Giáo Án Lớp 1 - Tuần 31 Năm Học 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Từ ngữ: ngưỡng cửa, xa tắp. Ôn các vần ăt, ăc.

 - Nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc đúng được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.

 - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 3. Thái độ:

 Yêu quý ngôi nhà của mình.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 - HS : SGK.

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 39 trang Người đăng honganh Lượt xem 1499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 31 Năm Học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y- học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?.. 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
- Quan sát, trả lời.
3.2.Phỏt triển bài:
 Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu 
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ kết hợp p/tích.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giải nghĩa từ: trâu sắt, chó vện, chăng dây 
b) Luyện đọc câu:
- Y/ cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp cho đến hết bài.
- Nhận xét.
c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn chia đoạn (2 phần).
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi 
-- -- - 2 HS đọc nối tiếp (2 lượt bài).
HS đọc 1 khổ thơ).
- Nhận xét.
- Thi đọc trước lớp.
 - Nhận xét, chấm điểm.
- 2 nhóm thi đọc,
- Nhận xét.
d) Đọc cả bài:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần.
- Cả lớp đọc.
Hoạt động 2. Ôn vần: ươc, ươt.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS tìm, nêu miệng rồi đọc và p.tích 
- Thực hiện yêu cầu. (nước).
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm từ theo yêu 
- Quan sát.
cầu, sau đó gọi HS đọc kết quả.
- Nêu miệng.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ 
- Cả lớp đọc đồng thanh..
 Tiết 2:
Hoạt động 3. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu lần 2.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp 
- Thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời câu hỏi vè nội dung bài. 
- Mời 2 HS đọc toàn bài.
+ Con trâu sắt trong bài là gì?
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 vài HS trả lời. ( cái máy cày).
- Chốt lại: máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là trâu sắt.
- Gọi 1 số HS đọc lại bài.
+ Con gì hay nói ầm ĩ? Con gì hay hỏi đâu đâu? 
- 1 vài HS đọc- và trả lời. 
( con vịt, con chó..)
* Gọi HS đọc cả bài: Em thích con vật gì nhất? Vì sao?
- 2 HS thực hiện
- Chốt lại: Các con vật, đồ vật đều rất đáng yêu, ngộ nghĩnh. 
- Lắng nghe.
Hoạt động 4. Luyện nói: 
- Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, giới thiệu chủ đề luyện nói.
- Quan sát.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi đáp 
- Lần lượt từng cặp HS thực hiện.
+ Con gì sáng sớm gáy ò...ó...o... gọi người thức giấc?
+ Con gà trống
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. củng cố:
- Gọi HS đọc đọc lại cả bài. 
- 2HS thực hiện.
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
5. Dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Tập đọc sau: Hai chị em.
- Lắng nghe.
Toán (T.123):
Thực hành
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
 2. Kĩ năng: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 3. Thái độ: Biết tiết kiệm thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Mô hình mặt đồng hồ. Tranh trong sgk
 - HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên mô hình mặt đồng hồ.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS đọc giờ trên mặt đồng hồ.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Phỏt triển bài:
 Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: Viết (theo mẫu).
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài trong SGK
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Lần lượt 1 số HS đọc.3 giờ, 9 giờ..
+ Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? Kim ngắn chỉ vào số mấy ?...
- kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào số 3.
 Bài tập 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- 1 em nêu.
- Lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra.
 Bài tập 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài ?
- Lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối
- Đổi chéo bài kiểm tra nhau
- Gọi HS chữa bài.
- Làm miệng.
- Chốt lại kết quả đúng.
 Bài tập 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Làm bài trong SGK, rồi nêu miệng kết quả. 
4. Củng cố:
 Trò chơi: Ai xem đồng hồ đúng và nhanh.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
 Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
- Thực hiện trò chơi.
 thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2013
Thể dục (T.31):
trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách tõng cầu theo nhóm 2 người 
 - Biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” có kết hợp vần điệu.
 2. Kĩ năng: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn và ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: chuẩn bị đủ cho 2 em 1 quả cầu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS thực hiện:
+ Đứng vỗ tay và hát.
+ Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, cánh tay, ...
- Lắng nghe.
 - Thực hiện cả lớp theo hướng dẫn của cô. 
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Cho HS ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Thực hiện cả lớp. 
 Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”:
- Cho HS ôn lại vầ điệu, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Đọc đồng thanh vần điệu, chơi theo hướng dẫn của GV.
 Tõng cầu theo nhóm 2 người:
- Cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc người nọ cách người kia 1 mét.
- Chọn 2 HS làm mẫu.
- Cho HS chơi theo nhóm 2 người.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS làm mẫu, cả lớp quan sát
- Chơi theo nhóm 2 người.
3. Phần kết thúc:
- Cho học sinh thực hiện:
+ Đi thường theo nhịp và hát.
+ Tập động tác điều hoà của bài thể dục.
- Tập động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Lắng nghe.
 ........................................................................
Chính tả (T.14):
kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe viết đúng 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe.
 - Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng hay ngh vào chỗ thích hợp.
 2. Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài thơ và bài tập 2, 3.
 - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: nơi này, xa tắp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài.
- 3 em đọc bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó 
- Thực hiện trên bảng con. ( Hay, chó vện, dây điện, quay tròn).
- Nhận xét, sửa sai.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS nghe đọc, chép bài. 
- Chép bài theo hướng dẫn của cô.
- Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách ...
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Soát lại bài.
- Chấm chữa một số bài, nhận xét.
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: Điền vần ươc, hay ươt.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ viết nội dung bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3: Điền ng hay ngh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.( Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS q/sát tranh (SGK) và hỏi: 
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT.
- Nhận xét, chữa bài: 
- Quy tắc chính tả với ng/ngh.
(ngày, nhgỉ ngơi, người)
4. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài.
- Lắng nghe.
. 
Kể chuyện (T.7): 
dê con nghe lời mẹ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên dã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
 2. Kĩ năng:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Phân biệt được lời các nhân vật và lời của người dẫn chuyện .
 3. Thái độ: Phải biết nghe lời người lớn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ trong SGK.
 - HS : Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể theo từng đoạn truyện Sói và Sóc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- 2 HS thực hiện.
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- Nghe kể.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Nghe kể, quan sát tranh.
3.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn:
 Tranh 1:
- Cho HS quan sát tranh:
- Quan sát, trả lời.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Dê mẹ hát bài hát như thế nào?
+ Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+ Bức tranh vẽ cảnh đàn dê. 
+Dê mẹ hát bài hát( Các con ngoan ngoãn...
- Gọi 2HS kể lại nội dung tranh 1.
- 2 HS kể, lớp theo dõi bạn kể.
- Nhận xét, biểu dương.
- Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
 Tranh 2: + Sói đang làm gì?
 + Giọng hát của nó như thế nào?
 + Bầy Dê con đã làm gì?
 Tranh 3: Vì sao Sói ta lại tiu nghỉu bỏ đi?
 Tranh 4: + Khi Dê mẹ về thì Dê con làm gì?
 + Dê mẹ khen các con ntn ?
- HS khác nhận xét bạn kể.
- Trả lời tương tự như phần trên
- Sói đến goị cửa Dê con.
- Giọng hát của nó khàn ..
Hoạt động 2.Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
- Nhận xét, cho điểm.
* Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS thực hiện.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Vì Dê con vâng lời mẹ.
Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời người lớn.
- Chốt lại: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Các em phải biết nghe lời người lớn.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
 Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
- Lắng nghe.
Toán ( Tiết 124 )
Luyện tập ( trang 167 )
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
 2. Kĩ năng :
 - Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
 - Nhận biết được các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
 3. Thái độ: Yêu quý thời gian và tích cực tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV : Đồng hồ treo tường.
 - HS : Mô hình mặt đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Nhìn lên đồng hồ treo tường ở lớp cho thầy biết hiện tại là mấy giờ.
- Cả lớp quan sát, 1 em trả lời.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Củng cố cỏch xem giờ
- Nhận xột đỏnh giỏ.
Hoạt động: Luyện tập.
Bài tập 1:Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- 1 em nờu : kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phỳt.
- Nhận xột bổ sung.
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
- Y/c HS làm bài vào SGK.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- Đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài.
( 9 giờ nối với ddoonhf hồ thứ 3)
Bài tập 2: Quay kim đồng hồ.
- Nêu Y/c của bài :Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- Lắng nghe yêu cầu.
 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
- Kiểm tra, nhận xét, tính điểm.
- Sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ giờ 
 - Lắng nghe.
Bài tập3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu):
- Gọi HS nêu Y/c của bài ?
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Giao việc.
- Gọi HS chữa bài.
- Làm bài trong SGK.
- HS chữa bài.
- Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- 1, 2 em trả lời, Lớp nhận xét.
 ( Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.)
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
 Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- Lắng nghe.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?"
- Quan sát, trả lời
Ai nói đúng, nhanh được tuyên dương.
4. Củng cố:
 Nhắc lại bài luyện tập và nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Xem trước bài : Luyện tập chung ( trang 168 
- Nghe,ghi nhớ.
- Nghe, nhận nhiệm vụ.
 ...............................................................................................
 Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013. 
Tập đọc ( Tiết 37+ 38):
hai chị em
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. hét lên,dây cót.ôn các vần et, oet.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Cậu 
 em cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc đúng và đọc trơn được cả bài. 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 3. Thái độ: Không nên ích kỉ.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. 
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ tìm được p/tích
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giải nghĩa: dây cót, hét lên.. 
b) Luyện đọc câu:
- Gọi HS xác định câu, đánh dấu thứ tự câu
- 2 HS thực hiện lớp theo dõi
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng 
c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn chia đoạn (3 đoạn).
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 đoạn).
-- -- - 6 HS đọc nối tiếp (2 lượt bài).
- Nhận xét.
+ Thi đọc đoạn trước lớp.
d) Đọc cả bài:
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét bổ sung.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. 
- 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 2 lần.
- Cả lớp đọc.
Hoạt động 2. Ôn vần: et, oet.
a) Nêu yêu cầu 1 trong SGK.
+ Tìm tiếng trong bài có vần et.
- Cho HS tìm, nêu miệng rồi đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
- Thực hiện yêu cầu.( hét)
 b) Nêu yêu cầu 2 trong SGK tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet 
- Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm từ theo yêu 
- Hoạt động cá nhân.
cầu, sau đó gọi HS đọc kết quả.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- bánh tét, xoèn xoẹt.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trên bảng.
c) Nêu yêu cầu 3 trong SGK.
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- Nhận xét chốt lại đáp án đúng.
Tiết 2:
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- Gọi HS đọc cả bài.
- Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng... 
Hoạt động 4. Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói.
- Chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn:
Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì 
4. củng cố:
 Gọi HS đọc đọc lại cả bài. 
5. Dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Tập đọc sau: Hồ Gươm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS điền và trả lời miệng.
+Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
- Lắng nghe.
- Em hét lên: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị.
Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích k.ỉ
- 1 em thực hiện.
- 1 em trả lời, lớp nhận xét
 1 em nêu.
- Nghe và thực hiện.
- 1 em thực hiện.
- Nghe và nhận nhiệm vụ.
Tự nhiên và xã hội ( Tiết 31 )
Bài 31: Thực hành: Quan sát bầu trời
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu 
 hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
 2. Kỹ năng:
 Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
 trong thực tế hằng ngày. 
 3.Thái độ:
 Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - SGK, phiếu học tập.
 - Vở bài tập TNXH.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên.
 Học sinh.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát 1 bài.
- Nêu dấu hiệu của trời nắng ?
- Nêu dấu hiệu của trời mưa ?
- Theo dõi, nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Nghe.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Quan sỏt
+ Bước 1: 
- Nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời q/sát.
- Nêu câu hỏi HS trước khi q/ sát bầu trời.
- Lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát.
- HS lắng nghe và nhận phiếu.
- Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ?
- Mặt trời sáng chói,
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
- Quan sát cảnh vật xung quanh ?
- Trời nhiều mây.
- Cảnh vật khô ráo...
- Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ?
- Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ?
+ Bước 2:
- Tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát.
- HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi .
+ Bước 3:
- Cho HS vào lớp trả lời câu hỏi :
- Trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được rồi ghi vào phiếu bài tập.
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? 
+ Kết luận: Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng...
- 2 em trả lời: đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng...
- Nghe và ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Cá nhân.
 Ví dụ: - Mặt trời sáng chói, cảnh vật ...
+ Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- Trời sắp mưa, bầu trời u ám ....
- Theo dõi, bổ sung.
4. Củng cố: 
 GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
 Về sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét
- HS tập nói.
Thủ công (T.31):
Cắt, dán hàng rào đơn giản 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 2. Kĩ năng:
 - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
 - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản.
 3. Thái độ: Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào.
 - HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Phỏt triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách dán hàng rào:
- Làm mẫu, giải thích cách làm
+ Kẻ 1 đường chuẩn: Dựa vào đường kẻ ô
+ Dán 4 nan đứng: Các nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô; nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
- Nghe và quan sát
Hoạt động 2. thực hành:
- Cho HS nêu lại các bước dán hàng rào.
- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi
- Cho HS thực hành từng bước.
- Thực hành dán hàng rào vào vở thủ công.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
Hoạt động 3. Đánh giá sản phẩm của học sinh:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm, sau đó nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán....
- Trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
 Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt (T.31):
nhận xét tuần 31
 I. Mục tiờu:
 Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập.
II. Nội dung: 
 1. Nhận xét chung:
 - Nền nếp: Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đã đề ra.
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. 
 - Học tập:
 + Đi học tương đối đều, đúng giờ. Có ý thức chuẩn bị bài khi đến lớp.
 + Nhiều em có tiến bộ trong học tập; trong giờ học hăng hái tham gia phát biểu. 
 - Vệ sinh: 
 + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
 * Tuyên dương: Trỳc.
 * Hạn chế:
 - Chữ viết chưa đúng mẫu, đúng cỡ: Tiệm, Huyền.
 - Kĩ năng đọc chưa đảm bảo: Tiệm, Huyền.
 2. Phương hướng tuần tới:
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Thực hiên chương trình của tuần 32.
 - Học bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Tham gia học buổi 2 đầy đủ để chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm.
Tiết 1+2: Tập đọc (41+42)
 Hai chị em
I- Mục tiêu: 
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
	- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi..
	Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk)
II- Đồ dùng dạy học:
	GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
	HS : SGK, vở ghi
III- Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc bài Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi.
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
- 1 em đọc và trả câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét. 
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tranh trong sgk 
- Quan sát và nêu nội dung tranh
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Đọc mẫu lần : Hướng dẫn cách đọc 
b- Hướng dẫn HS lu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc