Giáo Án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường Tiểu Học Điền Hải B

I/Mục tiêu :

 1.Kiến thức:

 - Học sinh đọc trơn cả bài . Luyện đọc từ ngữ : Ngưỡng cửa , dắt vòng , đi men , xa tắp .

 -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ . Tìm tiếng trong bài , nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăc , ăt

 2.Kĩ năng

 - Học sinh đọc trơn cả bài . Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ Tìm tiếng trong bài , nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăc , ăt .

 3.Thái độ:

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn . Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa bé đến trường và đi xa hơn nữa .

II/Đồ dùng dạy học :

 1.GV:

 - Chép sẵn bài lên bảng .

 - Tranh vẽ như Sách giáo khoa phóng to .

 2.HS:

 SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường Tiểu Học Điền Hải B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3.Thái độ :
 Giáo dục HS viết cẩn thận , tỉ mĩ .
II/.Đồ dùng dạy học :
 1.GV :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết 
 - Chữ mẫu Q, R .
 2.HS : 
 - Bảng con , vở tập viết .
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
7''
21'
3'
1'
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- 2 học sinh viết trên bảng : con cừu , ốc bươu , con hươu , quả lựu .
- Học sinh nhận xét , Giáo viên ghi điểm .
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM .
3 .Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các con sẽ tập tô chữ hoa Q,R và viết các vần, các từ mới ôn trong bài tập đọc 
b.Vào bài:
 Gọi HS nhắc tên bài.
 * Hoạt động 1 : 
 Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung bài viết, viết đúng quy trình , biết cấu tạo nét và độ cao Q, R 
 Cách tiến hành
- Treo bảng phụ .
- Giới thiệu chữ hoa Q, R .
- Cho học sinh nhận xét độ cao , cấu tạo các nét chữ Q, R .
- Giáo viên Hướng dẫn học sinh Q/ sát : 
+ Chữ Q độ cao là 5 ô ly gồm nét cong cuốn và nét xiên trái móc lượn chân .
+ R cao 5 ô ly , gồm có nét lượn 2 đầu đứng , nét cong trên hở dưới viết liền nét với nét móc ngược bằng 1 nét thắt ở giữa thân chữ .
- GV yêu cầu hs so sánh hai chữ Q, R.
- Giáo viên tô chữ đúng quy trình .
Q R
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con .
- Giáo viên uốn nắn , sửa các nét sai cho học sinh .
- Hướng dẫn viết ăt , ; ươc , ươt , màu sắc , xanh mướt .
 ăt 
 ăc 
 ươc 
 ươt
 màu sắc 
 dìu dắt
 dòng nước 
 xanh mướt
- Cho học sinh viết vào bảng con .
*.Hoạt động 2 : 
 Mục tiêu:Học sinh viết đẹp , đúng cỡ chữ , mẫu chữ ,đều nét. Tốc độ viết đạt yêu cầu 
 Cách tiến hành 
 - Cho học sinh lấy vở , sửa tư thế ngồi , cách để vở , cách cầm bút .
 - Cho học sinh tô chữ Q , R
- Luyện viết từng dòng đến hết bài .
- Giáo viên xem xét , chỉnh sửa lỗi sai của học sinh trong vở TV .
- Giáo viên thu vở , chấm bài học sinh .
4.Củng cố :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh viết đẹp .
- Cho học sinh xem vở đẹp .
5.Dặn dò:
 -Yêu cầu học sinh viết bài về nhà 
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau : Tô chữ S, T
- Lớp hát.
-HS viết bài theo y/c của GV.
-HS nhắc:Tô chữ hoa:Q, R
- Học sinh đọc nội dung bài viết .
- Học sinh nêu nhận xét .
- HS so sánh .
- Học sinh nêu độ cao các con chữ , các nét nối , độ rộng , cỡ chữ 
- Học sinh viết vào bảng con .
- Học sinh viết theo yêu cầu của Giáo viên 
- Học sinh tô chữ đúng quy trình.
- Học sinh viết nắn nót , cẩn thận .
- HS chú lắng nghe.
Tiết 3
Môn: Thể dục
GV nhóm 2 dạy
Tiết 4
Môn : Toán
 Bài: Luyện Tập 
 I/.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
 - Giúp học sinh : Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 . Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ. 
 2.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ) 
 3.Thái độ:
 -Nhắc nhở HS tính cẩn thận ,viết số đúng đẹp.
 II/.Đồ dùng dạy học :
 1.GV :
 - Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng ) .
 2.HS:
 - SGK, bảng con, que tính , vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
18'
10'
3'
1'
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ : 
 GV gọi 1học sinh lên bảng làm bài tập. Giáo viên ghi tóm tắt 
Có tất cả : 74 lá cờ 
By có : 42 lá cờ
Vinh :  lá cờ ? 
- Cả lớp giải bảng con. 
+ Nhận xét bài cho điểm .
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẻ cho các con “Luyện Tập” để củng cố lại kiến thức đã học.GV ghi tên bài lên bảng.
b.Vào bài:
 GV gọi HS nhắc tên bài.
* Hoạt động 1 : làm bài tập
 Mục tiêu : Học sinh có khả năng làm tính cộng trừ trong phạm vi 100 .
 Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách tính 
- Cho học sinh làm bảng con 2 lượt ,mỗi lượt 3 phép tính và chia tổ mỗ tổi 1 phép tính.
 Quan sát gọi đại diện mỗi tổ 1 HS lên bảng tính.
 GV nhận xét bảng con, bảng lớp cho điểm ,khen ngợi.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 : Viết phép tính thích hợp .
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. Yêu cầu học sinh đại diện của 2 đội lên bảng ghi các phép tính thích hợp vào ô trống
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
76- 34 = 42
76 – 42 = 34
- Giáo viên sửa bài chung .
* Hoạt động 2: 
 Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
 Cách tiến hành: 
Bài 3 : Điền = 
- Hỏi học sinh nêu cách thực hiện phép tính so sánh 
- Cho học sinh thực hiện phép tính vào Sách giáo khoa bằng bút chì 
Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S 
- Cho học sinh thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4 xếp hàng 1, em nào làm xong thì em tiếp theo lên làm tiếp bài nhận xét nối phép tính với số đúng hay sai để ghi Đ hay S vào vòng tròn ở dưới . Đội nào làm đúng, nhanh hơn thì thắng cuộc 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết sai vào ô trống 
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt
4.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
5.Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán .
-Chuẩn bị cho bài hôm sau : Đồng hồ. Thời gian.
- Lớp hát.
-HS làm bài theo y/c của GV.
	 Bài giải 
 Số lá cờ Vinh có là : 
 86 – 43 = 43 ( lá cờ ) 
 Đáp số : 43 lá cờ
- 2 em lặp lại đầu bài : Luyện tập
- HS mở sách giáo khoa.
1/- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
 Đặt tính rồi tính 
- 3 tổ mỗi tổ tính 1 phép tính làm vào bảng con 
- 3 học sinh lên bảng sửa bài 
34 + 42 76 – 42 52 + 47
+
-
+
 34 76 52
 42 42 47
 76 34 99
42 + 34 76 – 34 47 + 52
+
-
+
 42 76 47
 34 34 52
 76 42 99
2/- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh viết 4 phép tính thích hợp vào bảng con. 2 học sinh lên bảng :
76
34
42
 + =
76
42
34
 + =
42
34
76
=
34
42
76
=	-	=
- Cả lớp sửa bài nhận biết về tính chất giao hoán trong phép tính cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
3/- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế phải . Lấy kết quả của 2 phép tính so sánh với nhau .
- Học sinh tự làm bài vàp Sách giáo khoa bằng bút chì mờ.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
30 + 6 = 6 +30 ; 45 + 2 < 3 + 45 ; 
55 > 50+4
4/- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Mỗi đội cử 4 em lên tham gia chơi
21+22
31+10
15+2
6+12
42
19
17
41
s
s
đ
đ
- HS chú ý nghe.
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Phân môn: Tập đọc
( Tiết 1)
Bài 19: Kể cho bé nghe.
I/.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
 - HS đọc trơn cả bài . Luyện đọc từ : ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , 
nấu cơm 
 - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ . Tìm tiếng trong bài có vần ươc . Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc , ướt 
 2.Kĩ năng:
 -Rèn đọc trơn cả bài . Luyện đọc từ : ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , 
nấu cơm .
 - Tìm đúng tiếng trong bài có vần ươc . Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc , ướt 
 3.Thái độ:
 - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà , ngoài đồng .
II/.Đồ dùng dạy- học : 
 1.GV :
 Chép sẵn bài lên bảng, SGK.
 2. HS:
 SGK. 
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2'
5'
1'
8'
20'
6'
2''
1'
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
- 2 Học sinh đọc bài Ngưỡng cửa , trả lời các câu hỏi 
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Giáo viên nhận xét bài cũ , KTCBBM .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh và nói: Xung quanh các con có nhiều đồ vật, con vật. Chúng đều rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Để tìm hiểu được những đặc điểm đáng yêu đó, cô và các con hãy nghe anh Trần Đăng Khoa 
kể cho bé nghe những đặc điểm đó nhé.GV ghi tên bài Kể cho bé nghe.
b.Vào bài:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc 
 Mục tiêu :HS nắm tên bài , hiểu ý chính và các từ khó hiểu .
 Cách tiến hành
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 . 
- Tóm tắt ndung bài : Bài thơ nêu lên các đđiểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà , ngoài đồng .
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ , nêu các từ khó hiểu .
- Học sinh cùng Giáo viên giải nghĩa từ :
+ Trâu sắt : máy cày 
+ Cáy : cua sống ở nước lợ , có 1 càng rất lớn , chân có lông , thường dùng làm mắm .
+ Quạt hòm : dụng cụ gồm 1 hòm to , ở trong lắp cánh quạt , quay bằng tay làm bay bụi và hạt lép cho sạch thóc lúa 
- Rèn đọc từ khó .
- Giáo viên sửa phát âm sai cho học sinh .
* .Hoạt động 2 : 
 Mục tiêu:Luyện đọc trơn cả bài . Nghỉ hơi sau dấu chấm 
 Cách tiến hành
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc vui , tinh nghịch , nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn
 ( 2 ,4 ,6 ) 
- Gọi học sinh lần lượt đọc 2 dòng thơ 1 .
- Giáo viên lưu ý học sinh nghỉ hơi sau dấu chấm . Luyện đọc đoạn bài .
* Hoạt động 3: 
 Mục tiêu :Ôn vần ươt , ươc .
 Cách tiến hành 
1/ Tìm tiếng trong bài có vần ươc :
- Giới thiệu 2 vần : ươt , ươc 
2/ Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt , ươc 
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương học sinh tìm được nhiều từ hay . 
4.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh hoạt động tốt.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài cho tiết 2
- Lớp hát.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại. Kể cho bé nghe.
- Hs đọc thầm theo Gv .
- Hs nêu : quạt hòm , trâu sắt , cáy 
- Hs lắng nghe , hiểu từ ngữ 
- Hs đọc các từ : ầm ĩ , chó vện , quay tròn , quạt hòm , trâu sắt , phun nước bạc.
- Hs đọc nối tiếp 2 câu 1 cho đến hết bài .
- Hs thi đua đọc trơn cả bài thơ 
- Hs đọc đt cả bài .
1/ Hs nêu yêu cầu , tìm tiếng có vần ươc : nước .
- Hs phân tích , so sánh 2 vần 
2/ Hs thi đua tìm từ có vần ươc , ươt.
HS thi tìm.
- Cả lớp nhận xét .
- HS chú ý nghe.
Tiết 2
Phân môn: Tập đọc
( Tiết 2)
Bài 19: Kể cho bé nghe.
 I/.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
 - HS đọc trơn cả bài . Luyện đọc từ : ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm 
 -Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ . 
 2.Kĩ năng:
 - HS đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm 
 - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ . 
 3.Thái độ:
 - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà , ngoài đồng .
 - HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
II/.Đồ dùng dạy học : 
 1.GV: Sách giáo khoa.
 2.HS: Sách giáo khoa.
III/.Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
4'
1'
22'
6'
4'
1'
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1, cho HS tìm tiếng có vần ươc ươt.
 GV nhận xét khen ngợi.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: Chúng ta học tiếp tiết 2.
b.Vào bài: 
* .Hoạt động 1 : 
 Mục tiêu: Học sinh đọc kết hợp tìm hiểu nội dung bài . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa .
 Cách tiến hành
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa. 
- Gọi học sinh đọc bài , lần lượt giáo viên đặt câu hỏi .
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
+ Em hãy hỏi đáp theo bài thơ .
Mẫu : - Con gì hay nói ầm ĩ ?
 - Con vịt bầu .
+ Em đã thấy qua máy bơm bao giờ chưa ? Máy bơm dùng để làm gì ? 
+ Em hiểu vì sao nói ăn no quay tròn là cối xay lúa ?
- Cho học sinh đọc lại bài .
- Cho hs đọc từng đôi hỏi- đáp nhau theo lối thơ đối đáp .
* Hoạt động 2 : 
 Mục tiêu: Học sinh tập nói tự nhiên theo nội dung bài với đề tài : Hỏi đáp về những con vật em biết .
 Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc mẫu 
- Cho từng đôi học sinh đứng lên hỏi đáp nhau theo đặc điểm những con vật mà em biết .
- Giáo viên nhận xét . tuyên dương học sinh nói tốt .
4.Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài.
 -Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh hoạt động tốt.
5.Dặn dò:
 -Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài . Tập chép bài vào vở nháp 
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Hai chị em .
- Lớp hát.
- 2,3 HS đọc theo yêu cầu và tìm tiếng.
- HS mở sách giáo khoa.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo y/c của GV.
+ Chiếc máy cày .
+Hs hỏi đáp theo từng đôi .
+ Máy bơm dùng để bơm nước vào ruộng vào vườn 
+ Đổ thóc đầy vào họng cối ( no ) thì người ta mới xay ( quay tròn ) 
- 5 em đọc .
- Hs tập hỏi- đáp theo các thơ trong bài. 
- Hs đọc mẫu 
Hỏi : Sáng sớm con gì gáy ò ó o .. gọi người thức dậy ?
Đáp : Con gà trống .
H : Con gì là chúa rừng xanh ?
Đ : Con hổ 
H : Con gì bắt chuột rất giỏi ?
Đ : Con mèo .
- 1 HS đọc lại bài.
Tiết 3
Môn :Toán
Bài: Đồng hồ. Thời gian
 I/.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức
 Giúp học sinh : 
 - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ 
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 2.Kĩ năng
 - HS nhận biết ,nói đúng các kim trên mặt đồng hồ, biết đọc đúng giờ trên đồng hồ.
 3.Thái độ
 HS biết giữ gìn đồng hồ và quý trọng thời gian .
II/.Đồ dùng dạy học :
 1.GV:
 - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài 
 - Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )
 2.HS:
 - SGK, mô hình đồng hồ.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
8'
21'
5'
2'
1'
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ 
+ Sửa bài tập 4 / 52 / Vở bài tập . Đo phần dài hơn của băng giấy ở hình vẽ dưới 
+ Học sinh dùng thước đo và nêu số cm em đo được ( 11 cm ) 
+ Hỏi lại cách đo độ dài đoạn thẳng .
+ Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
 - GV giơ đồng hồ hỏi: Đây là cái gì?
 - Đồng hồ dùng để làm gì?
 - GV nói: Hôm nay cô sẽ dạy các con cách xem giờ. GV ghi đầu bài lên bảng. Đồng hồ thời gian
b.Vào bài:
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết 
 Mục tiêu : Học sinh hiểu các số trên mặt đồng hồ, vị trí các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ.
 Cách tiến hành 
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ?
- Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn .
- Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ 
- Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ Sách giáo khoa ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ 
- Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? 
-Hình 2 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 .
* Hoạt động 2 : Thực hành 
 Mục tiêu : Học sinh biết đọc giờ trên mặt đồng hồ
 Cách tiến hành 
 - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó 
- Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ 
* Hoạt động 3 : Trò chơi 
 Mục tiêu : Củng cố đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ .
 Cách tiến hành
- Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc.
4.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
5.Dặn dò:
-Dặn học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
-Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành 
- Lớp hát.
-HS làm bài theo y/c của GV.
- (đồng hồ)
- (xem giờ)
- HS nhắc lại. Đồng hồ thời gian
- Học sinh quan sát nhận xét nêu được : 
- Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài 
- Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng.
- Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
- Bé đang ngủ .
- Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục .
- Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học .
- Cho vài học sinh lặp lại.
1/- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. Ví dụ : 
* Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp.
- Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình 
- Học sinh tham gia chơi cả lớp .
- HS lắng nghe.
Tiết 4
Phân môn: Thủ công
Bài: Cắt , dán hàng rào đơn giản ( Tiết 2)
 I/ Mục tiêu
 1.Kiến thức
 - Hs biết cách cắt các nan giấy.
 2.Kĩ năng
 - Hs cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
 3.Thái độ:
 - Ham thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào.
 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ , dán, thước kẻ, bút chì.
 2.HS: Giấy màu, kéo, hồ , dán, thước kẻ, bút chì, vở thủ công.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
3'
1'
5'
15'
3'
1'
1.Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Cắt , dán hàng rào đơn giản ( tiết 2) 
b.Vào bài:
 GV cho HS nhắc lại tên bài.
* Hoạt động1: Ôn lại nội dung tiết 1.
 Mục tiêu: Hs cắt dán hàng rào.
 Cách tiến hành: 
 Hướng dẫn Hs cách cắt dán hàng rào.
- GV đính hàng rào mẫu.
. Nhắc cách vẽ, cắt hàng rào.
 Cách dán
+ Kẻ 1 đường chuẩn.
+ Dán 4 nan đứng .
+ Dán 2 nan ngang.
® Các nan cách nhau 1 ô vở.
* Kết luận: Nêu lại cách cắt, dán hàng rào.
* Hoạt động 2: HS thực hành.
 Mục tiêu: Hướng dẫn Hs thực hành.
 Cách tiến hành
- Cho Hs thực hành .
- Gv khuyến khích 1 số em khá giỏi dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn phía sau hàng rào.
- Chấm bài nhận xét.
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
5. Dặn dò: 
 Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập để: “ Cắt dán trang trí ngôi nhà”
- Lớp hát.
- HS để lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS nhắc lại. Cắt , dán hàng rào đơn giản ( tiết 2) 
- Hs quan sát.
- 2 Hs nhắc lai.
* HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hành cắt, dán vào vở thủ công và trang trí.
- Dọn vệ sinh lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Phân môn: Chính tả
Bài: Kể cho bé nghe
I/.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức
 - Nghe , viết 8 dòng đầu bài thơ “ Kể cho bé nghe ”
 - Điền vần ươc hay ươt . Điền chữ ng hay ngh .
 2.Kĩ năng
 HS viết đúng nội dung ,đúng chính tả ,Làm đúng các bài tập.
 -Trình bày đúng quy định.
 3.Thái độ 
 - Rèn HS viết đúng quy trình , cẩn thận , sạch đẹp.
II/.Đồ dùng dạy học :
 1.GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và bài tập 2 , 3 .
 2.HS: Bảng con ,vở tập chép , sgk.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
6'
22''
5'
3'
1'
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 học sinh viết trên bảng : buổi đầu tiên , con đường xa tắp .
- Cả lớp nhận xét , Giáo viên sửa sai ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ ..
3.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 - Hôm nay các con nghe đọc , viết lại dòng thơ đầu của bài thơ Kể cho bé nghe mà các con đã học trong bài tập đọc .
b.Vào bài:
 GV cho HS nhắc lại tên bài.
* Hoạt động 1 : Luyện viết từ khó .
 Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung bài và viết đúng các từ khó trên bảng con .
 Cách tiến hành
 - Giáo viên treo bảng phụ , gọi học sinh đọc lại bài 2 em .
-Cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
-Giáo viên chú ý sửa lỗi chính tả cho học sinh.
* Hoạt động 2 : Viết bài vào vở
 Mục tiêu: :Học sinh nghe đọc , viết đúng các dòng thơ đã học .
 Cách tiến hành
 - Giáo viên cất bảng phụ , cho học sinh lấy vở , sửa tư thế ngồi , cách để vở , cách cầm bút .
- Giáo viên đọc chậm rãi mỗi dòng thơ 2 ,3 lần để học sinh viết vào vở .
- Giáo viên lưu ý học sinh yếu .
* Hoạt động 3 : 
 Mục tiêu: Học sinh biết tự dò bài , sữa lỗi chính tả 
 Cách tiến hành 
 - Giáo viên đọc lại chậm , treo bảng phụ cho học sinh dò bài để sửa lỗi .
- Giáo viên thu vở chấm 1 số vở học sinh .
* Hoạt động 4 : Làm bài tập
 Mục tiêu: Học sinh biết làm bài tập điền vần , chữ đúng vào chỗ trống 
 Cách tiến hành
 1/ Điền vần ươt hay ươc :
- Giáo viên nhận xét , sửa sai cho học sinh .
2/ Điền chữ ng hay ngh :
- Gọi 1 em đọc bài tập 
- Giáo viên hỏi lại nguyên tắc chính tả sử dụng ng và ngh .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh . 
4.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh hoạt động tốt .
5.Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập vào vở BTTV.
-Chuẩn bị bài cho tiết sau : Hồ Gươm .
- Lớp hát.
-HS viết bài theo y/c của GV.
- HS nhắc lại tên bài. Kể cho bé nghe.
- 2 HS đọc bài.
- Học sinh vừa nhẩm đánh vần , vừa viết : ầm ĩ , vịt bầu , chó vện , quay tròn , xay lúa . 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Học sinh nghe đọc , viết cẩn thận , đúng chính tả 
- Học sinh dò từng chữ , dùng chì gạch chân những chữ sai , sửa lỗi ra lề vở . Ghi số lỗi lên trên bài viết .
- Học sinh tự làm bài bằng chì mờ .
- 2 Học sinh lên bảng sửa bài : 
Mái tóc rất mượt. 
Dùng thước đo vải. 
- 1 học sinh đọc bài tập 3 :
 ng + a , ă , â , o , ô , ơ , u , ư .
ngh + e , ê , i .
- 2 em lên bảng điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm .- Cả lớp nhận xét 
 Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
- 1 học sinh đọc lại bài đã hoàn chỉnh .
Tiết 2
Phân môn: Kể chuyện
Truyện: Dê con nghe lời mẹ
I/.Mục tiêu :
 1.Kiến thức 
 - Học sinh thích thú nghe kể chuyện : Dê con vâng lời mẹ . Các em ghi nhớ nội dung dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . 
 2.Kĩ năng:
 - HS ghi nhớ nội dung câu truyện dựa vào tranh minh họa 
 - Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ và của Sói .
 3.Thái độ:
 - Học sinh nhận ra : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi . 
II/.Đồ dùng dạy học : 
 Sách giáo khoa. 
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
5'
10'
4'
2'
1'
1.Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sói và Sóc 
-1 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Cả lớp nhận xét , Giáo viên nhận xét ghi điểm 
-Giáo viên nhận xét bài cũ .
 3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Trong khu rừng có một đàn dê và một con sói gian ác. Sói ta rất muốn ăn thịt Dê. Vậy liệu Dê có thoát nạn không? Các con hãy nghe cô kể câu chuyện Dê con nghe lời mẹ nhé.(Ghi lên bảng đầu bài).
b.Vào bài: 
 GV gọi HS nhắc lại tên bài.
*.Hoạt động 1 : 
 Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung chuyện , nghe kể , ghi nhớ các chi tiết câu chuyện . 
 Cách tiến hành
- Giáo viên kể lần 1 với giọng diễn cảm 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với giảng nội dung tranh 
- Chú ý kỹ thuật kể :
+ Đoạn mở đầu : giọng dê mẹ âu yếm dặn con 
+ Tiếng hát của dê mẹ vừa trong trẻo vừa thân mật 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án tuần 31 hoàn chỉnh.doc