Giáo án lớp 1 tuần 31 - Phạm Thị Chúc

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, tay, quen.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng của là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) * HS khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.

 

doc 18 trang Người đăng haroro Lượt xem 1064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 31 - Phạm Thị Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thấy bạn trèo cây , bẻ cành em cần làm gì ?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
- Yêu cầu HS nối mỗi tranh dưới đây với từng khuân mặt phù hợp
- Ra chơi ở sân trường có cây che bóng mát em có thích không ? 
- Vì sao em lại nối vào khuân mặt tươi cười ?
- Vì sao em lại nối vào khuân mặt khóc ?
 Kết luận : Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4
* Hoạt động 2 : HS làm bài tập 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn 
* Hoạt động 3 : Hát bài ra vuờn hoa 
- Cho HS cả lớp hát, vỗ tay
- Nhận xét, tuyên dương.
 * Kết luận : môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển 
* Viết câu ghi nhớ lên bảng, yêu cầu HS đọc
C. Củng cố, dặn dò : 
- Khi thấy bạn trèo cây, bẻ cành em phải làm gì ?
* GV trẻ em có quyền được tham gia chăm sóc và bảo vệ môi trường thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi, quyền được sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh.
- Thực hiện theo bài : Không bẻ cành, hái hoa.
-2 HS : Khuyên ngăn bạn không nên trèo cây bẻ cành 
- Cả lớp thực hành nối vào vở bài tập
- Vì tranh 1, 2, 4 là các bạn hành động đứng
- Vì tranh 3, 5, 6 là các bạn hành động sai
- Lắng nghe
- 2 HS nêu : Đánh dấu + vào ô trống trước cách 
- 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở
+ Mặc bạn , không quan tâm.
+ Cùng hái hoa, phá cây với bạn.
+ Khuyên ngăn bạn
+ Mách người lớn
- Lắng nghe
- Cả lớp hát : Ra vườn hoa
 Ra vườn hoa em chơi, dưới ánh nắng vườn hoa tươi đẹp, em muốn hái một bông hoa hồng 
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc câu ghi nhớ :
 Cây xanh cho bóng mát
 Hoa khoe sắc nơi nơi
- Em khuyên ngăn bạn không nên làm như vậy
- Lắng nghe
 Tiết 5:
SHDC
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU 
 - HS tô được các chữ hoa: Q, Viết đúng các vần ăc, ăt, Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 * HS giỏi, khá viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. Chữ hoa ; Q, bảng con, phấn, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động GV
 Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ viết nội dung bài học
- Chỉ bảng cho HS đọc bài 
2. Hướng dẫn tô chữ hoa Q,
+ Treo chữ hoa lên bảng
+ Chữ Q gồm mấy nét ?
+ Chữ Q có độ cao mấy ô ? 
+ Quy trình viết như thế nào ?
- Nhận xét nói về số lượng và kiểu nét
- Các vần ăt, ăc có độ cao như thế nào 
- Các từ : màu sắc, dìu dắt, có độ cao như thế nào?
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS
3. Hướng dẫn HS viết vào vở
- YC HS viết các vần, từ ngữ vào vở tập viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu
- Thu bài viết chấm điểm, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương những bài viết đẹp
- Về nhà viết bài, chuẩn bị bài viết sau.
- 2 HS : con cừu, ốc bươu
 chải chuốt
- Quan sát đọc bài : ăt, ăc, , màu sắc, dìu dắt, .
- Quan sát nhận xét
- Trả lời
- 2 HS nhận xét
- Cả lớp thực hành tô chữ hoa Q, 
- trả lời
- 2 HS đọc các vần, từ ngữ 
- Cả lớp viết vào BC 
- Cả lớp thực hành viết bài vào vở
- Nộp bài viết
- Nhận xét bài viết của bạn
- Lắng nghe
Tiết 2	 
CHÍNH TẢ
 NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU :
 - HS nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “ Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8 -10 phút. 
 - Điền đúng vần ăt, ăc, chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn bài ; Nội dung tập 2; 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Thu vở viết lại bài ở nhà để chấm điểm
- Đọc cho HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS viết
- Treo bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cuối
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc khổ thơ trên bảng
- YC, HS đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai
- YC HS viết bảng con, nhận xét, uốn nắn
2. Thực hành viết
- Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút
- Cho HS viết vào vở
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS cách sửa sai, gạch chân và 
- Thu 4 – 5 bài chấm điểm nhận xét
3. Làm bài tập 2,3 
- Cho HS quan sát tranh YCHS chọn và điền vần ăt hay ăc; chữ g hay gh vào các chỗ chấm.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài tập chính tả
C. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp
- Về nhà viết lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.
- HS nộp bài viết
- Cả lớp viết : buồn bực
- Quan sát, đọc bài
- ngưỡng cửa, tắp, vẫn, 
- Cả lớp viết vào bảng con : ngưỡng cửa, tắp
- Lắng nghe
- Cả lớp viết bài vào vở
- Dùng bút chì để soát lỗi
- Soát lỗi và ghi ra lề, đổi vở để kiểm tra 
- Nộp bài viết
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài viết của bạn
- Lắng nghe
TIẾT 3 
TOÁN
 ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
 I. MỤC TIÊU :
 - HS làm quen với mặt đồng hồ . Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài
 - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét cho điểm
B.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài :
 - Ghi tên bài lên bảng
b. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ :
 - Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn
 - Xem mặt đồng hồ có những gì ?
 - Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12 . Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn
- Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó chỉ vào 9 giờ
- Cho học sinh xem tranh và hỏi :
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
+ Kim dài chỉ số mấy ?
+ Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
Hỏi tương tự các tranh tiếp theo tương tự
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ ( chẳng hạn 8 giờ )
+ Vào buổi tối em thường làm gì ?
C. Củng cố, dặn dò : 
- Các em vừa học bài toán gì ?
- Xem trước bài : Thực hành
- 2 HS : 34 + 42 76 - 42
- Cả lớp làm vào bảng con : 52 + 47
- Cả lớp quan sát 
- Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12
- Quan sát, lắng nghe
- Xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : 9 giờ
- Học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau : 8 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ 
- Số 5
- Số 12
- Đang ngủ
- 2 HS: em xem chương trình thiếu nhi, rồi ngồi học bài
- Đồng hồ thời gian
- lắng nghe
Tiết 4	
THỦ CÔNG
 CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết kẻ, cắt các nan giấy. Cắt được các nan giấy.
 -Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng 
 - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
 * HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào 
 - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì ,vở thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS nêu các bước kẻ cắt hàng rào 
- Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán hàng rào đơn giản
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
- Định hướng cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy
- Có mấy nan đứng ?
- Có mấy nan ngang ?
2. Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy
- Lặt mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô, rộng 1 ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy
- Thao tác các bước chậm để HS quan sát
3. Học sinh thực hành :
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, các nan giấy
- Theo dõi giúp đỡ HS lúng túng 
- Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tinh thần học tập của HS, chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
- Lắng nghe
- 2 HS nêu cách kẻ, cắt dán hàng rào đơn giản
- Quan sát, lắng nghe
- Có 4 nan đứng
- Có 2 nan ngang
- Quan sát, lắng nghe 
- Cả lớp thực hành kẻ, cắt, các nan giấy.
- Để sản phẩm lên mặt bàn
- Nhận xét sản phẩm của bạn
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1+2	 TẬP ĐỌC
 KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU :
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chó vện, quay tròn, xay lúa, trâu sắt rồng phun. 
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường
 - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Chép trước bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?
- Viết tên bài lên bảng : Kể cho bé nghe
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Viết bài thơ lên bảng lớp.
a.Đọc diễn cảm, giọng vui, tinh nghịch nghỉ hơi lâu sau các chẵn ( 2, 4 ) 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ 
- Gạch chân từ : chó vện, quay tròn, xay lúa, trâu sắt rồng phun
- Tiếng vện có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ
- Giải nghĩa từ : Trâu sắt, quạt hòm
c. Luyện đọc câu :
- Khi đọc tới dấu chấm các em phải làm gì ? 
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS
d. Luyện đọc đoạn, bài 
- Bài này chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
3. Ôn tập vần : ươc, ươt
* Yêu cầu HS đọc bài trong SGK, nêu YC 1
- Tìm tiếng trong bài có vần : ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
+ Nhận xét, uốn nắn 
 Tiết 2 : 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc
- Gọi 2 HS đọc đoạn đầu, cả lớp đọc thầm 
- Nhận xét, uốn nắn 
- Cho HS hỏi đáp theo bài thơ
- Đọc mẫu lại toàn bài
b. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, hỏi đáp về những con vật em biết.
- Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò : 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học,về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài : Ngưỡng cửa
- Lắng nghe 
- 2 HS trả lời : Máy cày, con vịt, chó vện
- 2 HS đọc : Kể cho bé nghe
- Lắng nghe
- 2 HS giỏi tìm
- 2 HS yếu trả lời : âm v đứng trước, vần ên đứng sau, dấu nặng dưới ê.
- HS yếu đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc : 
- Lắng nghe
- 1 HS :Ta phải nghỉ hơn.
- HS yếu đánh vần đọc
- Cá nhân đọc, nhóm đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài 
- 2 HS giỏi đọc toàn bài, cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Cả lớp đọc thầm SGK, tìm tiếng : Cừu
- Thảo luận nhóm đôi, tìm tiếng có vần ươc, ươt 
- HS : Nước, thước, rét mướt, ướt lướt thướt
- Cả lớp đọc thầm, 
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm : Hay nói ầm ĩ – Là con vịt bầu
- Lắng nghe
- Quan sát tranh SGK, hỏi đáp nhóm đôi
- Con gì là chúa rừng xanh ?
- Con gì hay bắt chuột ?
- HS giỏi đọc, cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 3
Môn : Mĩ Thuật
Tiết 4
Môn : Thể Dục
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 
TOÁN
 THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ các giờ trong ngày. 
 - Làm bài tập : bài 1 ; bài 2; bài 3. bài 4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mô hình mặt đồng hồ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết toán trước các em học bài gì ?
- Gọi HS lên quan sát và nói giờ
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài :
Ghi tên bài lên bảng
 b. Hướng dẫn học sinh thực hành làm bài tập :
* Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Đây là bài toán về xem giờ đúng 
- Gọi học sinh đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ
- Lúc 10 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Nhận xét, sửa chữa
* Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS lần lượt vẽ kim ngắn để chỉ giờ đúng theo mẫu, lưu ý vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài
- Nhận xét, uốn nắn
* Bài 3 : Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nối tranh với mỗi đồng hồ thích hợp
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 4 : Gọi HS đọc bài toán
- Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ
- Nhận xét cho điểm
C. Củng cố, dặn dò : 
- Các em vừa học bài toán gì ?
- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- Đồng hồ thời gian
- 2 HS : 8 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ
- Lắng nghe
- Viết ( theo mẫu )
- Xem tranh và làm theo mẫu
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp làm vào vở
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- 2 HS nêu
- Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 10
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng ( theo mẫu )
- 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ
- Học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ SGK
- 2 HS lên nối tranh với đồng hồ thích hợp
-Cả lớp nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng với : Sáng, trưa, chiều, tối
- 2 HS nêu
- Thực hành
- Lắng nghe
Tiết 2: 
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU 
 - HS tô được các chữ hoa: R. Viết đúng các vần ươt, ươc,,. Các từ ngữ: dòng nước, xanh mát. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 * HS giỏi, khá viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. Chữ hoa R bảng con, phấn, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động GV
 Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ viết nội dung bài học
- Chỉ bảng cho HS đọc bài 
2. Hướng dẫn tô chữ hoa R
+ Treo chữ hoa lên bảng
+ Chữ R gồm mấy nét ?
+ Chữ R có độ cao mấy ô ? 
+ Quy trình viết như thế nào ?
- Nhận xét nói về số lượng và kiểu nét
- Các vần ươc, ươt có độ cao như thế nào 
- Các từ : dòng nước, xanh mát.có độ cao như thế nào?
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS
3. Hướng dẫn HS viết vào vở
- YC HS viết các vần, từ ngữ vào vở tập viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu
- Thu bài viết chấm điểm, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương những bài viết đẹp
- Về nhà viết bài, chuẩn bị bài viết sau.
- 2 HS : con cừu, ốc bươu
 chải chuốt
- Quan sát đọc bài : ươc, ươt, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mát.
- Quan sát nhận xét
- Trả lời
- 2 HS nhận xét
- Cả lớp thực hành tô chữ hoa R 
- trả lời
- 2 HS đọc các vần, từ ngữ 
- Cả lớp viết vào BC 
- Cả lớp thực hành viết bài vào vở
- Nộp bài viết
- Nhận xét bài viết của bạn
- Lắng nghe
TIẾT 3	 
CHÍNH TẢ
 KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU :
 - HS nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ “ Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 -15 phút. 
 - Điền đúng vần ươc, ươt chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn bài ; Nội dung tập 2; 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Thu vở viết lại bài ở nhà để chấm điểm
- Đọc cho HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới : 
1. Hướng dẫn HS nghe viết
- Treo bảng phụ đã chép sẵn 8 khổ thơ đầu
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- YC, HS đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai
- YC HS viết bảng con, nhận xét, uốn nắn
2. Thực hành viết
- Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút
- Đọc từng câu thơ cho HS viết vào vở
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS cách sửa sai, gạch chân và sửa
- Thu 4 – 5 bài chấm điểm nhận xét
3. Làm bài tập 2,3
-Cho HS quan sát tranh - YCHS điền vần ươc hoặc ươt ; chữ ng hay ngh vào chỗ chấm
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài tập chính tả
C. Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp
- Về nhà viết lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.
- HS nộp bài viết
- Cả lớp viết : nơi này
- Quan sát, đọc bài
- dây điện, quay tròn
- Cả lớp viết vào BC : dây điện, quay tròn
- Lắng nghe
- Cả lớp nghe viết bài vào vở
- Dùng bút chì để soát lỗi
- Soát lỗi và ghi ra lề, đổi vở để kiểm tra 
- Nộp bài viết
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
 Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như ...
- Nhận xét bài viết của bạn
Tiết 4 :
Môn : Thể Dục
Tiết 5	 KỂ CHUYỆN
 DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. MỤC TIÊU 
 - HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
 - Hiểu nôị dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên không bị mắc mưu chó Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 
 * HS giỏi : kể được toàn bộ câu chuyện
KNS :- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
- Ra quyết định.
- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng ghi nhớ 4 đoạn của câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động HS
 Hoạt động GV
I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Gọi HS lên bảng kể 4 đoạn của cau Sói và Sóc, trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá
II. Bài mới : 28 phút
1. Giới thiệu bài :
 Hôm nay, các em sẽ nghe kể một câu chuyện
2. Kể chuyện với giọng diễn cảm
- Kể câu chuyện lần 1
- Kể lần hai kết hợp với tranh minh hoạ : 
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu ch theo tranh
- Yêu cầu HS xem tranh 1, đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2, 3, 4 ( cách làm tương tự )
- Yêu cầu HS kể theo tổ 
- Gọi đại diện các tổ lên kể trước lớp
- Gọi HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
4. Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa chuyện
- Các em biết vì sao Sói lại tui nghỉu, cúp đuôi bỏ đi ?
- Nhận xét và tìm bạn nào kể hay nhất ?
- Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại câu ch cho người thân nghe.
- 2 HS kể mỗi em kể 2 đoạn và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe : Dê con nghe lời mẹ
- Quan sát tranh, lắng nghe
 Dê con nghe lời mẹ
 Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con :
- Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa. Ai lạ gọi cửa, các con không được mở. Khi trở về Dê mẹ cất tiếng hát và gõ cửa 
- Trả lời : Các con phải đóng chặt cửa,
- Mỗi tổ 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện theo tr
- 4 HS lên kể phân vai người dẫn chuyện, dê mẹ, Dê con, Chó Sói trước lớp
- 2 HS giỏi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ, nên không bị mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tiết 1+2	 TẬP ĐỌC
 HAI CHỊ EM
I. MỤC TIÊU :
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi
 . - Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
 KNS:- Xác định giá trị.
- Ra quyết định.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Chép trước bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?
- Viết tên bài lên bảng : Hai chị em
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Viết bài tập đọc lên bảng lớp.
a. Đọc toàn bài văn. Giọng cậu bé khó chịu, đành hanh.
b. Học sinh luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Gạch chân tiếng, từ : vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
- Tiếng vui có âm nào đướng trước, vần nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại phân tích, đánh vần dạy tương tự như trên.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ
- Giải nghĩa từ : buồn chán
c. Luyện đọc câu :
- Bài này có mấy dấu chấm ?
- Khi đọc tới dấu chấm ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS
d. Luyện đọc đoạn, bài 
- Bài này chia làm 3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- Yêu cầu HS đọc phân vai toàn bài 
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
3. Ôn tập vần : et, oet
* Yêu cầu HS đọc bài trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Nói câu chứa tiếng có vần et, oet
+ Yêu cầu HS quan sát 2 tranh SGK, điền vần et hay oet
+ Nhận xét, uốn nắn 
	 Tiết 2 : 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc
- Cho HS đọc nỗi tiếp theo đoạn
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK
+ Cậu em làm gì :
- Khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? 
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình 
- Đọc diễn cảm lại bài văn
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS 
b. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận
- Em thường chơi với anh, ( chị ) em những trò chơi gì ?
- Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò : 
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài : Kể cho bé nghe
- Con trâu sắt trong bài là cái máy cày
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh, trả lời : Hai chị em
- 2 HS đọc : Hai chị em
- Lắng nghe
- 2 HS yếu trả lời : âm v đứng trước, vần ui 
- HS yếu đọc, nhóm, lớp đọc 
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời : Có 8 dấu chấm
- 1 HS : Ta phải nghỉ hơn. 
- HS yếu đánh vần rồi đọc trơn
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc : 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài
-3 nhóm đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc người dẫn chuyện, 1 HS đọc người chị, 1 HS đọc người em
Hs nêu ....hét
- Cả lớp quan sát điền vần :
 Ngày tết ở niềm nam, nhà nào cũng có b tét
 Chim gõ Kiến khoét thân cây tìm ổ kiến.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu 1
-.Chị đừng động vào con gấu bông của em 
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy
- Vì không có người chơi cùng
- Lắng nghe
- 2 HS giỏi đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Quan s

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 31CKTKNTich hop.doc