Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Đỗ Thị Huệ - Trường TH Hải Vĩnh

I.Mục tiêu : - Học sinh biết cộng trong phạm vi 10.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ.

- Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng học toán.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Đỗ Thị Huệ - Trường TH Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
-Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 -Thu bài chấm 1 số em.
 c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3.Nhận xét, dặn dò:
 - Thu vở chấm , nhận xét giờ học 
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải :Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán: ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
 - Củng cố phép cộng , tìm 1 số trong phép cộng .
 - Vẽ hình vuông , hình tam giác .
II- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
- HS thực hành làm bài tập vào vở bài tập Toán 
 Bài 1: Điền số 
 Bài 2: Tính 
Bài 3: Số ? Gọi 3 em lên bảng làm 
 Bài 4: Nối các điểm để có : 1 hình vuông , 1 hình tam giác , 2 hình vuông 
 Cả lớp nhận xét , GV nhận xét ghi điểm 
 - Nhận xét giờ học 
HS tự làm bài rồi chữa 
HS làm bài , nêu mối quan hệ của từng cặp phép tính 
7 + 2 = 1 + 9 = 4 + 3 = 6 + 4 = 8 + 0 = 2 + 7 = 3 + 4= 4 + 6 = 0 + 8 =
- Gọi 5 em lên bảng làm 
2 +  = 10 7 +  = 9 
 + 6 = 6 9 +  = 9 
 + 8 = 10 4 +  = 6 
 Tiếng việt: LUYỆN TẬP VIẾT : U , Ư ( PHẦN B)
I- Mục đích – yêu cầu:
 - HS tô chữ hoa u , ư ( phần b)
 - Tập viết vần và từ ứng dụng 
II- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 - GV viết mẫu 
 - HS viết bảng con: chữ hoa : 
- GV theo dõi HS viết , chú ý nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút , cách đặt vở .
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
c.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố – dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
: u , ư và vần oang , oac , các từ khoảng trời , áo khoác 
 - HS tô chữ hoa u, ư và viết vào vở tập viết ( phần b)
- HS tập viết chữ hoa u , ư vào vở ô li:
 Mỗi chữ hoa u, ư : viết 2 dòng
 Viết vần oang , oac : mỗi vần 2 dòng 
 Viết từ ứng dụng : Mỗi từ 2 dòng 
 - HS viết như quy định
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
 Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tập đọc: ĐI HỌC
I.Mục đích – yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài Đi học.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
-Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng.
-Hiểu nội dung bài :Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêuvà có cô giáo hát rất hay
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 a.GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 -Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
 -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
 *Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
 *Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
 c.Luyện tập:
 *Ôn vần ăn, ăng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
*Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đề.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.
Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Hs làm bài cẩn thận, sáng tạo 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
 a.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhắc lại đề.
3 = 2 + mấy ?, 	3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 	5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?,	7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Còn lại 	: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
 M	 N
Nhắc tên bài
 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm.
Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Biết giải bài toán có lời văn
 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền 
Nhắc lại đề .
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 ,	1 + 6 = 7 ,	4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tênbài.
 Chính tả (Nghe viết): ĐI HỌC
I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Đi học
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ ng hoặc ngh.Điền đúng vần ăn hay ăng
- Làm đúng bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Đi học”.
 a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
 -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 -Thu bài chấm 1 số em.
 b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3.Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Kể chuyện: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Mục tiêu : 
 -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẻ sống cô độc 
-Giáo dục HS yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
-Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
Œ	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc lại đề bài.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thủ công: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”.
- Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu Của GV dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề.
 a.Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, 
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.
 b.Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, 
Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.
3 .Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.
Nêu lại trình tự cần dán.
Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. 
Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
Toán : ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS thực hiện cộng trừ trong phạm vi 10 một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Điền số
 GV hướng dẫn HS làm bài
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Tính
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : HS đọc và giải bài toán
Gv hướng dẫn hs làm bài
Bài 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm
 GV theo dỏi hs làm bài
 GV hận xét ghi điểm
Bài5: HS vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8 cm
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và chữa bài
 Lớp nhận xét bổ sung 
HS làm bài và 3 em lên chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
 Bài giải
 Số con lợn có là :
 10 – 6 = 4 ( con )
 Đáp số : 4 con
HS làm bài đọc các ngày trong tuần
HS xem lại bài
TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS viết đúng chính tả bài : Đi học 
Luyện tập làm đúng các bài tập
Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 1.GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 - Luyện đọc từng khổ thơ: Mỗi em một khổ thơ
 - Gọi HS lần lượt đọc bài SGK
 - Thi đọc diễn cảm bài thơ
2. Nói câu chứa tiếng có vần ăn , ăng:
 - HS thi nói nhanh nối tiếp theo nhóm 
3. Tìm hiểu nội dung bài:
 - GV nêu câu hỏi HS TL:
 +Hôm nay em tới trường cùng ai ?
 + Đường tới trường có gì đẹp?
 Hoạt động 2 : Luyện viết
 Gv đọc bài cho HS chép vào vở : Khổ thơ 2, 3 của bài 
 Yêu cầu mỗi câu chép mỗi dòng
 GV đọc cho HS dò lỗi
 GV thu bài chấm 
 Nhận xét bài viết , tuyên dương bài viết đẹp
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
HS chép bài vào vở theo Gv đọc 
HS dùng bút chì chữa lỗi ghi ở lề vở
Về nhà luyện viết lại bài
 . Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Thể dục: BÀI: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài.
-Tiếp tục ôn tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích.
 - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh trật tự, không xô đẩy nhau .
 - Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích .
II.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ .
 + Tiếp tục ôn “Tâng cầu” .
 * Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . 
 - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông 
II/CƠ BẢN:
 - Ôn ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, dóng hàng; quay trái, quay phải, điểm số ; đứng nghiêm, đứng nghỉ. .
Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy .
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động hơn .
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . 
 * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
 - GV cùng HS hệ thống bài . 
 - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 
 + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
 Bài thể dục đã học .
 Tâng cầu .
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .
- GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại. 
- Lần 2 cán sự lớp điều khiển, GV giúp đỡ . Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và chỉ dẫn thêm. 
- Cho từng t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc