

_ Tự tin trong giao tiếp

 

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 4 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp
 Tiết 2 Học vần
ÂM: d - đ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Đọc được câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi be, lá đa
2. Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng
Biết dựa vào tranh để nói thành câu với chủ đề
Viết đúng quy trình và viết đẹp chữ d, đ
3. Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Chữ mẫu d, đ
Tranh sách giáo khoa trang 31
Học sinh: 
Vở viết in
Sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho hs luyện đọc bài tiết 1
 + Đọc âm , tiếng khóa
 + Đọc từ , tiếng ứng dụng
Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng 
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết
Viết dê : viết d lia bút nối với âm ê
Viết đò: viết đ lia bút nối với âm o, nhấc bút viết dấu huyền trên o
Giáo viên nhận xét phần luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
Giáo viên treo tranh
Trong tranh em thấy gì?
Các đồ vật đó là gì của em ?
Em biết loại bi nào
Em có biêt bắt dế không ?
Vì sao các lá đa lại cắt ?
Củng cố-Tổng kết
 Trò chơi
Giáo viên đưa bảng cho học sinh đọc: bộ da dê, dì đi bộ, bé có dế
Nhận xét 
Dặn dò:
Nhận xét lớp học
Tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp
Học sinh lắng nghe
Học sinh luyện đọc cá nhân ,nhóm, lớp
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Đồ chơi 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Giáo viên chọn học sinh có số thứ tự là 10
Lớp hát
Từng học sinh đếm, em nào có số 10 thì đọc
 *****************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau
So sánh các số trong phạm vi 5
2. Kỹ năng:
Rèn học sinh sử dụng thành thạo các dấu lớn hơn , bé hơn, bằng nhau
3. Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Vở bài tập
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Giới thiệu : luyện tập
Bài mới :
Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cũ
Lấy trong bộ đồ dùng số 4 , số 5
Em hãy so sánh hai số đó
Lấy cho cô số 5, dấu lớn, tìm cho cô các số nhỏ hơn 5
Trò chơi đúng sai
Khi cô đọc một bài toán dứt lời cô gõ thước nếu thấy đúng em giơ thẻ Đ còn nếu sai em giơ thẻ S
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : điền dấu thích hợp vào ô trống
Giáo viên sửa bài
Bài 2 : Điền dấu
Bài 3 : Lựa chọn số hình vuông màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm , ta được số hình vuông bằng nhau
Giáo viên chấm vở
Củng cố:
Thi đua 3 tổ. Mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật.
 + Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn , bằng nhau để so sánh
Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài vừa làm
Làm lại các bài vào bảng con 
Hát 
Học sinh quan sát 
 4 < 5
5 > 4,3,2,1
Cả lớp nghe và nhận xét kết qủa bằng hoa đúng sai
Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài
Học sinh đọc kết qủa bài làm
Học sinh xem tranh mẫu nêu cách làm
Học sinh làm bài
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
Tồ nào nhanh đúng sẽ thắng
*****************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I/ MỤC TIÊU :
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước.
-Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II/ CHUẨN BỊ :
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. GV giúp cán sự tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, sau đó quay thành 2 – 4 hàng ngang.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Sau mỗi lần GV nhận xét cho học sinh giải tán, rồi tập hợp. Lần 3: để cán sự tập hợp.
*Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần.
Trước khi cho học sinh quay phải (trái), GV hỏi học sinh đâu là bên phải để cho các em nhận được hướng đúng, GV hô “Bên phải (trái) quay” để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay.
*Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển).
Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá..
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh của GV.
Ôn lại các động tác đã học.
Vỗ tay và hát
Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp trưởng điều khiển.
******************************************************************************
Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 HỌC VẦN
ÂM t - th
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh đọc và viết được t, th ,tổ , thỏ và các tiếng có âm đã học
Kỹ năng:
Biết ghép âm tạo tiếng
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Tranh minh học từ khoá: tổ , thỏ
Bài soạn, bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: âm d-đ
Đọc trong sgk
Giáo viên đọc d-dê , đ-đò
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì mình đã học rồi
Giáo viên đọc mẫu t, tổ , th , thỏ
à Giáo viên ghi bảng
Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm t
Nhận diện chữ:
Giáo viên viết chữ t
Chữ t gồm những nét nào ?
Tìm chữ t trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên phát âm t
Khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh 
Cho hs ghép t với ô và dấu hỏi
Giáo viên ghi: tổ
Trong tiếng tổ chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
giáo viên đọc: tờ-ô-tô-hỏi-tổ
Hướng dẫn viết:
t gồm nét gì ?
