Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Ngọc Khương

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 +Đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 +.Hiểu nội dung bài

 Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

 + Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

 - Anh Hồ Gươm và luyện nói câu trong SGK.

 -Bộ chữ HVTH ( HS )

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 32
 Thứ
 ngày 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
 HAI
(11/4/11)
T.Đ
T.Đ
T
Hồ Gươm
Luyện tập
 BA
(12/4/11)
C.T
T.V
T
TN&XH
Hồ Gươm
tô chữ hoa S, T
 Luyện tập chung
Gió
 TƯ
(13/4/11)
T.Đ
T.Đ
T
Lũy tre
Kiểm tra
 NĂM
(14/4/11)
C.T
K.C
T
Đ Đ
Lũy tre
Con rồng cháu tiên
Ôn tập các số đến 10
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(t2)
 SÁU
(15/4/11)
T.Đ
T.Đ
TC
SHL
Sau cơn mưa
cắt dán ngôi nhà
Ngày dạy: Thứ hai ngày, 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
 HỒ GƯƠM (2 Tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 +Đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 +.Hiểu nội dung bài
 Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
 + Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 - Aønh Hồ Gươm và luyện nói câu trong SGK.
 -Bộ chữ HVTH ( HS )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài “Hai chị em” và trả lời câu hỏi.
 B/ Dạy bài mới:
 1. GTB: Hồ Gươm
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a/ GV đọc cả bài
 b/ HS luyện đọc
 - Luyện đọc các từ ngữ:khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
 HS ghép: khổng lồ, xum xuê
 -Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp ( HSTB.kt đọc 2 lượt )
 -Luyện đọc đoạn, bài
 +Thi đua đọc đoạn 1, 2.
 +Vài HS đọc cả bài
 3. Ôn các vần ươm, vần ươp.
 - Tìm tiếng trong bài có vần ươm (Hồ Gươm)
 - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp.
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
 - Câu 1: (Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội)
 - Câu 2: (Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ nhiư chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh). 
 Giới thiệu cảnh Hồ Gươm.
 - Vài HS đọc cả bài.
 b/ Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh.
 -Tranh 1: Đọc câu văn tả cảnh đẹp cầu Thê Húc
 -Tranh 2: Phong cảnh bức tranh 2
 Phong cảnh bức tranh 3.
 C/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò
Tốn
 Tiết 125. LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
 - Thực hiện cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm
 - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo dộ dài.
 - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 -HS hoàn thành bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 SGK, Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: Không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - Bài 1: Đặt tính rồi tính
 HS làm bảng con. HSTB, kt lên bảng làm, GV hướng dẫn
 - Bài 2: Tính
 HS nêu kết quả (miệng)
 - Bài 3: HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo vào ô trống tương ứng (6cm), đoạn thẳng BC (3cm).
 HS tính độ dài đoạn thẳng AC (HS khá giỏi)
 6cm + 3cm = 9cm
 - Bài 4: HS làm bài vào SGK (CN)
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập.
Ngày dạy: Thứ ba ngày, 12 tháng 4 năm 2011 
Tập viết
 TÔ CHỮ HOA: S, T
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS tô được các chữ hoa S, T
 - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
 - HS K-G viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Chữ hoa S, T đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn các vần, các từ ngữ của bài tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A. Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước.
 B. Dạy bài mới:
 1/ GTB: GV giới thiệu tiết Tập viết. 
 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa
 GV hướng dẫn HS tô chữ hoa S, T trên khung chữ.
 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng.
 - HS đọc các vần và các từ ngữ (HSTB yếu)
 + GV giảng từ: lượm lúa 
 - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
 - HS viết bảng con: ươm, ươp, iêng, yêng; lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
 4/ Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
 - HS tập tô và tập viết trong vở TV1/2. (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng)
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: S, T. 
 - GV chấm bài HS, chữa bài.
 - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B.
	Chính tả
 Tiết 15. HỒ GƯƠM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS tập chép đoạn từ “Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính” trong bài Hồ Gươm. 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
 - Điền đúng vần ươm hay vần ươp, điền chữ c hay k.
 - BT 2, 3 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Bảng phụ đã chép sẵn nội dung đoạn chép trong bài Hồ Gươm và 2bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con: 
 Hay chăng dây điện
 Là con nhện con
 B/ Dạy bài mới:
 1.GTB chính tả: Hồ Gươm. 
 2.Hướng dẫn HS tập chép.
 - HS đọc đoạn chép trên bảng phụ
 - HS tìm chữ khó viết: Cầu Thê Húc, Ngọc Sơn, lấp ló, xum xuê, Tháp Rùa, cổ kính.
 - HS viết bảng con các từ khó.
 - HS chép chính tả vào vở.
 - HS soát lỗi chính tả.
 - GV chấm một số vở tại lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 a/ Bài tập 1: Điền vần ươm hay ươp ?
 Lời giải: Trò chơi cướp cờ
 Những lượm lúa vàng ươm
 b/ Bài tập 2: Điền chữ c hay k?
 Lời giải: Qua cầu, gõ kẻng
C/ Củng cố, dặn dò.
 - GV hỏi lại qui tắc chính tả (gh + e, ê, i)
Tốn
 Tiết 126. LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 + Thực hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
 + so sánh hai số trong phạm vi 100.
 + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng giải toán.
HS hoàn thành các bài tập
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - SGK, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: HS làm bảng con
 Tính
 33 + 4 + 1 = 20 + 10 + 2 =
 80 – 50 – 10 = 70 – 40 + 20 =
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - Bài 1: >, <, =
 HS tìm hiểu yêu cầu bài và làm bài vào SGK, sau đó sửa bài (Dành cho HSTB)
 - Bài 2: HS tự đọc, hiểu bài toán, tóm tắt, trình bày bài giải (ï làm theo nhóm 4 trên bảng phụ)
 Đáp số: 95 cm
 - Bài 3: Qua hình vẽ, tóm tắt. HS tự đặt đề toán.
 HS trình bày bài giải (giấy nháp), sửa bài
 Đáp số: 79 (quả)
 - Bài 4: HS vẽ vào hình trong SGK theo yêu cầu của bài
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập.
Tự nhiên & xã hội
 Tiết 32. GIÓ
I/ MỤC TIÊU
 - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
 - HSKG nêu một số tác dụngcủa gió đối với đời sống con người.
 Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Các hình trong bài 32 SGK.
 - Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: 
 Hôm nay em thấy bầu trời ít hay nhiều mây? Hiện tượng này cho biết trời nắng hay trới mưa?
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Gió.
 * Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
 - HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở tr.66 SGK
 - HS lên trước lớp hỏi và trả lời.
 - GV giới thiệu một số hình ảnh cây cối không có gió và hình ảnh cây cối khi có gió có gio.ù
 Kết luận: SGV tr.97.
 + Nếu có gió lớn và kèm theo là trời mưa to thì có thể hiện tượng bão xảy ra. 
 * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
 - GV nêu nhiệm vụ và cho HS ra ngoài trời quan sát (theo nhóm)
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
 Kết luận: SGV tr. 98.
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
 GV cho HS ra sân chơi chong chóng.
 - GV hướng dẫn cách chơi.
 - HS tiến hành chơi theo từng tổ.
 - Nhận xét, dặn dò.
Ngày dạy: Thứ tư ngày, 13 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
 LŨY TRE (2tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. HS đọc trơn cả bài thơ Lũy tre. Luyện đọc các từ ngữ: Lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
 2.Hiểu nội dung bài 
 Vào buổi sáng sớm, lũy tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
HS trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh họa bài TĐ Lũy tre.
- Tranh vẽ các loài cây để luyện nói.
- Bộ chữ HVTH (HS)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TIẾT 1
 A. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc một đoạn bài Hồ Gươm, trả lời câu hỏi.
 B. Dạy vần mới:
 1. GTB: GV giới thiệu bài Lũy tre. 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
 a/ GV đọc toàn bài một lần.
 b/ HS luyện đọc
 * Luyện đọc tiếng, từ.
 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng, từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
 HS ghép từ: Lũy tre, gọng vó
 * Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp (2lượt)
 * Luyện đọc đoạn, bài .
 HSTB đọc đoạn, HS khá giỏi đọc bài. 
 3. Oân các vần iêng.
 - HS thi tìm nhanh tiếng có vần iêng (tiếng chim), phân tích.
 - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng (HS thi theo 2 đội)
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Tìm hiểu bài đọc, kết hợp luyện đọc.
 - Câu 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 (Lũy tre xanh rì rào/ Ngọn tre cong gọng vó)
- Câu 2: Trả lời cá nhân.
 (Tre bần thần nhớ gió/ Chợt về đầy tiếng chim)
 Vài HS đọc cả bài. 
 b/Luyện nói theo nội dung bài
 - Đề tài: Hỏi-đáp về các loài cây.
 - Từng nhóm 2, 3HS hỏi đáp nhau
->GDMT: Biết yêu quý cảnh đẹp quê hương, đất nước
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương
Tốn
 Tiết 127. KIỂM TRA
Ngày dạy: Thứ năm ngày, 15 tháng 4 năm 2011 
Chính tả
	 Tiết 16. LŨY TRE
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS tập chép khổ thơ đầu của bài Lũy tre. Khoảng 8-10 phút
 - Làm bài tập: Điền n hay . Dấu ngã hay dấu hỏi
 -BT2a
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài Lũy tre và bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con câu “ Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính”
 B/ Dạy bài mới:
 1.GTB chính tả: Lũy tre. 
 2.Hướng dẫn HS tập viết.
 - HS đọc đoạn chép trên bảng phụ
 - HS tìm chữ khó viết: Lũy tre, rì rào, cong gọng vó, mặt trời.
 - HS viết bảng con các từ khó.
 - HS chép chính tả vào vở.
 - HS soát lỗi chính tả.
 - GV chấm một số vở tại lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Điền vần n hay l?
 Lời giải: trâu no cỏ; chùm quả lê
C/ Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học, dặn dò
	Kể chuyện
	 Tiết 8. CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên. Dựa vào tranh minh họa, các câu hỏi gợi ý
 2. Hiểu ý nghĩa truyện lòng tự hào của dân tộcta về nguần gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
 -HS K-G kể được toàn bộ câu chuyện
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - 4 bức tranh SGK và câu hỏi gợi ý
 - Chuẩn bị một số đồ hóa trang bằng vòng đội đầu có lông chim Lạc của Aâu Cơ và Lạc Long Quân.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 -HS kể lại câu chuyện Dê con nghe lơì mẹ
 B/ Dạy bài mới:
 1. GTB kể: Con Rồng, cháu Tiên
 2. GV kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên
 - GV kể lần 1: diễn cảm
 - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
 - Nội dung câu chuyện ( SGK, trang 243 )
 3. HS kể từng đoạn truyện theo tranh
 - HS dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể các đoạn truyện
 - HS kể theo vai
 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
 Theo truyện Con Rồng, cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con của Long Quân và Aâu Cơ được cùng một bọc sinh ra.
 GDBVMT.
 C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò
Tốn
 Tiết 128. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
 - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10
 - Đo độ dài các đoạn thẳng.
 -HS hoàn thành các` bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 SGK, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Oân tập các số đến 10
 * Hoạt động 1: GV tổ chức HS làm bài tập, chữa bài
 - Bài 1: Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
 HS làm bài vào SGK
 - Bài 2: >, <, =
 HS làm vào bảng con. HSTB lên bảng lớp làm.
 - Bài 3: 
 a/ HS chọn số lớn nhất khoanh vào (9)
 b/ HS chọn số bé nhất khoanh vào (3)
 - Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.
 HS làm bài vào SGK
 - Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng
 HS đo rồi nêu số đo
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập
Đạo đức
 BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG. 
 (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU.
 - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
 - Biết bảo vệ cây và hoa ở terường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 - HSG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
 - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm:
 Em hãy nêu 1 việc làm thể hiện sự bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (tiết 2)
 * Hoạt động 1: Làm BT3.
 - GV giải thích yêu cầu BT3.
 - HS làm BT; trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
 * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT4.
 - GV chia nhóm, giao việc.
 - HS thảo luận, đóng vai. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: SGV tr.55
 * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
 - Từng tổ HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý (SGV tr.55)
 - Đại diện các tổ trình bày.
 - GV kết luận:SGV tr.55.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 - HS cùng GV đọc đoạn thơ trong vở BT Đạo đức.
 - HS hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 15 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
 SAU CƠN MƯA (2 Tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trơn cả bài Sau cơn mưa. Luyện đọc các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý ngắt nghỉ hơi cho đúng sau dấu phẩy, dấu chấm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 2.Hiểu nội dung bài
 Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
 - HS trả lời câu hỏi 1 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bộ chữ HVTH ( HS )
 - Aûnh các cảnh vật trong trận mưa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi.
 B/ Dạy bài mới:
 1. GTB: Sau cơn mưa
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a/ GV đọc cả bài
 b/ HS luyện đọc
 - Luyện đọc các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
 HS ghép: quây quanh, vườn, nhởn nhơ
 -Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp ( HSTB đọc 2 lượt )
 -Luyện đọc đoạn, bài
 +Thi đua đọc đoạn.
 +Vài HS đọc cả bài
 3. Ôn các vần ây, vần uây.
 - Tìm tiếng trong bài có vần ây (quây, mây)
 - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
- Câu 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 (Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời) 
 - Câu 2: HS trả lời cá nhân.
 (Mẹ gà mừng rỡ  nước đọng trong vườn) 
 - Vài HS đọc cả bài.
 b/ Luyện nói
 Đề tài: Trò chuyện về mưa
 -Từng nhóm 2HS hỏi nhau 	
 C/ Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò
Thủ cơng
	Tiết 32. CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ.
 (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
 - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 -Với HS khéo tay: Cắt dán được ngôi nhà.Đường cắt thẳng, hình dáng thẳng, ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 1. GV: 
 - Bài mẫu có ngôi nhà trang trí.
 - Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
 2. HS:
 Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - GV giới thiệu ngôi nhà mẫu.
 - HS quan sát, nhận xét có: Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành.
 + GV hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà.
 a/ Kẻ, cắt thân nhà: dài 8 ô, ngắn 5 ô.
 b/ Kẻ, cắt mái nhà: cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên.
 c/ Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ.
 - Cửa ra vào: cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
 - Cửa sổ hình vuông mỗi cạnh 2 ô.
 * Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS tiết sau thực hành hoàn chỉnh ngôi nhà.
	 SINH HOẠT TUẦN 32
1/ Báo cáo hoạt động tuần 32
 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 32
 + Chuyên cần:
 + Hạnh kiểm:
 + Học tập:
 + Tuyên dương cá nhân xuất sắc:
 + Nhắc nhở:
GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng.
2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 33
 - Keèm cập HS yếu
 - Học tập tốt. Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập theo nhóm
 -Tổ chức thi đua học tập giữa các nhóm
 - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong,
 - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp
 -KT vệ sinh cá nhân
 -Các nội dung khác

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc