Giáo án lớp 1 – Tuần 33 - Nguyễn Thị Ý

I.Mục tiêu:

-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học, Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

-Trả lời được câu hỏi 1 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 – Tuần 33 - Nguyễn Thị Ý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HOA U, Ư, V
I.Mục tiêu: -Giúp HS tô được các chữ hoa U, Ư, V.
-Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa
- HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, đúng số chữ qui định trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, HS khá giỏi hoàn thành bài
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả: (tập chép)
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng.36 chữ tong khoảng 15- 17’
-Làm đúng các bài tập chính tả: 2, 3 SGK: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở, soát lỗi và HD sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TNXH:
TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I.Mục tiêu : 
 	-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nóng, rét.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lặng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
	Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành: 
Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
4)Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
ÂM NHẠC: 
 ÔN BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG – ĐƯỜNG VÀ CHÂN 
I.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca 2 bài hát
- Biết hát và vỗ tay theo 2 bài hát. Nghe hát
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Cho học sinh hát trước lớp bài: Đi tới trường, đường và chân
GV nhận xét.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn tập bài hát: Đi tới trường.
Cả lớp ôn tập bài hát.
Hát và vỗ tay đệm theo nhịp 2.
Tổ chức cho các nhóm biểu diễn và vận động phụ hoạ.
Hoạt động 2 :
Ôn tập bài hát: Đường và chân.
Cả lớp ôn tập bài hát.
Hát kết hợp vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca
Tổ chức cho các nhóm biểu diễn và vận động phụ hoạ.
Hoạt động 3 : Nghe hát .
Giáo viên cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi tự chọn hoặc trích đoạn một khúc nhạc không lời.
3.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ 2 bài hát vừa ôn tập.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
Về ôn lại 2 bài kết hợp vỗ tay đêm theo
HS nêu.
Lớp hát tập thể 1 lần. 
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát tập thể.
Hát vỗ tay đệm theo phách theo nhịp 2.
Hát và biểu diễn theo nhóm.
Học sinh hát tập thể.
Hát kết hợp vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
Hát và biểu diễn theo nhóm.
Học sinh nghe nhạc.
Hát lại 2 bài hát và kết hợp vỗ tay
Thực hành ở nhà.
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (S/172) 
I.Mục tiêu:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, biết giải toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính: 9 + 1 + 0 =
 1 + 5 + 3 =
- Điền số: 9 - ... = 3
 ... + 8 = 8
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho thảo luận cặp
Bài 2: Yêu cầu gì?
Cho Làm cá nhân
Bài 3: Cho đọc đề bài toán
Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB.
Bài 4: Cho đọc yêu cầu
Củng cố:
Chấm điểm 1 số em
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10 (S/ 173).
Hát.
Học sinh 2 em lên bảng
Nhận xét.
Số ?
Từng cặp trình bày: 3 cặp
Viết số thích hợp vào ô trống:
2 em trình bày trên bảng
Đọc đề
Tự trình bày bài giải:
Số cái thuyền Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái thuyền
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm
Vẽ vào vở, kiểm tra chéo
Tập đọc:
ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài Đi học.Đọc đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đẹp và đáng yêu, cô giáo hát rất hay.
-Trả lời câu hỏi 1 SGK. 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bàiài hát đi học cho học sinh nghe.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ 
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Chính tả: Đi học
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
2 nhóm học sinh đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em
lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Lặng, vắng, nắng
Cá nhân thi tìm tiếng .
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lặng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
Thủ công:
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh cắt, dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
-HS khéo tay: Đường cắt thẳng, hình dán phẳng, dán cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, 
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, 
Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình.
Chuẩn bị bài học sau: Ôn tập chủ đề cắt, dán giấy
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.
Nêu lại trình tự cần dán.
Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. 
Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (S/173) 
Mục tiêu:
-Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.
-Bài tập: 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp: Bài 1 SGK trang 172: cột 2, 3
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bảng trừ từ 10 đến bảng trừ trong phạm vi 2
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho nhận xét mối quan hệ cộng trừ
Bài 3: Nêu yêu cầu.
3 tổ, mỗi tỏ 1 cột
Bài 4: Cho đọc đề.
Cho giải vào vở
Gọi đọc bài giải để kiểm tra
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
9 + 1 = 2 + 7 =
10 – 9 = 9 – 2 =
10 – 1 = 9 - 7 =
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (S/ 174)
Hát.
2 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Đọc tựa bài
Tính:
Mỗi em 1 cột
Tính:
Mỗi em 1 cột
Tính:
3 em trình bày trên bảng
Nhận xét
Đọc đề, tự trình bày bài giải:
Số con vịt có là:
10- 3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con vịt
2 em lên thi đua.
Em nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét
Thực hiện
Tập đọc:
NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK.
Nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu, nối tiếp nhau đọc các câu.
+Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Đọc diẽn cảm bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
-Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
-Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
1 học sinh đọc lại bài, trả lời câu hỏi và nhắc lại lời khuyên với người nói dối.
Thực hành ở nhà.
MĨ THUẬT: 
VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
I.MỤC TIÊU : 
-Nhận biết được nội dung đề tài bé và hoa.
- Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh bé và hoa.
-Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa.
-Hình minh hoạ bé và hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu đề tài
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc.
Trong tranh chỉ cần vẽ một em bé và một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé, nhiều bông hoa, cửa hàng bách hoá, chợ hoa.
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa.
Màu sắc và kiểu áo của em bé.
Em bé đang làm gì?
Hình dáng các loại hoa.
Màu sắc của hoa.
Tự chọn loại hoa mà em thích nhất.
Giáo viên hướng dẫn các em vẽ:
Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác.
Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa.
Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, 
Vẽ màu theo ý thích.
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài)
Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc)
Hình dáng ngộ nghỉnh, vui.
Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Xem lại tất cả các bài vẽ đã học.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh ảnh SGK và tranh phóng lớn của giáo viên và nhận xét.
Tranh vẽ em bé trai hay gái, mấy em bé và mấy bông hoa ?
Cảnh vật xung quanh vẽ như thế nào?
Hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình, (học sinh nêu theo thực tế của tranh)
Học sinh lắng nghe và lựa chọn cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Nhắc lại yêu cầu.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Chọn ra tranh vẽ đúng đề tài và đẹp nhất để trưng bày trước lớp.
Thực hành ở nhà.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (S/174)
1.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có 2 chữ số; biết cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Bài tập 1, 2, 3 (cột 1, 2, 3), 4 (cột 1, 2, 3, 4).
2.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 33 20102011.doc