Giáo án Lớp 1 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm câu.

 - Hiểu nội dung bài:Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đạt điểm riêng.

 - Trả lời câu hỏi 1(SGK).

II.Đồ dùng dạy học :

 - Tranh vẽ cây bàng

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hó con đã làm gi?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh..
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho vài HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS lên kể lại chuyện con rồng cháu tiên
- HS nhắc lại tự bài
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài - Cô chủ không biết quý tình bạn
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh.
- HS kể theo nhóm 4
- Vì gà mái có bộ lộng mượt và biết đẻ trứng ..
- HS để lấy con vịt lấy vịt để tập bơi..
- Vì cô bé thích chó con để chơi ..
- Cụp đuôi vào gầm nghế.Đến đêm cại cửa trốn đi, sáng ra tỉnh dậy cô bé ngạc nhiên chẳng thấy còn một người bạn nào bên mình.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS nghe.
Ý nghĩa: 
 Phải biết quý tình bạn ai không quý tình bạn người ấy sẽ bị cô đơn khi có bạn mới, chúng ta đừng quên bạn cũ của mình.
Tiết : 4
Môn : Toán
Bài : 
 Ôn tập các số đến 10 
TCT : 129
I.Mục tiêu:
- Biết cộng trong phạm vi 10,tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ, biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Ghi các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Ôn tập các số đến 10.
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV gọi HS nhẩm nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- Đây là bảng cộng trong phạm vi mấy?
 Bài 2:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- GV cho HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT
 Bài 3: 
 Bài 3 yêu cầu gì?
+ Muốn điền đúng vào chổ chấm ta dựa vào đâu?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 4:
 Bài 4 yêu cầu gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 10.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 10 > 9 4 = 4 3 < 6
 7 1 2 > 1
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
 Bài 1; Tính :
- HS nối tiếp nhau nhẩm nêu miệng kết quả.
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4
2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5
2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 2 = 6
2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7
2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10
2 + 8 = 10
- Trong phạm vi: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 Bài 2: Tính
- 2 lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a) 6 + 2 = 8 1 + 9 = 10 3 + 5 = 8
 2 + 6 = 8 9 + 1 = 10 5 + 3 = 8
 2 + 8 = 10 4 + 0 = 4 
 8 + 2 = 10 0 + 4 = 4 
- 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
b) 7 + 2 + 1 = 10 8 + 1 + 1 = 10
 5 + 3 + 1 = 9 4 + 4 + 0 = 8
 9 + 1 + 0 = 10 1 + 5 + 3 = 9
 Bài 3: Điền số vào chổ chấm
- Ta dựa vào bảng cộng và trừ trong phạm vi các số đã học.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
3 + 4 = 7 6 – 5 = 1 0 + 8 = 8
4 + 5 = 9 9 – 6 = 3 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 – 0 = 5
Bài 4: Nối các điểm để có
a) 1 hình vuông
b) 2 hình tam giác
 Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2011
Tiết : 1 + 2
Môn : Tập đọc
Bài 
 Đi học
TCT : 51 - 52
 I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ: lên nương ,tới lớp. Hương rừng nước suối.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường.đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
 - Trả lời được câu hỏi 1(SGK).
II.Đồ dùng dạy 
 + Tranh vẽ học sinh đi học
III.Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của gióa viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài cây bàng và trả lời câu hỏi:
- Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp?
- Vào mùa hè cây bàng thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Đi học.
b.Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
+ Tiếng nương được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: 
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
+ Lên nương: Đi trồng rau, củ trên các sườn núi
- GV cho HS luyện đọc từ.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
 - GV cho học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ ( 3 lần ) 
 - GV nhận xét sửa chữa.
 - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 hs nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ăng hay ăn 
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng hay ăn?
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV cho HS nối tiếp đánh vần và đọc trơn
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Cành trên cành dưới chi chít lộc non 
- Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp: : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
- nương: n + ương 
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: .
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc theo dãy bàn.
- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Lặng, nắng, vắng
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân - cả lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV
 Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
- GV cho HS quan sát theo nhóm 2 các bức tranh đọc bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài:
- GV tổ chức cho HS hát bài đi học
- GV nhận xét tuyên dương HS 
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc lại bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về đọc lại bài thơ và chuẩn bị bài sau: Sau Nói dối hại thân
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: 
 Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô che nắng.
- HS đọc:
+ Tranh 1: Trường của em bé bé
 Nằm lặng giữa rừng cây
+ Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
 Dạy em hát rất hay
+ Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng
 Râm mát đường em đi.
- HS hát tập thể
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : 
 Ôn tập: Các số đến 10
TCT : 130
I.Mục tiêu:
 Biết cấu tạo số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10 biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Ôn tập các số đến 10.
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Để điền đúng số vào chỗ chấm ta cần dựa vào đâu?
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả. 
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
 Bài 2:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
 NGHỈ 5 PHÚT
Bài 3 :
- GV gọi HS bài toán và HD HS tóm tắt.
- Bài toán đã cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 Muốn tìm số cái thuyền lan còn lại ta làm tính gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 4:
 Bài 4 yêu cầu gì?
- Muốn vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước ta cần làm gì?
- GV cho cả lớp vẽ vào bảng con.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100.
- 3HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 10 > 9 4 = 4 3 < 6
 7 1 2 > 1
- HS nối tiếp nhau nhắc lại
 Bài 1; Tính :
- Dựa vào bảng cộng, trừ các số trong phạm vi đã học.
- HS nối tiếp nhau nhẩm nêu miệng kết quả.
2 = 1 + 1 8 =7 + 1 9 = 5 + 4
3 = 2 + 1 8 =6 + 2 9 = 7 + 2
5 = 4 + 1 
7 = 5 + 2 8 =4 + 4 10= 6 + 4
 8 =6+ 2 10 = 8 + 2
 Bài 2: Tính
- Bài 2; Viết số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
4
9
9
6
 + 3 - 5
. 
10
4
8
9
6
 + 2 + 4 + 3
5
6
9
 - 3 - 1
 TÓM TẮT
 Có : 10 cái thuyền
 Cho em : 4 cái thuyền
 Còn lại :  cái thuyền?
 Bài giải.
 Số thuyền của lan còn lại là
 10 – 4 = 6 ( cái thuyền)
 Đáp số: 6 : cái thuyền
- 1 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng MN, có độ dài10cm
- Đặt thước lấy dấu 2 điểm và vẽ đoạn thẳng.
- HS vẽ vào bảng con.
 10 cm
Tiết : 4
Môn : TN- XH
Bài : Trời nóng, trời rét
TCT : 126
I.Mục tiêu: 
-Nhận biết và mô tả mức độ đon giản của hiện tượng thời tiết: Nóng rét.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng,rét.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các h oạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn địnhtổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi hs trả lời câu hỏi.
+) Khi nào thì biết trời có gió hay không có gió?
- GV nhận xét đánh giá.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài cho HS nhắc lại
*Hoạt Động 1 : Làm việc với SGK
- Chia lớp làm nhiều nhóm 4 em cùng quan sát tranh trong SGK và quan sát thêm ngoài trời rồi thảo luận dựa theo câu hỏi trong SGK.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang rét, trời đang nóng?
+ Hình ảnh nào cho biết trời có gió ? Tại sao?
- GV nhận xét và hỏi.
- Khi trời nóng bức em cảm giác như thế nào?
- Kể các đồ dùng làm em bớt nóng?
- Hãy nêu cái cảm giác của em trong những ngày trời rét?
- Khi trời rét em cần có những đồ dùng gì để khỏi rét?
- GV nhận xét bổ sung.
 NGHỈ 5 PHÚT
*Hoạt Động 2: Thảo luận cả lớp.
- Trò chơi. Trời nóng, trời rét
+ GV giới thiệu tên trò chơi và HD cách chơi.
- Một bạn hô trời nóng. Các bạn tham gia chơi sẽ hô ngược lại tên các đồ dùng phù hợp.
- Cũng tương tự với trời rét.
GV nhận xét công bố người thắng cuộc.
+ GV hỏi: 
- Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét?
- GV nhận xét kết luận.
- Chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét để tốt cho sức khỏe, phòng 1 số bệnh như cảm nắng, cẳm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi.
IV.Củng cố dặn dò: 	
 - GV hỏi ; Em mới học xong bài gì?
- Thực hiện theo bài học.
- Khi trời không có gió cây cối đứng im,
Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã.
- HS nhắc lại. Trời nóng, trời rét 
- HS thảo luận theo nhóm 4 em. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 các bạn ăn mặc thoáng mát nên là trời nóng.
+ Hình 2 trời rét nên các bạn đội nón, quần áo dày.
- Cảm thấy ngột ngạt, nóng bức, đỗ mồ hôi.
- Ngồi quạt gió, tắm mát , mặc đồ mỏng, rộng...
- Rất lạnh.
- Mặc đồ ấm, mang vớ, giàydép, quàng khăn...	
- HS chơi theo HD của GV.
 - Để tốt cho sức khỏe, phòng 1 số bệnh như cảm nắng, cẳm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi.
- HS nhắc lại. Trời nóng, trời rét
Tiết : 5
Môn : Thể dục
Bài : 
 Đội hình đội ngũ : Trò chơi vận động
TCT : 32
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng,đứg nghiêm, đứng nghỉ, quay phải ,quay trái (nhận biết và xoay người theo).
- Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người( số lần có thể còn hạn chế).
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi 
 - HS cầu và vợt
 III. Các hoạt động dạy học:
TT
NỘI DUNG BÀI HỌC
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
SỐ LẦN
PHẦN
MỞ
ĐẦU
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học 
-Chạy nhẹ nhàng thành một vòng trên địa hình tự nhiên 50 – 60 m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thơ sâu 
	Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối, 
	Đứng tại chỗ hát 
5 - > 6
Phút
4 hàng dọc
Vòng tròn
1 - > 2
Lần
PHẦN
CƠ
BẢN
*Ơn tập hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái 
- GV điều khiển làn 1 ,các lần cịn lại hs chia tổ tập .
- GV bao quát , nhận xét 
*Trò chơi : Kéo cưa lừa sẻ 
-Tập theo địa hình vòn tròn hoặc hàng ngang 
-Đầu tiên cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Tiếp theo GV dạy cho HS cách đọc bài văn có điệu vần 
-HS vừa kéo cưa vừa hát bài đồng dao
*Chuyền cầu theo nhóm 2 người 
- GV cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng ngang hoặc 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1,5 – 3m.
-HS tự chơi 
-GV quan sát nhắc nhở 
10 - > 20
Phút
12 – 15
Phút
Vòng tròn
4 hàng dọc
5 – 7
Lần
5 – 7
Lần
PHẦN
KẾT
THÚC
-Đi thường theo nhịp 2 – 4
Hàng dọc và hát 
-Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục 
- Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 
5 - > 6
Phút
4 hàng 
dọc
1 - > 2
Lần
Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011
Tiết : 1+2
Môn : Tập đọc
Bài : 
 Nói dối hại thân
TCT : 53 + 54
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Bổng, giã vờ, kêu toáng, tức tóc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được nội dung của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòmg tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
 -Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ đàn cừu và cậu bé.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
+ Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh?
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Nói dối hại thân
b)Luyện đọc
 - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó.
- GV nhận xét sữa chữa.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: 
 -GV giải nghĩa từ:
+ Tức tốc: Rất nhanh, đi liền.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi hs lần lượt chia câu, gv kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?
- GV hd hs đọc câu dài và cho 1 HS đọc to.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn. Bài gồm 2 đoạn.
+ Đoạn 1:Từ đầu đến họ chẳng thấy sói đâu.
 + Đoạn 2: Còn lại
- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần it, uyt
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 3.
- GV giới thệu tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
 Vậy con chọn vần gì để điền?
- Cho 1 em lên bảng điền, cả lớp làm vào SGK.
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô che nắng
+ Tranh 1: Trường của em bé bé
 Nằm lặng giữa rừng cây
+ Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
 Dạy em hát rất hay
+ Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng
 Râm mát đường em đi.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- HS đọc và phân tích.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- 2 hs đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc; 
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2
-2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- HS tìm và nêu: thịt
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- HS tìm và nêu
- Điền vần it hay uyt.
- Tranh vẽ trái mít và xe buýt.
- Mít chín thơm phức
+ Xe buýt đầy khách
 Tiết 2
 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé kêu cứu như thế nào?
+ Khi đó ai đã chạy tới giúp?
- Gọi 2 em đọc nối tiếp đoạn 2 và trả lời.
+ Khi sói đến thật, cậu bé kêu cứu có ai đến giúp cậu bé không?
- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần.
- Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì?
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- Cho HS đóng vai
 GV nêu cách chơi.
- 1 em đóng vai chú bé chăn cừu
3 HS đóng vai các cô cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp.
 GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố dăn dò
- GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: 
 Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- Sói; Sói; cứu tôi với
- Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu.
- 2 em đọc nối tiếp đoạn 2
- Không ai đến giúp vì họ nghĩ cậu lại nói dối
- Không nên nói dối.
- HS nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS lần lượt đóng vai trò chơi
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương người đóng vai và có lời khuyên hay nhất.
Tiết : 4 
Môn : Toán
Bài : 
Ôn tập các số đến 10
TCT : 131
 I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,biết giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Ôn tập các số đến 10.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV gọi HS nối tiép nhau nhẩm nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- Đây là bảng trừ trong phạm vi mấy?
- GV cho cả lớp đọc bảng trừ.
Bài 2:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- GV cho HS 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các số trong 1 cột?
- GV nhận xét và nêu. Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 NGHỈ 5 PHÚT
 Bài 3: 
 Bài 3 yêu cầu gì?
 Bài này các phép tính được thực hiện mấy lần tính?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
 Bài 4:
 Bài 4 yêu cầu gì?
- GV gọi 4 HS đọc to bài toán.
- GV HD HS tóm tắt và ghi bảng, gọi HS đọc lại. 
- Bài toán cho ta biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số vịt còn lại ta làm tính gì?
- Cho 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào bảng con.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
- Cho HS đua nhau đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 2 = 6
2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
* Bài 1; Tính :
HS nối tiếp nhau nhẩm nêu miệng kết quả.
10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7
10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6
10 – 3 = 7 9 – 3 = 6 8 – 3 = 5
10 – 4 = 6 9 – 4 = 5 8 – 4 = 4
10 – 5 = 5 9 – 5 = 4 8 – 5 = 3
10 – 6 = 4 9 – 6 = 3 8 – 6 = 2
10 – 7 = 3 9 – 7 = 2 8 – 7 = 1
10 – 8 = 2 9 – 8 = 1 8 – 8 = 0
10 – 9 = 1 9 – 9 = 0
10 – 10 = 0
- Trong phạm vi: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Cả lớp đọc
 Bài 2: Tính
- 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 6 – 2 = 4
9 + 1 = 10 2 + 7 = 9
10 – 9 = 1 9 – 2 = 7
10 – 1 = 9 9 – 7 = 2
- Các số thay đổi. 
 Bài 3: Tính
- Được thực hiện 2 lần tính .
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2
10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3
10 – 5 – 4 = 1 4 + 2 – 2 = 4
Bài 4: 
4 HS nối tiếp đọc to bài toán.
 Tóm tắt
 Có : 10 con
 Gà : 3 con
 Còn lại : ...con vịt?
- Ta làm tính trừ.
 Bài giải
 Số vịt còn lại là
 10 – 3 = 7 ( con)
 Đáp số: 7 con vịt
Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011
Tiết : 1
Môn : Chính tả
Bài : 
 Đi học
TCT : 18
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong các khoảng 15-20 phút.
- Điên đúng vần ăn hay ăng, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
-Bài tập 2-3 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv chuẩn bị các bài tập ra bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 33 LOP 1.doc