Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Ngọc Khương

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

-HS đọc trơn cả bài Ngưỡng cửa. Luyện đọc đúng các từ ngữ: Ngữơng cửa, nơi này, quen, dắt dòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

 -Hiểu nội dung bài

 +Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn

 + Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt dầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

-Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK)

 -HS K, G học thuộc lòng một khổ thơ

 II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

 - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK và phần luyện nói.

 - Bộ chữ HVTH (HS).

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 31
 Thứ
 ngày 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
 HAI
(4/4/11)
T.Đ
T.Đ
T
Ngưỡng cửa
Luyện tập
 BA
(5/4/11)
C.T
T.V
T
TN&XH
Ngưỡng cửa
tô chữ hoa Q, R
 Đồng hồ thời gian
Thực hành: Quan sát bầu trời
 TƯ
(6/4/11)
T.Đ
T.Đ
T
Kể cho bé nghe
Thực hành
 NĂM
(7/4/11)
C.T
K.C
T
Đ Đ
Kể cho bé nghe
Dê con nghe lời mẹ
Luyện tập
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(t1)
 SÁU
(8/4/11)
T.Đ
T.Đ
TC
SHL
Hai chị em
cắt dán hàng rào đơn giản(t2)
Ngày dạy: Thứ hai ngày, 4 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
 NGƯỠNG CỬA (2tiết)
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-HS đọc trơn cả bài Ngưỡng cửa. Luyện đọc đúng các từ ngữ: Ngữơng cửa, nơi này, quen, dắt dòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
 -Hiểu nội dung bài
 +Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn
 + Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt dầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK)
 -HS K, G học thuộc lòng một khổ thơ
 II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK và phần luyện nói.
 - Bộ chữ HVTH (HS).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TIẾT 1
 A.Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc một đoạn bài Người bạn tốt, trả lời câu hỏi.
 B. Dạy vần mới:
 1. GTB: GV giới thiệu bài Ngưỡng cửa.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
 a/ GV đọc toàn bài một lần.
 b/ HS luyện đọc
 * Luyện đọc tiếng, từ.
 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng: ngưỡng cửa, nơi này,quen, dắt dòng, đi men, lúc nào.
 - HS ghép chữ: ngưỡng, quen, vòng.
 * Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp (HSTB đọc 2 lượt).
 * Luyện đọc đoạn, bài (tiếp sức).
 Mỗi khổ thơ 2HS đọc.
 HSTB yếu đọc đoạn, HS khá giỏi đọc bài. 
 3. Oân các vần ăc, ăc.
 - HS thi tìm nhanh tiếng có vần ăt (dắt), phân tích.
 - HS nhìn nói câu chứa tiếng có vần ăt, vần ăc. Gọi 3HS nói.
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Tìm hiểu bài đọc, kết hợp luyện đọc.
 - Vài HS đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi 1 (Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa). Dành cho HSTB.
 - Đọc khổ 2 và 3. Trả lời câu hỏi 2 (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa) 
 - HS đọc cả bài thơ. Vài em đọc thuộc lòng khổ thơ em thích 
 b/Luyện nói theo nội dung bài
 -Nhìn tranh tập nói, hỏi và trả lời (nhóm 2)
 C. Củng cố, dặn dò
 -HS đọc bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương
 Tốn	
 Tiết 121. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Thực hiện phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
Bài tập1(HSTB-Y-KT)
Bài tập2,3(HS đại trà)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 SGK, bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: HS làm bảng con
 Đặt tính rồi tính
 36 + 12 46 – 36 65 + 22
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 * Hoạt động 1: HS làm bài tập
 - Bài 1: Đặt tính rồi tính
 HS làm bảng con. HSTB yếu,kt lên bảng lớp làm, GV hướng dẫn.
 (HS nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ)
 - Bài 2:Viết phép tính thích hợp
 HS làm vào SGK, sửa bài
 - Bài 3: >, <, =
 HS thi đua(tiếp sức)
 - Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s
 HS làm nhóm đôi, sau đó đại diện nhóm nêu kết quả
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học, dặn dò
Ngày dạy: Thứ ba ngày, 5 tháng 4 năm 2011 
Chính tả
 Tiết 13. NGƯỠNG CỬA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Chép lại đúng khổ thơ cuối của bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút
 - Điền đúng vần ăt hay vần ăc, chữ g hay gh.
 - Bài tập 2,3 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài Ngưỡng cửa và bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con: 
 Cừu mới be toáng
 Tôi sẽ chữa lành
 B/ Dạy bài mới:
 1.GTB chính tả: Ngưỡng cửa. 
 2.Hướng dẫn HS tập chép
 - HS đọc khổ thơ cuối của bài Ngưỡng cửa
 - HS tìm chữ khó viết: Buổi, đường, tắp,
 - HS viết bảng con các từ khó.
 - HS chép chính tả vào vở.
 - HS soát lỗi chính tả.
 - GV chấm một số vở tại lớp.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 a/ Điền vần ăt hay ăc ?
 Lời giải: Họ bắt tay chào hỏi
 Bé treo áo lên mắc
 b/ Điền chữ: g hay gh?
 Lời giải: gấp, ghi, ghế 
C/ Củng cố, dặn dò.
 - GV hỏi lại qui tắc chính tả (gh + e, ê, i)
 - Nhận xét tiết học, dặn dò
	Tập viết
 TÔ CHỮ HOA: Q, R
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS tô đúng được các chữ hoa Q,R
 - Viết đúng các vần ăt, ăc, ươc, ươt; các từ ngữ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt.Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết
 - HS K-G viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn các vần ăt, ăc, các từ ngữ của bài tập viết.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A. Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con: con cừu, con hươu
 B. Dạy bài mới:
 1/ GTB: GV giới thiệu tiết Tập viết. 
 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa
 GV hướng dẫn HS tô chữ hoa Q, R trên khung chữ.
 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng.
 - HS đọc các vần và các từ ngữ (HSTB yếu)
 + GV giảng từ: dòng nước GDBVMT.
 - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
 - HS viết bảng con:ăc, ăt, ươc, ươt; dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt.
 4/ Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
 - HS tập tô và tập viết trong vở TV1/2. (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng)
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: Q, R. 
 - GV chấm bài HS, chữa bài.
 - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B.
Tốn
 Tiết 122. ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian
 -HS hoàn thành bài tập 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài,
 - Đồng hồ để bàn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: HS làm bảng con
 Điền dấu >, <, =
 30 + 6  6 + 30
 45 + 2  3 + 45
 55  50 + 4
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Đồng hồ, Thời gian
 * Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
 - GV cho HS xem đồng hồ để bàn. Hỏi HS xem mặt đồng hồ có những gì? (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
 - GV giới thiệu: Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn
 - Khi kim dài chỉ tới số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó. Chẳng hạn chỉ vào đúng số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó 9 giờ. Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: “Chín giờ”
 - Cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau (SGK)
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
 Chẳng hạn: “8giờ”
 * Hoạt động 3: Trò chơi “Thi đua xem mặt đồng hồ nhanh và đúng”
 Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 Nhận xét tiết học, dặn dò
	Tự nhiên & Xã hội
 Tiết 31. THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ MỤC TIÊU
 - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
 - HSKG nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Bút màu, giấy vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: Trời nắng, trời mưa.
 - Tại sao khi đi dưới trời nắng, em phải nhớ đội mũ, nón.
 - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Thực hành Quan sát bầu trời.
 * Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
 - Bước 1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát.
 + Quan sát bầu trời.
 + Quan sát cảnh vật xung quanh.
 - Bước 2: GV tổ chức cho HS ra ngoài sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. GV lần lượt nêu từng câu hỏi (SGV tr.95) và chỉ định 1 số HS trả lời dựa theo những gì các em đã quan sát được.
 - Bước 3: HS thực hành xong, vào lớp trả lời câu hỏi.
 + Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được những điều gì?
 Kết luận:SGV tr.95.
 GDBVMT: :HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
 * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 - HS lấy giấy và bút màu thực hành vẽ.
 - HS vẽ xong, giới thiệu bức vẽ của mình.
 - Chọn bức vẽ đẹp, giới thiệu với lớp.
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Ngày dạy: Thứ tư ngày, 6 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
 KỂ CHO BÉ NGHE (2tiết)
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS đọc trơn cả bài Kể cho bé nghe. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ
 -Hiểu nội dung bài: Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 -Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
 II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK và phần luyện nói.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TIẾT 1
 A.Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc một đoạn bài Ngưỡng cửa, trả lời câu hỏi.
 B. Dạy vần mới:
 1. GTB: GV giới thiệu bài Kể cho bé nghe.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
 a/ GV đọc toàn bài một lần.
 b/ HS luyện đọc
 * Luyện đọc tiếng, từ.
 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
 * Luyện đọc câu: HS đọc từng bàn 1. (Mỗi em đọc 2 câu)
 * Luyện đọc đoạn, bài (tiếp sức).
 HSTB đọc đoạn, HS khá giỏi đọc bài. 
 3. Oân các vần ươc, vần ươt.
 - HS thi tìm nhanh tiếng có vần ươc (nước), phân tích.
 - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, vần ươt
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Tìm hiểu bài đọc, kết hợp luyện đọc.
 - Câu 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 (Con trâu sắt là máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt)
 -Đọc phân vai.
 - Câu 2: Từng cặp HS hỏi-đáp theo bài thơ. 
 b/Luyện nói theo nội dung bài
 - Đề tài: Hỏi-đáp về những con vật em biết.
 - 2HS: 1HS đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1HS nói tên con vật, đồ vật . 
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương
	Tốn
	 Tiết 123. THỰC HÀNH
 I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Biết đọc giờ vẽ kim đồng hồ, chỉ đúng các giờ trong ngày.
HS hoàn thành các bài tập
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Mô hình mặt đồng hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: HS nhìn mặt đồng hồ (do GV quay kim) đọc giờ.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
 - Bài 1: Viết (theo mẫu)
 HS nhìn mặt đồng hồ, viết giờ ứng với từng tranh vẽ. (CN)
 - Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ số giờ đúng (theo mẫu)
 HS làm bài vào SGK, chữa bài
 - Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
 HS thào luận nhóm 4, sau đó trả lời theo yêu cầu (miệng)
 - Bài 4: (Bài toán mở)
 Tùy từng HS có cách trả lời khác nhau
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS: Tập xem đồng hồ đúng giờ.
Ngày dạy: Thứ năm ngày, 8 tháng 3 năm 2010 
Chính tả
 Tiết 14. KỂ CHO BÉ NGHE
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - HS nghe và viết đúng 8 dòng thơ của bài Kể cho bé nghe.(Trong khoảng 10-15 phút)
 - Điền đúng vần ươc hay vần ươt, điền chữ ng hay ngh.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài Ngưỡng cửa và bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
 B/ Dạy bài mới:
 1.GTB chính tả: Kể cho bé nghe. 
 2.Hướng dẫn HS tập viết.
 - HS đọc đoạn chép trên bảng phụ
 - HS tìm chữ khó viết: quạt hòm, trâu sắt, rồng, máy bơm, 
 - HS viết bảng con các từ khó.
 - HS chép chính tả vào vở.
 - HS soát lỗi chính tả.
 - GV chấm một số vở tại lớp.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 a/ Bài tập 1: Điền vần ươc hay ươt ?
 Lời giải: Mái tóc rất mượt
 Dùng thước để đo vải
 b/ Bài tập 2: Điền chữ ng hay ngh?
 Lời giải: Ngày, ngày, nghỉ, người
C/ Củng cố, dặn dò.
 - GV hỏi lại qui tắc chính tả (gh + e, ê, i)
 - Nhận xét tiết học, dặn dò
Kể chuyện
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện Dê con nghe lời me dựa theo tranh và câu hỏi dưới tranhï. 
- HS nhận dạng: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 
- HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 -GDMT
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh họa truyện kể Dê con nghe lời mẹ.
- Mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 A/ Kiểm tra bài cũ: 
 2HS kể lại 1 đoạn câu chuyện Sói và Sóc.
 B/ Dạy bài mới: 
 1. GTB kể: Dê con nghe lời mẹ.
 2. GV kể chuyện.
 GV kể chuyện với giọng diễn cảm kết hợp với từng tranh minh họa.
 Nội dung câu chuyện (SGV, tr. 229)
 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. (HSTB)
 4. HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi)
 - 4HS đóng các vai : Người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con, Sói.
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 Các em biết gì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? 
 GDBVMT :phải biết nghe lời người lớn.
 C/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tốn
 Tiết 124. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
 - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ
 - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày
 -HS hoàn thành bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 SGK, mô hình đồng hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: Không
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm và chữa các bài tập
 - Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
 HS tự làm bài vào SGK rồi nêu kết quả
 - Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ theo yêu cầu SGK 
 HS dùng mô hình đồng hồ quay theo GV đọc chỉ số trên SGK (CN)
 - Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
 HS thảo luận nhóm đôi rồi đại diện nêu kết quả
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS tập xem đồng hồ đúng giờ.
Đạo đức
	 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG. 
 (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU.
 - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
 - Biết bảo vệ cây và hoa ở terường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 - HSG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Vở BT Đạo đức 1.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1. Bài kiểm: Không.
 2. Bài dạy:
 * Giới thiệu bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1)
 * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (tranh ảnh)
 - HS quan sát, đàm thoại câu hỏi SGV tr. 53.
 - GV kết luận:
 + Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
 + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
 + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 * Hoạt động 2: HS làm BT1.
 - HS làm BT1 và trả lời câu hỏi do GV gợi ý.
 - Một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét.
 - GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
 * Hoạt động 3:Quan sát và thảo luận theo BT2.
 - HS quan sát tranh và thảo luận (nhóm đôi)
 - HS tô màu vào quần áo bạn có hành vi đúng trong tranh.
 - HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận:
 + Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
 + Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 8 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
 HAI CHỊ EM (2 Tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 -Đọc trơn cả bài hai chị em. Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài
 - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1
 A/Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi.
 B/ Dạy bài mới:
 1. GTB: Hai chị em.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a/ GV đọc cả bài.
 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc.
 -Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn 
 HS ghép: vui, dây, buồn
 -Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp ( HSTB đọc 2 lượt )
 -Luyện đọc đoạn, bài: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  gấu bông của em.
 + Đoạn 2: Một lát sau  của chị ấy
 + Đoạn 3: Phần còn lại
 Một vài HS đọc cả bài.
 3.Ôn các vần et, vần oet
 - Tìm tiếng trong bài có vần et (hét)
 - Thi tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
TIẾT 2
 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
 - Câu 1: HS thảo luậnnhóm đôi, trả lời
 (+ Khi chị đụng vào con gấu bông: Cậu nói chị đừng đôïng vào con gấu bông của mình)
 + Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ. Câu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình)
 - Câu 2: HS trả lời cá nhân
 (Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ)
 - Vài HS đọc lại toàn bài.
 b/ Luyện nói
 Đề tài: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì?
 HS chia nhóm chơi. 
 -> GDMT: khuyên em không nên ích kỉ
 C/.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò
	Thũ cơng
 Tiết 31. CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
 (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
 - Biết cách kẻ,cắt các nan giấy.
 - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
 - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
 -Với HS khéo tay:
 + kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau
 + Dán được các nan giấythành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối.
 + Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 1. GV: Mẫu hàng rào.
 2. HS: Hồ dán, các nan giấy, vở thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2).
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách dán hàng rào.
 - Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan đúng theo yêu cầu (4 nan đứng, 2 nan ngang).
 - Ở tiết 2 GV hướng dẫn dán theo quy trình sau:
 + Kẻ 1 đường chuẩn.
 + Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô.
 + Dán 2 nan ngang.
 Nan 1 cách đường chuẩn 1 ô.
 Nan 2 cách đường chuẩn 4 ô.
 * Hoạt động 2: HS thực hành.
 - GV nhắc HS dán đúng theo trình tự.
 * Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán.
	 SINH HOẠT TUẦN 31
1/ Báo cáo hoạt động tuần 31
 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 31
 + Chuyên cần:
 + Hạnh kiểm:
 + Học tập:
 + Tuyên dương cá nhân xuất sắc:
 + Nhắc nhở:
GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng.
Nhận xét qua đợt thi GHKII
2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 32
 - TT Keèm cập HS yếu
 - Học tập tốt. Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập theo nhóm
 -Tổ chức thi đua học tập giữa các nhóm
 - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong,
 - Đảm bảo an toàn giao thông.
 - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp
 -KT vệ sinh cá nhân
 -Các nội dung khác

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc