Giáo án Lớp 1 tuần 31 - Phạm Thị Duy

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

- Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

- Hiểu nội dung bài:

- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

- Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc 24 trang Người đăng haroro Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 31 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ.
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào?
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim giây.
Xem đồng hồ chỉ 9 giờ.
Xem tranh trong sách giáo khoa.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
Học sinh làm bài.
 8 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
***********************************************************
Tiết 4 Đạo đức 
 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : 
1. Học sinh hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
	- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
	- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
	- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
b. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
c) Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
d) Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
 Câu c: Khuyên ngăn bạn
 Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
*********************************************************************
Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 Tập đọc
 KỂ CHO BÉ NGHE
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
Ôn các vần ươc, ươt; tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần ươc, ươt.
 Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
b) Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
 Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
**********************************************
Tiết 3 Toán
THỰC HÀNH
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
Kỹ năng: 	Xem nhanh và chính xác các giờ.
Thái độ:	Biết yêu quý thời gian.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Mô hình đồng hồ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh – đọc.
Buổi sáng học ở trường lúc mấy giờ?
Nối bức tranh đó với đồng hồ chỉ 10 giờ.
Tương tự với các bức tranh khác.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 3 giờ.
 3.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
Quan sát đọc câu chú thích ở dưới mỗi tranh. Sau đó xem giờ của từng đồng hồ, giờ nào thích hợp với công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác.
 10 giờ.
Học sinh nối tranh với đồng hồ chỉ giờ thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
********************************************************
 Tiết 4 Thủ công
 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : 
	- Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
	- Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II/ CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hsinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
Thực hành ở nhà.
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
 THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
- Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
	Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
b) Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh nói trong nhóm về bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). 
Bước 2: Nói trước lớp
Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới..
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh hoạt động nhóm.
Học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Các em nói trước lớp.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.
***********************************************
 Tiết 2 Chính tả (Nghe viết)
 KỂ CHO BÉ NGHE
I/ MỤC TIÊU : 
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe..
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Kể cho bé nghe”.
a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
*********************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Xác định vị trí của kim ứng với giờ trên mặt đồng hồ.
Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Kỹ năng:	Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Gọi học sinh lên bảng kiểm tra – Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rôøi nối.
Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 6 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn.
Lên bảng thực hiện.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
***********************************************************
Tiết 4 MĨ THUẬT 
VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN
I/ MỤC TIÊU : Giúp hs
Tập quan sát thiên nhiên .
Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích 
Thêm yêu mến , quê hương đất nước mình 
II/ CHUẨN BỊ :
 - Một số tranh ảnh phong cảnh : nông thôn , miền núi , phố phường 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 GV 
 HS 
1/ Ổn định : 
2/ Bài cũ : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
3/ Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : tiết mĩ thuật hôm nay các em học bài : “ Vẽ cảnh thiên nhiên ’’. ghi đầu bài
b/ Giới thiệu cảnh thiên nhiên 
GV giới thiệu tranh , ảnh để hs biết sự phong phú của cảnh thiên nhiên :
+ Cảnh sông biển .
+Cảnh đồi núi
+ Cảnh đồng ruộng 
+ Cảnh phố phường .
+Cảnh hàng cây ven đường .
+ Cảnh vườn cây ăn quả .
+ Cảnh trường học .
+ Cảnh góc sân nhà em .
- GV gợi ý để hs tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên :
+ Biển , thuyền , mây , trời ;(ở cảnh sông biển ) 
+ Nuí, đồi , cây , suối , nhà , ;(ở cảnh đồi núi ) 
+ Cánh đồng , con đường , hàng cây , con trâu ở cảnh nông thôn ) 
+ Nhà , đường phố , rặng cây , xe cộ ;(ở cảnh phồ phường ) 
+ Vườn cây , can nhà , con đường ;(ở cảnh công viên ) 
b/ Hướng dẫn HS cách vẽ : 
+ Vẽ tranh phố phường : 
+Các hình ảnh chính : nhà , cây , đường 
 Vẽ hình chính trước ( Vẽ to vừa phải ) 
+ Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động( Vườn hoa , hồ nước , ô tô ..) 
-GV gợi ý hs tìm màu vẽ theo ý thích 
+ Tìm màu vẽ thích hợp vào các hình 
 + Vẽ màu để làm rõ của bức tranh .
+ Vẽ màu thay đổi có đậm có nhạt
c/ HS thực hành vẽ
gv gợi y

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc