Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 (dạy sáng)

I Yêu cầu :

 Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít

. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

-Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng .

-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

 Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài

Thái độ:

-Giáo dục HS luôn biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh .

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 (dạy sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ứng với nội dung từng bức tranh.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Hiểu được nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường , ngôi trường rất đáng yêu , có bạn bè , có cô giáo . ..
Vậy các em phải làm gì để bảo vệ trường ,lớp ? 
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
3 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Cả lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
2em nêu :Tìm tiếng trong bài có vần ăng 
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
1em đọc bài, cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi 
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lặng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Không viết bậy , vẽ bậy lên tường , đại ,tiểu tiện đúng nơi quy định , không bé cành , hái hoa....
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
Môn : TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Yêu cầu:
Kiến thức:
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 .
II.Chuẩn bị:
-Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
 6 + 3 	 9 - 5
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý với các em muốn điền số thích hợp vào ô trống phải thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ 
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Chú ý cách trình bày bài giải 
Chấm bài , nhận xét 
Bài 4: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Hai em lên bảng làm
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
Điền số 
Cả lớp thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 
3 = 2 + 1
5 = 4 + 1
7 = 5 + 2
Viết số thích hợp vào ô trống 	.
Cả lớp thực hành vào bảng con 
2em đọc bài toán , cả lớp đọc thầm 
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Còn lại 	: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
 M	 N
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Thủ công 
Bài :CẮT,DÁNVÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:	
 Kiến thức
-Biết vân dụng các kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà .
-Cắt , dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích . Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà . Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đói phẳng .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS cắt ,dán, trang trí ngôi nhà thành thạo.
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính cẩn thận 
Ghi chú: -Với HS khéo tay: Cắt , dán được ngôi nhà . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng .Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp . 
 II.Chuẩn bị: : 
GV:-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
-HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, 
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, 
Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Yêu cầu các em nêu lại trình tự dán 
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.
Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm ,cùng học sinh bình chọn sản phẩm đẹp 
4.Củng cố: 
Gọi các em nhắc lại cách kẻ và cắt dán trang trí hình ngôi nhà 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.
Nêu lại trình tự cần dán.
Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. 
Các em trưng bày sản phẩm tại lớp , bình chọn sản phẩm đẹp 
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn :3 /5/2009
Ngàydạy : Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 
Môn : Chính tả (Nghe viết)
BÀI : ĐI HỌC
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Nghe,viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 - 20 phút 
-Điền đúng vần ăn hay ăng , chữ ng hay ngh vào chỗ trống .
- Làm bài tập 2, 3( SGK ) 
 Kĩ năng:
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó .
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Gọi học sinh đọc lại hai khổ thơ bài Đi học 
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập .
Gọi học sinh làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, , rừng cây.
Học sinh tiến hành chép bài chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề vở.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Bé ngắm trăng 
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Thực hành ở nhà 
Môn : Tập đọc
BÀI: NÓI DỐI HẠI THÂN ( tiết 1 ) 
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . 
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọc đúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính tích cực , tự giác trong học tập .
 II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
Yêu cầu các em đọc cả bài.
Đọc đồng thanh toàn bài
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài.
3.Củng cố :
Nhận xét giờ học
Tuyên dương những em đoc tốt 
4. Dặn dò :
Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài 
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Lắng nghe 
Ba em đọc 
Cả lớp đọc đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
it: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Tuyên dương các bạn đọc tốt
Thực hành ở nhà
Môn : Toán
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Yêu cầu:
Kiến thức:
-Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . biết giải bài toán có lời văn .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 .
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Củng cố cách thực hiện các phép cộng trừ trong phạm vi 10 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Bài 3:Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ liên tiếp 
Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời văn 
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng 
Chú ý cách trình bày bài giải 
-Chấm bài ,nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Ôn tập các số đến 100
1em lên bảng làm , cả lớplàm vào vở 
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền 
Nhắc tựa.
Tính 
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
Tính 
 5 + 4 = 9 ,	 1 + 6 = 7 ,	 4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Tính
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
2em đọc đề toán , cả lớp đọc thầm 
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Gà và vịt	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	:  con ? 
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : TNXH
BÀI : TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng , rét . 
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng , rét . 
Kĩ năng:
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi . 
 Thái độ: 
-Giáo dục HS tích cực , tự giác học tập 
Ghi chú : Kể về mức độ nóng , rét của địa phương nơi em sống. 
 II.Chuẩn bị 
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lặng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
	Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố 
Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
Trò chơi trong bài: Ăn mặc phù hợp với thời tiết 
Trò chơi : Trời nóng - trời rét .
Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm của trang phục khi trời nóng , trời rét ).Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.
Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi
- GV hoặc học sinh làm quản trò.
- Dụng cụ chơi: một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
Cách chơi : Quản trò hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Bước 3: HS thực hiện chơi
Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn.
Liên hệ : Lớp chúng ta bạn nào ăn mặc không phù hợp với thời tiết ?
Kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Liên hệ thực tế trả lời 
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn :4/5/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài :Nói dối hại thân (tiết 2)
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . 
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK ) .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ ,tự giác học tập .
 II.Chuẩn bị 
Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
-Đọc bài : Nói dối hại thân
Tìm tiếng có vần ai, ân ?
Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
-Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em không được nói dối sẽ làm mất lòng tin đối với người khác , làm hại đến bản thân mình ? 
Các em phải thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy đó là phải khiêm tốn , thật thà , dũng cảm , có như vậy mới xứng đáng là người con ngoan , trò giỏi .
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
Hai em đọc bài và trả lời 
2em đọc bài ,cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi 
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình..
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Lắng nghe để thực hiện 
Thực hành ở nhà.
Môn : Kể chuyện
BÀI: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
-Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc 
Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
Thái độ: 
-Giáo dục HS luôn biết yêu quý , tôn trọng tình bạn . 
 Ghi chú: HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
II.Chuẩn bị::
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
-Bảng nghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sang lop 1 Tuan 33.doc