Giáo án Lớp 1 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: D, Đ, dê, đò và câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Luyện nói được theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

- Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều, nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

- Thái độ: Giáo dục học sinh tự tinh trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.

- Học sinh: Sách giáo khoa – bảng con

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 42 trang Người đăng honganh Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc tên bài luyện nói ổ tổ.
- Giáo viên gợi ý:
Con gì có ổ?
Con gì có tổ? 
Các con vật có tổ, ổ còn người ta có gì để ở?
Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao?
Hoạt động 4: Củng cố
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên hỏi hômnay học bài gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc cả trang.
- Giáo viên viết câu.
Bé thi vẽ tổ chim sẽ.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đọc bài 15 – Chuẩn bị bài 16.
- Học sinh lần lượt phát âm
t tổ th thỏ
- Học sinh đọc nhóm, CN-ĐT
- Học sinh nhận xét trang và đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh đọc 2- 3 em.
- Học sinh viết vở.
t
th
tổ
thỏ
- Học sinh đọc tên bài.
- Con gà.
- Con chim.
- Cái nhà.
t th
- Học sinh lên gạch dưới tiếng có âm vừa đọc.
SGK
Vở tập viết
Tranh luyện nói
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 13:	 BẰNG NHAU. DẤU =
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. 
Kĩ năng: Biết sử dụng từ “Bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các mô hình – Đồ vật phù hợp với tranh vẽ.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
3’
25’ ->
28’
10’
15’
3’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc bài.
3
.
2
4
.
5
1
.
3
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệbằng nhau.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
 - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ của bài học.
- Cứ mỗi con hươu có 1 khóm cây.
- Giáo viên giới thiệu tương tự với số chấm tròn xanh và trắng.
- Giáo viên giới thiệu: 3 bằng 3 viết là:
3 = 3 (dấu = đọc là bằng).
- Giáo viên giới thiệu: 3 = 3.
- Hướng dẫn học sinh biết 4 = 4.
- Giáo viên khái quát thành: mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Phương pháp: Luyện tập– Thực hành.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu vào giữa 2 số cho cân đối ngang giữ hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: Học sinh nêu nhận xét rồi viết kết quả.
Bài 3: Cho học sinh n6u cách làm.
Bài 4: Gọi học sinh nêu cách làm bài.
4. Củng cố:
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Trò chơi:
Tổ 1 lên bảng gắn bảng số bông hoa tùy ý.
Tổ 2 gắn số hình bằng với số bông hoa của tổ 1.
Và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Học sinh điền dấu vào bảng con.
- Học sinh nêu: có 3 con hươu, có 3 khóm cây.
 - Học sinh nối và nêu. 
3 bằng 3
- Học sinh nêu: 3 bằng 3.
- Học sinh đọc: ba bằng ba.
- Học sinh viết dấu =.
- Học sinh điền vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát.
- Nhận xét.
Tranh vẽ
Vở bài tập
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	Bài 4:	ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng nhanh, trật tự và kỉ luật hơn.
Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người theo khẩu lệnh.
Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, cái còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- Vỗ tay và hát.
- Dậm chân tại chỗ.
1’
1’ – 2’
1’ – 2’
- Theo đội hình 4 hàng dọc quay thành hàng ngang.
Cơ bản
- Ôn tập dóng hàng dọc, hàng ngang.
- Tư thế đứng nghiêm.
- Giáo viên chú ý sửa sai.
- Tư thế nghỉ (2- 3 lần).
- Giáo viên tập phối hợp: nghỉ nghiêm. (2 – 3 lần).
- Giáo viên tập tổng hợp các tập hợp dóng hàng dọc, nghỉ nghiêm.
- Cho học sinh giải tán rồi tập hợp lại.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
10’ – 12’
5 – 6’
- 4 Hàng ngang.
- 4 Hàng ngang.
- 4 Hàng ngang.
- Giải tán rồi tập hợp lại.
- 4 Hàng dọc.
- Đội hình hàng ngang.
Kết thúc
- Dậm chân tại chỗ.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét - Giao bài tập. 
1’ – 2’
1’ – 2’
1’ 
- Học sinh ổn định hàng.
Rút kinh nghiệm:	
 Thứ Tư:	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 16:	 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể. Rèn học sinh viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng ôn (trang 34 – SGK) – Tranh minh họa câu ứng dụng – truyện kể – Tranh minh họa truyện kể.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
5’
25’
 ->
28’
25’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Bài 15.
- Cho học sinh viết chữ t th, tổ, thỏ.
- Đọc các từ ngữ và câu ứng dụng.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên khai thác khung đầu bài: đa và những hình ảnh minh họa.
- Tuần qua đã học những âm gì?
- Giáo viên đưa bảng ôn trang 34.
Hoạt động 2: Ôn tập
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Các chữ và âm vừa học:
- Bảng trên: Ghép chữ và âm thành tiếng.
- Bảng dưới ôn ghép tiếng và dấu thanh thành tiếng.
- Giáo viên đọc âm.
Ghép chữ thành tiếng:
- Giáo viên cho học sinh đọc ghép.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng:
d. Tập viết các từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu: tổ cò. 
- Lưu ý dấu thanh và chỗ nối nét.
tổ cò
4. Hát chuyển tiết 2: 
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đưa ra các âm mới học.
- Học sinh chỉ bảng các chữ vừa học.
- Học sinh chỉ chữ.
- Học sinh chỉ và đọc âm.
- Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ dòng ngang.
- Học sinh đọc các tiếng ghép với dấu thanh.
- Học sinh đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh viết bảng con.
 tổ cò
- Học sinh viết vào vở.
Bảng ôn
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 16:	 ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể. Rèn học sinh viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng ôn (trang 34 – SGK) – Tranh minh họa câu ứng dụng – truyện kể – Tranh minh họa truyện kể.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
33’
10’
8’
12’
3’
2’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Trực quan – Luyện tập.
- Nhắc lại bài ôn tiết trước.
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Giáo viên giải thích thêm về đời sống của các loài chim, cò 
- Giáo viên chỉng sửa phát âm.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Giáo viên cho học sinh viết vở.
Hoạt động 3: Kể chuyện 
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa từng tranh và kể diễn cảm.
- Giáo viên cho thảo luận nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm thi tài kể.
Tranh 1: Anh nông dân mang cò về nhà nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà và dọn dẹp nhà cửa.
Tranh 3: Cò nhớ những ngày tháng sống cùng với cha mẹ.
Tranh 4: Đàn cò thường ghé qua thăm anh nông dân.
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
- Giáo dục tình cảm chân thành giúp đỡ nhau khi hoạn nạn và phải luôn nhớ ơn người giúp mình.
Hoạt động 4: Củng cố
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên chỉ bảng ôn.
- Tìm tiếng có vần ôn.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lạ bài ôn.
- Chuẩn bị bài 17: u – ư.
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nêu nhận xét và thảo luận nhóm.
- Học sinh đọc câu ứng dụng. 
CN – Nhóm – Lớp.
- Học sinh viết nắn nót.
- Học sinh đọc tên câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi nhóm 1 tranh.
- Học sinh kể nội dung vắn tắt từng tranh.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh đọc.
- Học sinh tìm.
Bảng ôn
Vở tập viết
Bảng ôn
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 14:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau.
Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bằng “ và các dấu , =.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đồ dùng môn học toán.
Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
5’
25
 ->
28’
8’
10’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Cho học sinh đọc bài:
3
.
3,
4
.
4,
5
.
4
- Giáo viên đọc: bốn lớn hơn hai, năm bằng năm.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh nêu cách làm.
- Giáo viên giúp học sinh nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học tự sinh nêu cách làm.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách làm.
4. Củng cố:
- Phương pháp: Luyện tập.
- Trò chơi: Nối hình.
Giáo viên đưa nhóm số lượng đồ vật bất kỳ, cho dấu. Yêu cầu học sinh chọn số bất kỳ hoặc số lượng đồ vật phù hợp với dấu.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Học sinh điền dấu và đọc.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh làm bài rồi đọc kết quả bài làm.
- Học sinh làm bài. So sánh từ trái sang phải và ngược lại.
- Học sinh làm rồi đọc kết quả.
- Học sinh hỏi học sinh.
- Học sinh làm.
- Học sinh cử đại diện.
2
>
.
5
>
.
1
<
.
2
<
.
Vở bài tập
Trò chơi.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	Thủ Công
	 	 Bài 5:	 XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam tưØ hình vuông.
Kĩ năng: Xé dán được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
Thái độ: Giáo dục học sinh giữ vệ sinh lớp học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài mẫu, giấy thủ công, hồ dán, giấy.
Học sinh: Giấy màu, hồ dán, giấy nháp, bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
3’
30’
3’
10’
2’
15’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học sinh.
- Nhận xét chung bài làm xé dán hình tròn.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh xem mẫu gợi ý về đặc điểm, hình dáng màu sắc.
- Quả nào giống quả cam?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm mẫu.
 - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Xé dán hình quả cam:
- Giáo viên lấy 1 tờ giấy màu đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô.
- Xé rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc theo đường vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống quả cam.
- Lật mặt sau quan sát.
b. Xé hình lá:
- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ hình chữ nhật cạnh 4 ô x 2 ô.
- Xé hình chữ nhật rời ra.
- Xé 4 góc theo hình vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống chiếc lá.
c. Xé hình cuống lá:
- Lấy giấy màu xanh xé HCN dài 4 ô x 1 ô.
- Xé đôi để làm cuống lá.
Hoạt động 3: Dán hình
- Phương pháp: Trực quan – Làm mẫu.
- Sau khi xé được các chi tiết.
- Giáo viên hướng dẫn bôi hồ dán quả à cuống à lá lên nên giấy.
Hoạt động 4: Thực hành
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy màu đánh dấu 4 góc rồi xé rời ra khỏi tờ giấy.
- Xé 4 góc cho giống quả cam.
- Xé lá, cuống.
- Sắp xếp vào vở cho cân đối rồi cuối cùng bôi hồ và dán theo thú tự.
- Nhận xét cho học sinh xem mẫu hình đẹp, cân đối. Xé đường cong ít răng cưa, đường xé đều.
- Cho học sinh xem mẫu.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Xé dán hình cây đơn giản.
- Học sinh lấy dụng cụ đã chuẩn bị.
- Quả cam hình tròn, hơi phình, trên có cuống phía đáy lõm, màu vàng.
- Táo, quýt 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh quan sát và cho nhận xét.
Mẫu quả cam
Giáo viên hướng dẫn theo quy trình mẫu
Hướng dẫn dán trên mẫu
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ Năm:	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 17:	 U – Ư (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học đọc và viết được u, ư, thư và câu ứng dụng: thứ tư, bé Hà thi vẽ. Luyện nói được theo chủ đề: thủ đô.
Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết chữ đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa - Câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: SGK –Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
5’
28’
3’
10’
10’
5’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Bài 16.
- Giáo viên cho học sinh đọc và viết: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Giáo viên đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo tranh.
- Giáo viên giới thiệu học các chữ và âm mới: u – ư. Giáo viên viết bảng.
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm U
- Phương pháp: Trực quan –Đàm thoại – Giảng giải.
a. Nhận diện chữ:
Giáo viên đưa chữ U in và giới thiệu.
Giáo viên hỏi gồm mấy nét?
Phát âm và đánh vần tiếng:
Giáo viên phát âm mẫu U (miệng mở hẹp, như I nhưng tròn môi).
Giáo viên đưa tiếng: nụ và hỏi vị trí của các chữ?
Học sinh đánh vần: nờ – u – nu – nặng – nụ.
c. Hướng dẫn viết chữ:
Giáo viên viết mẫu: u
u
u
Hướng dẫn viết tiếng giáo viên viết: nụ nụ.
Lưu ý cách nối nét giữa n và u. Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: dạy chữ ghi âm ư 
Phương pháo: Trực quan – Đàm thoại.
(Qui trình tương tự âm u.)
Lưu ý:
Chữ ư viết như chữ u thêm dấu râu trên nét sổ thứ hai.
So sánh chữ u với chữ ư.
Phát âm miệng hẹp.
Viết nối nét giữa th với ư.
Ư
Ư
thư
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng 
Phươngpháp: Luyện tập – Thực hành.
Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ.
Giáo viên giải thích các từ ngữ này.
Giáo viên đọc mẫu.
4. Hát chuyển tiết 2: 
- Học sinh đọc và viết.
- Học sinh đọc.
- Học sinh phát hiện tiếng: 
nụ
thư
- Học sinh đọc theo: 
U
Ư
- Học sinh đọc: U in.
- Học sinh 2 nét.
- Học sinh phát âm CN – ĐT.
- Học sinh: n đứng trước u đứng sau.
- Học sinh đánh vần theo giáo viên.
- Học sinh viết bảng con
u , u
- Học sinh viết bảng con
nụ nụ
- Học sinh đọc 2 –3 em.
Tranh nụ, thư
Chữ mẫu
in
Chữ mẫu
viết
Bảng lớp
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 17:	 U – Ư (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học đọc và viết được u, ư, thư và câu ứng dụng: thứ tư, bé Hà thi vẽ. Luyện nói được theo chủ đề: thủ đô.
Kĩ năng: Biết ghép âm tạo tiếng. Rèn viết chữ đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa - Câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: SGK –Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
33’
8’
12’
3’
2’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên cho cho học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Phương pháp: Luyện tập-Thực hành
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
Giáo viên khống chế víêt từng dòng, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
Hoạt động 3: Luyện nói 
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói.
Giáo viên cho học sinh thảo luận.
Giáo viên gợi ý để học sinh nói.
Trong sách cô giáo đưa em đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà Nội còn gọi là gì?
Mỗi nước có mấy Thủ đô?
Em đã đi Hà Nội chưa?
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh nhìn SGK đọc.
Giáo viên đưa cho học sinh nhận diện chữ vừa học.
Bé Tô rất chăm, bé vẽ Thủ đô và gửi thư cho bà.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đọc lại bài nhiều lần – Xem trước bài 18.
- Học sinh lần lượt phát âm u – ư – nụ – thư.
- Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng CN – ĐT.
- Học sinh nhận xét về tranh minh họa.
- Học sinh đọc CN – ĐT, nhóm
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh viết nắn nót.
- Học sinh: Thủ đô.
- 2 Bạn ngồi gần.
- Chùa Một Cột.
- Hà Nội.
SGK
Vở tập viết
Tranh luyện nói
SGK
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 15:	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về “lớn hơn”, bé hơn”, bằng nhau”.
Kĩ năng: Về so sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và cá dấu , =).
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Vở bài tập toán – Đồ dùng học toán.
Học sinh: Vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
25’ ->
30’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu B1.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Yêu cầu học sinh vẽ thêm cho bằng.
Yêu cầu học sinh gạch bỏ bớt.
Tự học sinh chọn 1 trong 2 cách.
- Bài 2: Hướng dẫn học sinh cách làm bài vừa rồi.
- Bài 3: Tương tự bài 2.
Hoạt động 2: Trò chơi. 
Phương pháp: Trò chơi – Thực hành.
Giáo viên cho 2 nhóm 1 số đồ vật, yêu cầu học sinh làm cho bằng nhau. 
 - Giáo viên nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố:
- Giáo viên đọc tên >, <, =
- Giáo viên đưa dấu và số:
5
>
3
2
<
4
4
=
4
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài số 6. 
- Học sinh tự nêu.
- Học sinh làm bài 1.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh tự làm.
- Chia 2 nhóm thi đua. 
- Học sinh viết dấu.
- Học sinh đọc.
Vở bài tập
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 4:	 BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Kĩ năng: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sức khỏe cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh bài 4 – VBT TNXH.
Học sinh: Vở bài tập TNXH.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
5’
25’ 
->
28’
8’
7’
10’
3’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Nhận biết các vật xung quanh nhờ giác quan nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Thảo luận.
- Bảo vệ mắt.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận từng hình ở trang 10.
- Giáo viên cho học sinh trình bày theo câu hỏi: Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt, em phải làm gì?
- Giáo viên cho học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi bạn.
- Giáo viên có thể giải thích.
Hoạt động 2: 
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Bảo vệ mắt.
- Giáo viên hướng dẫn học siinh quan sát từng hình ở trang 11 và tập đặt câu hỏi.
- Giáo viên có thể khuyến khích và gợi ý để học sinh tự hỏi nhau cà trả lời.
- Giáo viên kết luận ý chính.
Hoạt động 3: Đóng vai
- Phương pháp: Đàm thoại – Đóng vai.
Tình huống 1: Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 04.doc