Chữ t cao mấy đơn vị? 
Khi viết t , đặt bút trên dường kẻ 3 viết nét xiên phải, lia bút nối với nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm th
Quy trình tương tự như âm t
th: đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh
So sánh t và th
th khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung
Lấy bộ đồ dùng ghép t, th với các âm đã học
Giáo viên ghi từ luyện đọc: to, tơ, ta, tho, thơ, tha, tivi, thợ mỏ
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc theo yêu cầu
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Tranh vẽ tổ , thỏ
Có âm ô , o đã học rồi
Học sinh đọc lớp , đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Chữ t gồm có nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang
Học sinh thực hiện 
Học sinh nhận xét cách phát âm của cô
Học sinh đọc cá nhân: t
Chữ t đứng trước, ô đứng sau
Học sinh đọc cá nhân , lớp
Học sinh nêu
Cao 1.25 đơn vị
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp
Đọc toàn bài
Tiết 2 Học vần 
ÂM: t - th
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Đọc được câu ưng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ
Nói được thành câu có chủ đề : ổ, tổ
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, dúng câu 
Biết dựa vào tranh để nói được thành câu với chủ ổ, tổ
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Chữ mẫu t, th
Tranh vẽ sách giáo khoa trang 33
Học sinh: 
Vở viết in, sách giáo khoa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Giáo viên cho hs luyện đọc bài tiết 1
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ ai, làm gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Hướng dẫn HS viết vở
t: đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút viết nét ngang
tổ: đặt bút đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o, nhấc bút viết nét ngang và dấu mũ, thanh hỏi trên đầu âm ô
Tương tự với: th, thỏ
Giáo viên chấm bài.
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh
Con gì có ổ ?
Con gì có tổ ?
Con vật có ổ, tổ, con người ở đâu?
Em có nên phá tổ chim, ổ gà không tại sao ?
Củng cố:
Cho học sinh xung phong tạo tiếng mới các âm đã học
Sau 1 bài hát em nào có nhiều tiếng sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc các tiềng, từ có âm đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài ôn tập
Hát
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát
Học sinh : con gà
Học sinh : con chim
Con người ở nhà
Học sinh nêu 
Học sinh xung phong lên tạo tiếng
Học sinh hát
Tuyên dương bạn nào làm nhanh đúng
***********************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về “lớn hơn” , “bé hơn” , “bằng nhau”
So sánh các số trong phạm vi 5
Kỹ năng:
Rèn học sinh sử dụng thành thạo các dấu lớn hơn , bé hơn, bằng nhau
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Đồ dùng dạy Toán
Học sinh :
 Bộ đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài mới :
Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cũ
Cô có 4 bao thư mỗi tổ sẽ lên bắt thăm đọc, viết những gì có trong thăm
Thi đua so sánh các bài bạn vừa viết trên bảng
Làm bảng con 
 5 o 5
 3 o 4
 2 o 3
Giáo viên sửa bài
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1 : Làm cho bằng nhau
Bài 2 : Nối o với số thích hợp
Bài 3 : Nối o với số thích hợp
Củng cố:
Trò chơi thi đua : gắn số và dấu nhanh, đúng nhất
Giáo viên đọc 3 2 ; 5 = 5 ; 5 >4 
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài tập
Làm lại các bài còn sai vào bảng con 
Hát
Học sinh đọc và viết 
 5 o 3
 2 o 1
 3 o 3
 4 o 2
Học sinh làm bài
Học sinh nêu kết qủa
Học sinh nêu cách làm
Bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch bớt
Học sinh làm bài 
Học sinh đọc kết qủa nối
Một bé hơn năm
Hai bé hơn năm
Ba bé hơn năm
Bốn bé hơn năm
Cả lớp nghe và chọn số dấu gắn nhanh đúng trên bộ đồ dùng của mình
********************************************************
Tiết 4 Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
 	-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
	-Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
 GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố - nhận xét
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
******************************************************************************
Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Học vần 
 ÔN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, m, n, d, đ, t, th
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng viết đúng từ ngữ đã học
Kỹ năng:
Biết ghép các âm để tạo tiếng mới
Đặt dấu thanh đúng vị trí
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Bảng ôn trang 34
Tranh minh họa cho phần ôn: da thỏ, lá mạ
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ: Âm ô, ơ
Đọc bài ở sách giáo khoa 
Giáo viên đọc: t – tổ , th – thỏ 
Nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu: 
Giáo viên treo tranh
Trong tranh vẽ gì?
Kể các âm đã học trong tuần
à Giáo viên ghi bảng
 Hoạt động 1: Ôn các chữ và âm vừa học
Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
 Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng
Em sẽ ghép 1 chữ ở cột dọc với 1 chữ ở cột ngang để tạo thành tiếng
Giáo viên chỉ tiếng và dấu thanh
Giáo viên ghi bảng
 Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
Đây là gì ?
Giáo viên ghi bảng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề
 Hoạt động 4: Tập viết
Giáo viên treo chữ mẫu để tập viết: tổ cò , lá mạ
Em hãy nêu cách viết chữ này
Giáo viên sửa lại cho học sinh
Giáo viên nhắc lại cách viết
Giáo viên viết mẫu 
Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Nhận xét 
Hát , múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Cây đa
Học sinh nêu 
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Học sinh ghép tiếng ở bộ đồ dùng
Học sinh ghép tiếng
Học sinh đọc cá nhân tổ lớp
Học sinh quan sát 
Cây mạ
Bộ da thỏ
Học sinh đọc cá nhân , tổ , lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh viết bảng con
Tiết 2 Học vần
 ÔN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
kiến thức: 
Học sinh đọc và viết đúng các âm và chữ vừa ôn
Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng
Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : cò đi lò dò
Kỹ năng:
Đọc nhanh tiếng , từ ,câu
Viết đúng độ cao, liền mạch
Thái độ:
Rèn chử để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và chuyện kể
Học sinh: 
Sách giáo khoa , vở viết
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc bài ôn ở tiết 1
Đọc tiếng ở bảng ôn, đọc từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì ?
Cò đang là gi ?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
Em hãy nêu lại cách viết từ : tổ cò, lá mạ
Giáo viên viết từng dòng
Nhận xét phần luyện viết
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Hôm nay cô kể cho các em nghe câu chuyện: cò đi lò dò
	1. Anh nông dân nhặt được cò mang về nhà chăm sóc
	2. Cò đi lò dò khắp nhà, bắt ruồi, dọn dẹp
	3. Cò gặp lại đàn và buồn nhớ ngày xưa
	4. Cò về thăm anh nông dân khi có dịp
Giáo viên giao tranh
Củng cố:
Cô sẽ cho cả lớp chơi trò chơi viết tên 1 con vật trong chuyện vừa kể
Em phải biết yêu quý gia đình và biết ơn người nuôi nấng
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà đọc lại bài
Xem trước bài âm u-ư
Hát
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
cò bố, cò mẹ, cò con
Bắt cá, tha cá
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh nêu
Học sinh nhận xét bổ xung
Học sinh viết từng dòng
học sinh quan sát và theo dõi cô kể
Học sinh thảo luận 4 em 1 nhóm
Học sinh kể tiếp sức
Học sinh nghe gõ thước và viết tên con đó lên bảng con
********************************************************
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I/ MỤC TIÊU :
Kiến Thức: 
Giúp học sinh nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vê mắt và tai 
Kỹ năng: 
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ 
Thái độ: 
Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mắt và tai 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên 
Sách giáo khoa 
Học sinh 
Sách giáo khoa
Vở bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định : 
Hát
Kiểm tra bài cũ : 
Con người gồm có những giác quan nào ?
Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan
Học sinh nêu : mắt , mũi , tai 
Dạy và học bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
Cho học sinh quan sát các vật xung quanh
Nhờ đâu ta quan sát được
Em có nghe tiếng gì không ? nhờ đâu ?
à Chúng ta phải biết bảo vệ chúng
 b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa
Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách
Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ?
Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh
Bước 2 : 
Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh 
à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem TiVi quá gần
 c) Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa 
Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời 
Bước 2 : Học sinh nêu
Hai bạn đang làm gì ?
Bạn làm như vậy đúng hay sai ?
Bạn gái đáng làm gì ?
Bạn đi là gì ?
Tranh này nói gì ?
à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to
 d) Hoạt động 3 : Đóng vai
Bước 1 : 
Tình huống 1 : Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn đang chơi kiếm bằng tai chiếc que. Nếu em là Hùng em sẽ là gì?
Tình huống 2 : Lan đang học bài, thì bạn của anh Lan mang dĩa nhạc đến và mở rất to, theo em Lan sẽ làm gì ?
Bước 2 : 
Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét
Củng cố – tổng kết:
Trò chơi thi đua : Ai nhanh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc