Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm học 2010

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

*Giáo dục HS biết bảo vệ cây cảnh thiên.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc ởSGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Hoạt động 1.giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 2.Hướng dẫn tô chữ hoa
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Tương tự với chữ Ư,V
Hoạt động 3.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu :
oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 
Hoạt động 4.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
Gv thu bài chấm
IV. Hoạt động nối tiếp :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U,Ư ,V
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
HS đọc ,Học sinh quan sát chữ hoa Utrên bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu ,nét móc ngược , chữ U cao năm li .
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
Viết vào vở
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
*Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn:3/04/5/2010
 Ngày soạn:4/05/5/2010
 MÔN: TOÁN
 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : 
. - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
-Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Bộ đồ dùng học toán. 
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
 Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
IV Hoạt động nối tiếp: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn Tập các
3 em lên bảng làm
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhắc tựabài
3 = 2 + mấy ?, 	3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 	5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?,	7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Còn lại 	: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
M N	 
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
*Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: ĐI HỌC 
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK )
-GDBVMT. Các em cần bảo vệ cây xanh,để môi trường xanh sạch đẹp. 
II.Đồ dùng dạy học: 
GV:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Hoạt động 1. giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). 
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Giáo viên gạch chân các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3. Ôn vần
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 Tiết 2
Hoạt động 1.Tìm hiểu bài:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
*Đường đến trường có nhiều cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn. chúng ta cần bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.
Hoạt động 2. luyện nói:
.Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGKNhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa bài
Lắng nghe.
HS đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn 
 học sinh đọc nối tiếp khổ thơ, CN, dãy
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
lớp đồng thanh.
HS tìm
.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, cónước suối
trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà
*Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn:4/05/5/2010 
 Ngày dạy: 5/06/5/2010
	 MÔN: TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : 
- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập 
II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi hs làm bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
-Chấm bài ,nhận xét
IV .Hoạt động nối tiếp:
 Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100"
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền 
Nhắc tựa.
10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 ,	1 + 6 = 7 ,	4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số : 7 con vịt
*Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn:4/05/5/2010 
Ngày dạy: 5/06/5/2010
	 MÔN: TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : 
- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập 
II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi hs làm bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
-Chấm bài ,nhận xét
IV .Hoạt động nối tiếp:
 Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100"
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền 
Nhắc tựa.
10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 ,	1 + 6 = 7 ,	4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số : 7 con vịt
*Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 MÔN: CHÍNH TẢ
 BÀI: ĐI HỌC
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.2.Bài mới:
Hoạt động 1.giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học’’
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Gv đọc bài
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
 viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm ,chữa lỗi
Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập .
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 HS làm bài tập 2
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. 
HS đọc tiếng khó
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình 
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
*Rútkinh nghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 MÔN: KỂ CHUYỆN
 BÀI: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
*GDBVMT.Các em cần có ý thức bảo vệ các loài vật quanh chúng ta.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Hoạt động 1. giới thiệu bài và ghi tựa.
Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
Hoạt động 2.Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Hoạt động 3.	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hoạt động 4.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Gọi 2 học sinh kể
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
*Các em cần phải gần gủi chia sẻ cùng bạn và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tổng kết tiết học.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. 
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
HS kể
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thực hành ở nhà
*Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
 MÔN: THỂ DỤC
 BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
-Biết cách tập hợp hàng dọc ,dóng hàng,đứng nghiêm, đứng nghỉ: quay phải, quay trái(nhận biết đúng hướng và xoay người theo).
-Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (số lần có thể còn hạn chế).
II. Địa điểm-phương tiện.
Chuẩn bị sân bãi.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
Hoạt động 1. Mở đầu
Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải .quay trái
Chuyền cầu theo nhóm 2 người
IV.Hoạt động nối tiếp:
Thả lỏng
GV cùng học sinh hệ thống bài học
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
ĐHNL X X X X X X X X
 X X X X X X X X
Xoay các khớp 
Tập bài thể dục phát triển chung
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
HS chơi 
Chia tổ luyện tập
Thi đua giữa các tổ
Đi thường và hát 
Trò chơi
ĐHNL X X X X X X
 X X X X X X
*Rútkinhnghiệm:...................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 5/06/5/2010
 MÔN: TOÁN 
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu : 
- Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100.
- Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4) .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con 
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của phép tính
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100"
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tựa.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,  , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10
Câu b: 90, 91, 92, , 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Làm vào vở và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
*Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NÓI DỐI HẠI THÂN 
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lòi được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
.II.Đồ dùng dạy học: 
GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
Đọc đồng thanh toàn bài
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọ

Tài liệu đính kèm:

  • docGATUAN 33 HUONGNTL1DOC.doc