Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Hồ Thị Hồng

I. Yêu cầu:

- HS đọc được n, m, nơ, me, từ và câu ứng dụng; Viết được n, m, nơ, me. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Bố mẹ, ba má

- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo n, m, nơ, me.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự tin.

* HS khá ,giỏi biết đọc trơn

II. Chuẩn bị: Một cái nơ đẹp, vài quả me. Bộ ghép chữ tiếng Việt.

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng honganh Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Hồ Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c xuôi và nét móc hai đầu..
- Khác :Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi..
- Theo dõi và lắng nghe.
- CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
- CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
Nghỉ 1 phút
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không, bảng con
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không, bảng con
.
- Cả lớp đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Đọc lại bài
- CN , nhóm ,lớp
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
- Tìm âm mới học trong câu (tiếng 
no, nê.).
- CN 8 em.
- CN 9 em,nhóm, lớp
 Nghỉ 1 phút
- Quan sát
- Viết vào vở tập viết
“bố mẹ, ba má”.
- Tự trả lời.
- Trả lời theo thực tế của HS
- Học tập chăm chỉ, ngoan để bố mẹ vui lòng
- Vài em đại diện tổ., thi giữa các tổ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP BÀI 13: N, M
I.Mục tiêu:
- Giúp cho HS đọc đúng , viết đúng các tiếng , từ và câu có chứa âm n , m.
Nâng cao kĩ năng đọc trơn cho HS khá giỏi, rèn đọc đánh vần cho HS trung bình , yếu.
- Giúp HS làm đúng các bài tập với dạng nối , điền.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị BT 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Viết: bi ve , ba lô
Đọc bài i , a
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
a) Luyện đọc: HS đọc đúng tiếng , từ , câu có chứa n , m 
Luyện đọc bài âm , n , m
Nhận xét chỉnh sửa
Rèn cho một số HS đọc yếu
Thi đọc bài giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm đọc tốt , nhắc nhở khuyến khích nhóm đọc còn chậm.
Đọc bài cả lớp
b)Luyện viết: Viết đúng các chữ n , m, ca nô , bó mạ.
Viết mẫu lên bảng lớp và hướng dẫn cách viết.
 n , m, ca nô, bó mạ 
Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
K cách giữa các tiếng trong một từ là bao nhiêu?
Hướng dẫn HS viết vào vở ô li
Theo dõi giúp đỡ những HS còn chậm.
c)Hướng dẫn làm bài tập: Quan sát tranh kĩ rồi nhẩm đọc từ , nối từ có nội dung phù hợp với tranh.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: Ôn bài n, m 
Nhận xét giờ học, xem trước bài d, đ
 Viết bảng con
2 em đọc bài i , a
Luyện đọc cá nhân: HS khá , giỏi đọc trơn toàn bài ; HS trung bình đánh vần toàn bài; HS yếu đánh vần tiếng , từ ứng dụng.
Quân, Sâm , Ánh ;Riêng em Hoàng đọc được âm m,n 
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm đọc to , rõ ràng , trôi chảy.
Lớp đọc bài 2 lần.
Quan sát GV viết mẫu.
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau con chữ o
Luyện viết bảng con
Viết vào vở ô li mỗi chữ 1 hàng
Làm VBT
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
 -----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 22 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ ba 25 / 9/ 2012
Tiếng việt: BÀI 14: D, Đ 
I. Yêu cầu: 
- HS đọc được d, đ,dê, đò từ và câu ứng dụng ; Viết được d, đ, dê, đò. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các chữ d, đ, dê, đò.
- Giáo dục tính cẩn thận. Ý thức tập trung trong giờ học.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (hoặc mẫu vật) các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng ).	
 Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ: - Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng dê, đò có âm và dấu thanh gì đã học?
- GV viết bảng: bò, cỏ
- Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ)
* Dạy chữ ghi âm
a. Nhận diện chữ
- Viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
- So sánh chữ d và chữ a?
- Yêu cầu HS tìm chữ d trong bộ chữ?
- Nhận xét, bổ sung.
b. Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm.
- Phát âm mẫu: âm d. 
- Chỉnh sữa cho HS.
- Giới thiệu tiếng:
- Gọi HS đọc âm d.
- Theo dõi, chỉnh sữa cho HS.
- Yêu cầu HS cài tiếng dê.
- Nhận xét một số bài ghép của các bạn.
- Nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
- Đánh vần mẫu: dờ - ê - dê
- Đọc trơn
- GV chỉnh sữa cho HS. 
* Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
- Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
- Hướng dẫn viết
- Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
 d, dê, đ, đò 
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Dạy tiếng ứng dụng
- Đưa các tiếng ứng dụng trên bảng.
- Gạch chân dưới tiếng chứa âm mới học.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi HS đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1 
- Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài
- Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
a. Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Nhận xét.
* Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện viết
- Cho HS luyện viết ở VTV trong 3 phút.
- Hướng dẫn HS cách viết 
- Theo dõi và sữa sai.
- Nhận xét cách viết.
* Luyện nói:
- Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
- Em có hay chơi bi không? 
- Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế .? Em biết có truyện nào kể về dế không?
- Cá cờ thường sống ở đâu? có màu gì?
- Lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
* Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố, dặn dò
Gọi đọc bài,tìm tiếng mới có âm mới học.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS.
- Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
- Lắng nghe
- Dê, đò.
- Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
- Theo dõi.
+ Giống: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược.
+ Khác: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a.
- Tìm chữ d trong bộ chữ
- Lắng nghe
- Quan sát, nhìn bảng, phát âm.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 6 HS, nhóm 1, nhóm 2.
- Lắng nghe.
- Cả lớp cài: dê.
- Nhận xét một số bài làm của các bạn
- Lắng nghe.
- Đánh vần nối tiếp, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- 2 HS.
+ Giống: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược..
+ Khác:Âm đ có thêm một nét ngang.
- Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
- Lớp theo dõi.
- Viết bảng con
- Theo dõi, đọc thầm tìm tiếng có chứa âm mới học.
- Gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 HS.
- Toàn lớp.
- Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
- 1 HS lên gạch: da, dê, đi.
- 6 HS, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- 1 HS.
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
- Quan sát
- Viết vào VTV.
Nghỉ 1 phút.
- “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
- Trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.
- Trả lời theo hiểu biết 
- Truyện kể về dế là: Dế mèn phiêu lưu kí
- Những HS khác nhận xét bạn nói và bổ sung.
- 2 HS
- Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học.
Mĩ thuật: VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. Yêu cầu
 - HS nhận biết được hình tam giác.
 - Từ các hình tam giác HS có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên.
 - Thấy được vẻ đẹp của hình tam giác.
II. Chuẩn bị: 
- Một số hình vẽ có hình tam giác.
- Một số dụng cụ: thước ê ke, khăn quàng.
- Một số bài vẽ minh hoạ (bài vẽ của học sinh năm trước).
 - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
* Hoạt đông1: Quan sát nhận xét
 - GV treo tranh mẫu - đặt câu hỏi.
 + Tranh mẫu có những hình gì?
 + Những đồ vật đó có dạng hình gì? 
 + Hình tam giác có mấy cạnh?( mấy đoạn thẳng)
 - GV cho HS quan sát hình minh hoạ trong vở tập vẽ.
 - GV tóm lại: có thể vẽ nhiều hình ( vật, đồ vật) từ hình tam giác.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ: 
 - GV hướng dẫn HS củng cố lại cách vẽ nét thẳng
 - GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác
 + Vẽ hình tam giác bằng ba nét thẳng, vẽ nối tiếp khép kín.
 - GV vẽ mốt số hình tam giác khác nhau
 - GV vẽ hình ngôi nhà, cánh buồm, dãy núi.
 * Hoạt động3: Thực hành
 - GV hướng dẫn HS thực hành
 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
 - GV gợi ý HS nhận xét bài
 - GV nhận xét chung tiết học
* Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại hình tam giác có mấy cạnh, được vẽ như thế nào?
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- HS quan sát tranh, trả lời 
+ Hình vẽ cái nón, cái ê – ke, hình mái nhà .
 + Hình tam giác
 + Hình tam giác có ba cạnh khép kín
- HS nhận biết các hình có dạng hình tam giác là: cánh buồm, dãy núi, con cá.
- 3 HS lên bảng vẽ nét thẳng nghiêng phải, nghiêng trái, nét thẳng ngang, nét thẳng đứng.
 - HS quan sát
- HS thực hành vẽ 
- HS nhận xét những bài đã hoàn thành, chọn bài đẹp vẽ hình, màu.
- HS trả lời
- HS chuẩn bị bài sau- Quan sát cây.
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: MỜI BẠN VUI MÚA CA
 (Đồng chí Liên dạy)
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 23/9/2012
 Ngày giảng: Thứ tư: 26/9/2012
Tiếng Việt: BÀI 15: T , TH
I. Yêu cầu: 
- Đọc được t, th, tổ, th; từ và câu ứng dụng. Viết được: t, th, tổ, thỏ. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: ổ, t ổ.
- Rèn đọc, viết thành thạo t, th, t ổ, th ỏ.
- Ý thức ngồi đúng tư thế viết và sôi nổi trong hoạt động học.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Viết: d, dê, đ, đị
- Đọc câu ứng dụng và tìm tiếng chứa âm d, đ
- Nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài
- Đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng tổ, thỏ có âm và dấu thanh gì đã học?
- Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th)
a. Dạy chữ ghi âm
a. Nhận diện chữ
- GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học?
- So sánh chữ t và chữ đ?
- Yêu cầu tìm chữ t trên bộ chữ.
b.Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm mẫu: âm t
- Gọi HS đọc âm t
- Nhận xét , chỉnh sửa.
- Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu cài tiếng tổ.
- Nhận xét một số bài ghép của các bạn.
- Ghi tiếng tổ lên bảng.
- Gọi HS phân tích .
- Hướng dẫn đánh vần
- Hướng dẫn đánh vần: tờ - ơ - tơ - hỏi - tổ, đọc trơn
- Chỉnh sữa, giúp đỡ.
- Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
t, tổ
- Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau.
- So sánh chữ “t" và chữ “th”.
- Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh.
Viết: Có nét nối giữa t và h
th, thỏ
* Dạy tiếng ứng dụng
- Có âm t, th hãy ghép một số âm đã học để được tiếng có nghĩa.
- Yêu cầu đánh vần và đọc trơn tiếng, đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi HS đọc toàn bảng.
 3.Củng cố: Tìm tiếng mang âm mới học
- Đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
Tiết 2
* Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Yêu cầu đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu.
* Luyện viết:
- Yêu cầu HS luyện viết ở vở TV
- Hướng dẫn viết trên bảng.
- Theo dõi uốn nắn.
* Luyện nói: Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
+ Con gì có ổ?
+ Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?
+ Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao?
* Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố, dặn dò 
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
- Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị bài mới. trước bài mới.
- Bảng con.
- 2, 3 em
- Tổ, thỏ
- Âm ô, o, thanh hỏi đã học.
- Theo dõi.
- Giống chữ đ.
- Giống:Cùng một nét móc ngược và nét ngang.
- Khác: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
- Toàn lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
- Quan sát, nhìn bảng, phát âm.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô.
- Cả lớp cài: tổ.
- Lắng nghe.
- 3 em
- Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, nhóm ,lớp
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không và viết bảng con
 Nghỉ 1 phút.
- Giống nhau: Cùng có chữ t
- Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không và viết bảng con
- 3 em.
- Cả lớp.
- To, tơ, ta, tho, thơ, tha.
- 8 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- 4 em
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
- 8 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Tìm âm mới học trong câu (tiếng thả).
- 8 em.
- Cá nhân ,nhóm,lớp
 Nghỉ 1 phút
- Toàn lớp thực hiện viết.
“ổ, tổ”.
- Luyện nói theo hệ thống câu hỏi.
- Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..
- Chim, kiến, ong, mối,..
- Nhà.
- Không nên phá tổ chim, ong, gà cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.
- Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại
- 3 em , lớp tìm tiếng chứa âm t , th
tạ, thơ, to, tha....
- Lắng nghe.
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Đ/C Giao soạn và giảng
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Kĩ năng so sánh các số trong phạm vi đã học.
- Tích cực, tự giác trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Một số bút chì, thước
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Ghi bài tập sau lên bảng.
1
2
<
<
<
5
5
>
4
>
1
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: Làm phiếu học tập.
- Yêu cầu quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau? Kết quả thế nào?
Bài 2: So sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Bài 3: Treo hình phóng to hỏi: bài tập 3 ta làm như thế nào?
- Nhận xét bài trên bảng, yêu cầu dưới lớp kiểm tra bài làm của bạn
3.Củng cố dặn dò 
- Ôn các số đã học (đọc, viết, so sánh)
- Nhận xét giờ học. Xem bài luyện tập chung.
- Cả lớp làm phiếu học tập, 2 HS làm bảng 
lớp
1
<
2
<
3
<
4
<
5
5
>
4
>
3
>
2
>
1
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả.
- Cùng được so sánh với 3
- Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. 
- Nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: 
- Làm bảng con , nối tiếp đọc kết quả.
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
- Nhắc lại.
- Thực hiện VBT và nêu kết quả.
- Làm bài vào phiếu, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện toán: LUYỆN TẬP BẰNG NHAU, DẤU = 
I. Yêu cầu
-Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách viết dấu = , cách so sánh các số để điền dấu đúng.
-Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng làm toán thành thạo.
-Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận: Sâm , Tuân . Quốc Cường , Thu Huyền.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị BT 2, 4 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Bài cũ: Điền dấu 
 3....4 1.....3 2 .....5
 5....2 4.....2 1.......4
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Viết dấu =
Hướng dẫn cách viết : viết 1 ô cách 1 ô
= = = =
Bài 2: Viết theo mẫu . Phiếu học tập.
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * *
4
>
3
3
<
4
Hướng dẫn cách làm : Đếm số lượng chấm sao rồi viết
số tương ứng , so sánh hai số rồi điền dấu 
Theo dõi nhận xét , sửa sai
Bài 3: Điền dấu > ,< , = 
 4......5 1......4 2.......5
 2......2 5......2 5.......1
 3......1 3......3 1.......1
So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Chấm 1/ 3lớp nhận xét sửa sai
Bài 4: Làm cho bằng nhau.
 5 =5
Cùng HS nhận xét sửa sai , khen tổ làm đúng , nhanh
IV.Củng cố dặn dò: 
Ôn lại bằng nhau , dấu =
Nhận xét giờ học
2 HS lên bảng , lớp làm bảng con.
Viết dấu = vào vở bài tập
Nêu yêu cầu bài tập
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
Làm VBT , 2-3 em lên bảng làm.
Nêu yêu cầu
3 tổ , mỗi tổ 3 em thi nhau nối , tổ nào nối nhanh đúng tổ đó thắng 
Lớp nối vào VBT
1 em lên bảng nối
Thực hiện làm bài tập ở nhà
 -----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 24/9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm: 27/9/2012
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu: 
- Biết sử dụng các từ bằng nhau ,bé hơn , lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5
- Rèn cho HS có kĩ năng so sánh 2 số và điền dấu đúng trong phạm vi 5 
- Yêu thích, tự giác trong giờ học. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ CB BT 2, 3 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Điền dấu , =
 4.....4 3.......2 3.......5
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:
- Thay bằng đồ dùng ở bảng cài
Lần 1: Bằng cách cài thêm: Cài ở bên trái 2 hình vuông, bên phải 1 hình vuông . Nêu yêu cầu để HS cài thêm 1 hình vuông ở bên phải để có số HV ở hai bên bằng nhau
- Nhận xét, bổ sung
Lần 2: Lấy bớt HV ở bên trái để có số lượng HV ở 2 bên bằng nhau.
- Nhận xét, sửa sai
Lần 3: Khuyến khích HS suy nghĩ làm bằng hai cách với 4 con chim và 5 con chim.
- Có thể thêm hoặc bớt để có số lượng hai bên bằng nhau.
- Nhận xét, lấy hai bài làm mẫu, 1 bài thêm, 1 bài bớt.
Bài 2: Nối với số thích hợp
- Hướng dẫn HS mỗi ô trống có thể nối với nhiều số
 < 2 < 3 < 5
 1 2 3 4 
* Lưu ý: Dùng bút chì cùng màu để nối mỗi ô vuông với số thích hợp , dùng chì khác màu để nối ô vuông khác .
Bài 3: Nối với số thích hợp
 2 > 3 > 4 > 
 1 2 3
Nhận xét sau khi bài hoàn thành.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học
- Hoàn thành bài tập ở vở BTT. Xem trước bài số 6
- 3 HS làm bảng lớp, 3 tổ làm 3 bài
Vào bảng con.
- Thực hành trên bảng cài
- Thực hành trên bảng cài
- Thực hành trên bảng cài
- Quan sát
- Nêu cách làm
- Nối trên phiếu bài tập
- Đại diện trình bày 
- 3 tổ thi nhau nối , mỗi nhóm 5 em , lớp theo dõi cổ vũ động viên chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại dấu , =
- Lắng nghe.
Tiếng việt: BÀI 16: ÔN TẬP
I. Yêu cầu: 
- Đọc được :i, a, n, m, d , đ, t , th; các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Viết được : i, a, n , m, , d , đ, t , th, các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16; Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Cò đi lò dò.
- Rèn kĩ năng đọc viết các âm, từ đã học thành thạo
- Giáo dục phải biết ơn khi được người khác giúp đỡ .
II. Chuẩn bị:	Bảng ôn bài 16 (SGK).
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể: Cò đi lò dò. .
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Viết: t, tổ; th, thỏ.
- Nhận xét, sửa lỗi.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a. Ôn tập
* Các chữ và âm đã học.	
- Chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) 
ô
ơ
i
a
n
nô
nơ
ni
na
m
mô
mơ
mi
ma
d
dô
dơ
di
da
đ
đô
đơ
đi
đa
t
tô
tơ
ti
ta
th
thô
thơ
thi
tha
- Đọc âm, gọi HS chỉ chữ.
* Ghép chữ thành tiếng.
- Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô.
- Gọi tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
- Tương tự lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Gọi đọc lại toàn bảng.
* Bảng ôn 2 (SGK).
- Kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
- Điền các tiếng đó vào bảng.
- Gọi đọc các từ vừa ghép được.
- Giúp phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
- Chỉnh sữa phát âm 
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
- Chỉnh sữa phát âm 
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò, lá mạ
tổ cò, lá mạ
- Chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng.
3.Củng cố: 
- Đọc lại tàon bài
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
 a. Luyện đọc
- Đọc lại bài học ở tiết trước.
- Chỉnh sữa phát âm.
* Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì?
- Chỉnh sữa phát âm giúp đọc trơn tiếng .
- Đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết
- Tập viết bài trong vở Tập viết.
c. Kể chuyện: Cò đi lò dò, lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” 
- Kể kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Ý nghĩa: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu đọc lại toàn bài ôn. 
- Về nhà học, viết bài, xem trước bài mới.
- Thực hiện viết bảng con, đọc lại.
N1: t, tổ; N2: th, thỏ
- Âm i, a, n, m, c, d, đ, t, th.
- 1 HS lên bảng chỉ, đọc các chữ ở bảng ôn 1
- Chỉ chữ.
- Nô.
- 1 HS ghép: nơ, ni, na.
- Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
- Thực hiện.
- 1 HS đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
- Viết bảng con từ ngữ: tổ cò, lá mạ
- Lắng nghe.
- Lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
- Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ.
- 3 em đọc: cò bố mò cá,
cò mẹ tha cá về tổ.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 1 phút.
- HS viết bài trong vở Tập viết.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi,...
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày ....
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
- Theo dõi, đọc theo.
- Tìm chữ, tiếng trong một đoạn văn bất kì.
- Lắng nghe
Luyện thể dục: Đ/C Giao soạn và giảng
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 25/9/2012
 Chiều: Ngày giảng: Thứ sáu: 28/9/2012
Luyện toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HSnắm chắc cách so sánh 2 số rồi điền dấu , = thành thạo
- Rèn cho HS biết làm các dạng tốn nối , điền dấu , điền số nhanh đúng
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi BT 2, 4 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Điền dấu > , < , =
 4......4 5......4 1.......2
 2......5 3......3 3......2
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1 : Điền dấu > , < , =
 6......5 6......4 1.......2
 4......2 3......3 3......5
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Làm cho bằng nhau.
Chia nhóm 4 , thời gian 3 phút
Cùng HS nhận xét , sửa sai.
Bài 3: Điền số:
<
4
2
<
>
4
5
>
<
3
<
5
Chọn số thích hợp để điền vào ơ trống
Cùng HS nhận xét , sửa sai.
Bài 4: Nối với số thích hợp
 2 > 3

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 4 LOP 1 2012 2013.doc