Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

A. YÊU CẦU:

- Biết chăm sóc giữ gìn vệ sinh thân thể và hình thức của bản thân.

- Giáo dục các em có kỹ năng giữ gìn vệ sinh thân thể.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGV, VBT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: ? Vì sao chúng ta phải giữ gìn các công trình công cộng?

? Mỗi chúng ta phải có bổn phận gì đối với các công trình công cộng?

3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

? Vì sao chúng ta phải ngồi học , đi đứng đúng tư thế ?

? Vì sao chúng ta phải tự giác, tích cực tập thể dục ?

? Giữ gìn thân thể, quần áo, đầu tóc sạch sẽ có tác dụng gì ?

? Vì sao phải cắt ngắn móng tay, móng chân và rửa tay chân sạch sẽ ?

? Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống có tác dụng gì?

- HS trả lời, các em khác nhận xét, GV đánh giá nhận xét.

*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

- HS tự liên hệ bản thân:

? Bản thân em đã ngồi học, đi đứng đúng tư thế chưa? đã tự giác, tích cực tập thể dục chưa?

? Em đã giữ gìn thân thể, quần áo, đầu tóc sạch sẽ chưa? Móng tay, móng chân đã cắt ngắn chưa?

? Trong ăn uống đã giữ vệ sinh chưa?

- HS trả lời, GV đánh giá kỹ năng của các em.

4. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà thực hiện theo những gì đã học.

- Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
 Ngày soạn: 14/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ hai: 17/ 5/2010
ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II 
A. YÊU CẦU:
- Biết chăm sóc giữ gìn vệ sinh thân thể và hình thức của bản thân.
- Giáo dục các em có kỹ năng giữ gìn vệ sinh thân thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SGV, VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Vì sao chúng ta phải giữ gìn các công trình công cộng?
? Mỗi chúng ta phải có bổn phận gì đối với các công trình công cộng?
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Vì sao chúng ta phải ngồi học , đi đứng đúng tư thế ?
? Vì sao chúng ta phải tự giác, tích cực tập thể dục ?
? Giữ gìn thân thể, quần áo, đầu tóc sạch sẽ có tác dụng gì ?
? Vì sao phải cắt ngắn móng tay, móng chân và rửa tay chân sạch sẽ ?
? Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống có tác dụng gì?
- HS trả lời, các em khác nhận xét, GV đánh giá nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- HS tự liên hệ bản thân:
? Bản thân em đã ngồi học, đi đứng đúng tư thế chưa? đã tự giác, tích cực tập thể dục chưa?
? Em đã giữ gìn thân thể, quần áo, đầu tóc sạch sẽ chưa? Móng tay, móng chân đã cắt ngắn chưa?
? Trong ăn uống đã giữ vệ sinh chưa?
- HS trả lời, GV đánh giá kỹ năng của các em.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hiện theo những gì đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
_____________________________
TẬP ĐỌC: ANH HÙNG VÀ BIỂN CẢ
A. YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút ,săn lùng ,nhảy dù 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh ,là bạn của người .Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển 
- Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
- Bộ chữ của GV và học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Gọi học sinh đọc bài tập đọc “ Người trồng na ” và trả lời các câu hỏi: 
- Thấy cụ già trồng na ,người hàng xóm khuyên cụ điền gì ?
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1.Chú ý đổi giọng khi đọc đối thoại Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: .nhanh vun vút ,săn lùng ,nhảy dù 
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Đọc cả bài.
 Luyện tập:
- Ôn các vần ân ,uân .
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
- Tìm tiếng trong bài có vần uân 
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng :
- Có vần ân 
- Có vần uân 
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi
- Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
- Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heotheo nội dung bài 
- Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK
- H :Cá heo sống ở biển hay ở hồ ?
- T :Cá heo sồng ở biển .
- Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
 - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
__________________________________________________________
 Ngày soạn: 15/ 5/ 2010 
 Ngày giảng:Thứ ba:18/5/ 2010
MĨ THUẬT: TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
TẬP VIẾT: VIẾT SỐ 0, 1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9
A. YÊU CẦU:
- Biết viết các số :0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9
- Viết đúng các vần :ân ,uân ,oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết ,huân chương ,nhọn hoắt ,ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
HS khá ,giỏi viết đều nét ,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy định trong vở tập viết 1,tập hai 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Các chữ số :0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9 (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Viết các chữ số , tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc : thân thiết ,huân chương ,nhọn hoắt ,ngoặc tay 
Hướng dẫn viết chữ số 
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh
0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9
- Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
- Đọc các vần và từ ngữ cần viết.ân ,uân ,oăt, oăc; thân thiết, huân chương,nhọn hoắt, ngoặc tay Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
- Viết bảng con.
3. Thực hành:
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết 
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
_____________________________
CHÍNH TẢ LOÀI CÁ THÔNG MINH 
A. YÊU CẦU:
- Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh :40 chữ trong khoảng 15-20 phút
- Điền đúng vần ân uân , chữ g ,.gh vào chỗ trống
- Làm bài tập 2,3 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết :Thấy mẹ về ,chị em phương reo lên 	
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
- Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành HS chép bài trên bảng 
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
_____________________________
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. YÊU CẦU:
- Biết đọc, viết xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100, biết cộng, trừ các số có hai chữ số, biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ, giải được bài toán có lời văn
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2. Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
	36	84	46
	12	11	23
	48	95	69
	97	63	65
	45	33	65
	52	30	00
Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Các số được viết từ lớn đến bé : 28, 54, 74, 76
Các số được viết từ bé đến lớn: 76, 74, 54, 28
Bài 4: 
- Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Tóm tắt:
	Có	: 34 con gà
	Bán đi	: 22 con gà
	Còn lại	: ? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số : 22 con gà
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
_____________________________
THỦ CÔNG:	 TRƯNG BÀY SẢN PHẨM CUỐI NĂM 
A. YÊU CẦU:
- Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được
- Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ độ dùng học thủ công 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS trưng bày
- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm đã làm được
- HS trưng bày sản phẩm của mình lên bàn
- GV nhận xét, bình chọn những sản phẩm đẹp
- Giáo viên tuyên dương
* Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét, tuyên dương
__________________________________________________________
 Ngày soạn:16/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ tư:19/ 5/ 2010
HÁT: TẬP BIỂU DIỄN
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
TẬP ĐỌC: ÒÓ O
A. YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Trứng cuốc,uốn câu ,con trâu 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ 
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến ,muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái 
- Trả lời câu hỏi 1( SGK)
- HS khá ,giỏi trả lời câu hỏi 2( SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
- Bộ chữ của GV và học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “anh hùng biển cả ” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Trứng cuốc,uốn câu ,con trâu 
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
* Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc 1 dòng thơ Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oăt ,oăc 
- Tìm tiếng trong bài có vần oăt
- Thi nói câu chứa tiếng :
+ Có vần oăt 
+ Có vần oăc 
- HS đọc câu mẫu 
- Gọi nhiêu HS trả lời 
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc ” trả lời câu hỏi:
+ Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
- HS đọc đoạn còn lại 
+ Tiếng gà gáy làm muôn vật thay đổi như thế nào ?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà 
- HS thảo luận nhóm 4giới thiệu cho nhau nghe các con vật nuôi trong nhà 
- Một nhóm kể với nhau về các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
_____________________________
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. YÊU CẦU:
- Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số, thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số, giải được bài toán có lời văn
- Làm các bài tập 1,2 (cột 1,2), bài 3 (cột 1,2), bài 4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2. Bài mới :
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện VBT.
- Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
- Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19 
Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
- Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	43	60	41
	23	38	 7
	66	98	48
	87	72	56
	55	50	 5
	32	22	51
Bài 4: 
- Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Tóm tắt:
	Có	: 24 bi đỏ
	Có	: 20 bi xanh
	Tất cả có	: ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
	Đáp số : 44 viên bi.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
_____________________________
TN&XH: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
A. YÊU CẦU:
- Biết quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. KTBC: Hỏi tên bài.
- Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết?
- Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, 
- Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối.
- Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học
- Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
- Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe.
- GV tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
* Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật.
- Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và giới thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm hiểu được qua thực tế.
- Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác.
- Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều con vật.
* Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
- Mục đích: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã học
- Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát.
- Quan sát xem có mây không ?
- Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
- Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
- Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát.
- Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
- Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo các chủ đề
4.Củng cố dăn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
- Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
__________________________________________________________
 Ngày soạn:17/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ năm:20/ 5/ 2010
THỂ DỤC: TỔNG KẾT MÔN HỌC
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
CHÍNH TẢ (Nghe viết ): Ò Ó O
A. YÊU CẦU:
- Nghe –viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o : 30 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần oăt hoặc oăc ;chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống
- Làm bài tập 2 ,3 (SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài tập 2,3
- Học sinh cần có VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
- 2 HS cả lớp viết câu lên bảng :Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? .
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- Giáo viên đọc lại 13 dòng thơ đầu chép trên bảng phụ.
- Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
- Giáo viên đọc cho học sinh tập chép .Chú ý nhắc lại 2,3 lần 
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2 ,3)
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 ,3.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
_____________________________
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP 
A. YÊU CẦU:
Bài luyện tập 1
- Đọc trơn cả bài Lăng Bác 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ 
- Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu ,bạn nhỏ buâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập 
- Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi ;tìm tiếng trong bài có vần ăm ,ăng ;điền chữ r ,d hoặc gi vào chỗ trống 
- Làm bài tập 2 ,3( SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ :Chép bài Quả Sồi và bài tập 2,3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
1.GV chuẩn bị chừng 10 thăm .Mỗi thăm ghi rõ số của đọan thơ HS cần đọc 
- Gọi HS bóc thăm ,đọc bài 
2. Phần kỹ năng đọc trơn được 8 điểm ,phần trả lời câu hỏi 2 điểm 
- Đọc trơn tiếng nhưng một số từ còn ngắc ngứ nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy và đấu chấm (5-6 điểm )
- Vừa đọc vừa đánh vần một số chữi khó (3-4 điểm )
- Phần lớn các tiếng còn phải đánh vần mới đọc được (1-2 điểm)
- Về nhà đọc lại bài 
_____________________________
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
 A. YÊU CẦU:
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số, thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ, giải được bài toán có lời văn.
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
- Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc.
86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86
Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp.
a) khoanh vào số lớn nhất: 72; 	69; 47
b) khoanh vào số bé nhất: 50; 61; 58
Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	35	 5	33
	40	62	55
	75	67	88
	86	73	88
	52	53	 6
	34	20	82
- Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 4:
- Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Tóm tắt:
	Có	: 48 trang
	Đã viết	: 22 trang
	Còn lại	: ? trang
Giải:
Số trang chưa viết của quyển vở là:
48 – 22 = 26 (trang)
	Đáp số : 26 trang
Bài 5: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
______________________________________________________________
 Ngày soạn:18/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ sáu:21/ 5/ 2010
TOÁN: KIỂM TRA CUỐI KÌ II 
 (Thi theo đề của Phòng )
_____________________________
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA CUỐI KÌ II (đọc )
 (Thi theo đề của Phòng )
_____________________________
 SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
A. YÊU CẦU:
- Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động tuần qua
- Tổng kết lớp
- Sinh hoạt tập thể.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nhận xét, đánh giá.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Nề nếp duy trì tốt. 
- Không có trường hợp nói tục.
- Trang phục một số em còn luộm thuộm,vệ sinh cá nhân không được sạch sẽ như: 
- Trong giờ học một số em sôi nổi tham gia xây dựng bài như: 
- Tham gia sinh hoạt sao đều
- Tham gia thi HKII đầy đủ.
2. Kế hoạch tới.
- Tổng kết trường
- Nghỉ hè
- Ôn bài hằng ngày
- Vui chơi an toàn
- Tập trung đúng lịch
3. Sinh hoạt tập thể.
- Lớp ra sân sinh hoạt múa hát.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò 
—————————————

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1 Tuan 35(2).doc