Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu.

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).

* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

* Học thuộc lòng 1 khổ thơ.

* Luyện nói hằng ngày từ nhà em đi những đâu?

II. Đồ dùng day học.

1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói

- Bảng nam châm, bộ chữ

2. SGK

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy định trong vở Tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp
III. Củng cố, dặn dò. ( 3phút) 
- Cho 4 HS đọc và viết các từ, lớp viết bảng con.
- Quan sát.
- HS trả lời.
- Quan sát GV viết
- Viết bảng con chữ Q
- Đọc vần, từ ngữ.
- Phân tích vần.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
Chính tả (Tập chép)
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khỏ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút
- Điền đúng vần ăt, ăc, chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn bài Ngưỡng cửa và bài tập.
- Bộ chữ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng chấm một số bài HS chép lại
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước điền r/d/gi
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 16 phút)
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn và đọc
+ Tìm và nêu những tiếng em hay viết sai?
+ GV viết lên bảng các từ HS nêu 
+ Phân tích các tiếng khó và cho HS đọc lại các tiếng đó
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 3 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa và thắng dòng với nhau.
- GV đọc lại bài thơ vừa chép cho HS kiểm tra lại
- GV thu vở chấm.
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10 phút)
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc lại bài đã điền
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc lại bài đã điền
III. Củng cố, dặn dò. ( 2 phút)
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- buổi, con đường, xa tắp
- HS phân tích và đọc các tiếng đoc .
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra lại
- Điền vần: ăt hay ăc?
- Làm bài 
- Họ bắt tay chào nhau Bé treo áo lên mắc
- Đọc lại bài đã điền
- Điền chữ g hay gh?
- Làm bài 
- Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
- Đọc lại bài đã điền
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
II. Đồ dùng day học. 
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5 phút)
- Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
- Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. ( 2 phút)
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 ( 10 phút)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nối các bức tranh với khuôn mặt phù hợp. Mặt cười là việc làm đúng, mặt nhăn nhó là việc làm không đúng.
- Gọi HS trình bày và giải thích vì sao mình lại chọn khuôn mặt đó.
Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
- Cho HS dùng bút màu tô vào các hình 1, 2, 4
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: ( 10 phút)
- Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai với tình huống sau: Khi thấy bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng thì em sẽ làm gì?
- Gọi các nhóm lên đóng vai và ứng xử tình huống
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Giáo viên kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành..
Hoạt động 3: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: ( 5 phút)
* Khuyến khích HS nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
3.Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- Hỏi tên bài.
- Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
- Nhận xét, tuyên dương. 
- 2 HS nêu nội dung bài học trước.
- Vì cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
- Đọc
- Lắng nghe và nối vào sách
- Học sinh trình bày và giải thích
- Lắng nghe
- Tô màu
- Lắng nghe
- Các nhóm đóng vai
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc
- Trả lời
- Lắng nghe
Tự nhiên và Xã hội
Thực hành: Quan sát bầu trời
I. Mục tiêu. 
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
II. Đồ dùng day học. 
- Giấy to hồ, băng dính, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu dấu hiệu nhận biết khi trời nắng?
- Nêu dấu hiệu nhận biết khi trời mưa?
- Nhận xét
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
- Bắt bài hát: Bầu trời xanh
- GV giới thiệu và ghi đề
Hoạt động 2: Quan sát bầu trời ( 15 phút)
Mục đích: HS biết quan sát, nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và đám mây.
Bước 1: Cho HS quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Cho HS ra quan sát bầu trời và cho biết:
+ Có nhìn thấy mặt trời không?Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?Các đám mây màu gì? 
- Tiếp tục cho HS quan sát cảnh vật và cho biết:
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật... lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt mưa không?
Bước 2: Cho HS vào lớp nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận câu hỏi:
+ Lúc này trời nắng hay mưa?
- Goi đại diện nhóm trình bày
GV kết luận: 
Hoạt động 3: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.(10 phút)
- Yêu cầu HS vẽ cảnh bầu trời, cảnh vật xung quanh mà em thích .
- Cho HS giới thiệu bài vẽ của mình
- Nhận xét tuyên dương những HS vẽ đẹp, có trí tưởng tượng phong phú
* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
III. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- 2 HS trả lời
- Nghe.
- Hát
- Các nhóm lắng nghe câu hỏi và quan sát bầu trời, cảnh vật.
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lắng nghe
- HS vẽ tranh.
- Giới thiệu bài vẽ của mình
- Vỗ tay
* HS nêu một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
Thứ tư, ngày  tháng  năm 20
Toán
Đồng hồ - Thời gian
I. Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình mặt đồng hồ có kịm ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn loại chỉ có kim ngắn và kim dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
+GT mặt đồng hồ và vị trí kim chỉ giờ đúng. ( 10 phút)
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi:
+ Trên mặt đồng hồ có những gì?
KL: Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn và kim dài, có các số từ 1 - 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay từ số bé đến số lớn - Gv thao tác 2 kim.
+ Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng số nào đó, ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ - GV quay kim chỉ 9 giờ. - GV chỉ.
- Yêu cầu HS thực hành
- GV hỏi: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?- Lúc 6 giờ, 7 giờ...?
+ Thực hành xem đồng hồ. ( 15 phút)
- HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS quan sát các đồng hồ và xem đồng hồ mấy giờ
- Gọi HS trả lời và cho biết kim dài chỉ số mấy, kim ngắn chỉ số mấy?
- Ta viết số mấy vào dòng kẻ?
- Cho HS làm tiếp các đồng hồ còn lại.
III. Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
Trò chơi: Ai xem đồng hồ đúng và nhanh
- Đồng hồ
- Xem giờ
- HS quan sát đồng hồ 
- Kim ngắn, kim dài, các số 1 - 12
- HS chú ý nghe và quan sát.
- HS quan sát
- HS đọc: 9 giờ
- HS xem tranh trong SGK, HS đọc giờ: 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát, trả lời
- 8 giờ. Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 8
- Viết 8 giờ
- HS tiếp tục làm bài, đọc kết quả
- HS tham gia chơi
Tập đọc
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. 
* Hỏi đáp về con vật mà em biết.
II. Đồ dùng day học. 
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ngưỡng cửa 
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
1. GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch, nghỉ hơi sau các câu 2, 4, 6, ..
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc từ ngữ: 
- GV gạch chân các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, trâu sắt
- Phân tích các tiếng, từ
- Giải thích từ khó: trâu sắt, chăng dây
b. Luyện đọc câu:
+ Cho HS đọc mỗi em đọc 2 dòng thơ
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một khổ thơ. 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
* 3. Ôn các vần ươc, ươt 
a. Tìm tiếng ngoài bài có ươc?
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt?
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều tiếng, từ đúng.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS nghe
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS phân tích, ghép tiếng
- HS đọc nối tiếp 
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- HS trả lời: nước
* ươc: bước đi, trước sau, bắt chước, cái lược, nước, thước, hài hước... 
* ươt: lần lượt, trượt tuyết, rượt đuổi, tướt đoạt, ....
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài ( 20 phút)
1. Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc câu mẫu ở câu hỏi 2
- Gọi 2 HS , HS1 đọc câu hỏi, HS 2 đọc câu trả lời, HS nào trả lời chậm là bị trừ điểm
- Nhận xét , cho điểm.
 Nghỉ giữa tiết
* Hoạt động 3: Luyện nói: ( 10 phút)
Đề tài: Hỏi đáp về con vật mà em biết
- Giới thiệu tranh, hướng dẫn quan sát, nói câu mẫu.
- Hướng dẫn HS thi nói tiếp tục các con còn lại
- Khuyến khích, tuyên dương
 III. Củng cố, dặn dò.( 5 phút)
- Nghe.
- Con gì hay kêu ầm ĩ?
- Con vịt bầu
- 2 HS đọc câu hỏi và trả lời
- Quan sát tranh và đọc câu mẫu
- Con gì sáng sớm gáy ò..ó..o gọi người thức dậy?
- Con gà trống.
- Vài cặp nói trước lớp
Thứ năm, ngày  tháng  năm 20
Chính tả (Nghe – viết)
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu. 
- Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn bài: Kể cho bé nghe và bài tập
- Bộ chữ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng chấm một số bài HS chép lại
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 15 phút)
- GV treo bảng phụ và đọc bài cần chép
+ GV viết lên bảng các tiếng khó: vịt bầu, đâu đâu, chó vện, chăng, quay tròn, xay lúa
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
+ Cho HS chép bài vào vở.GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 3 ô và thẳng dòng với nhau.
- GV đọc lại khổ thơ vừa chép cho HS kiểm tra bài
- GV thu vở chấm.
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10 phút)
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS lên bảng làm
- Đọc lại bài đã điền
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút)
- Khen ngợi những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý cẩn thận
- Nhận xét, dặn dò tiết sau.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- Đọc
- Đọc các tiếng khó
- Phân tích
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra lại bài
- Điền vần: ươc hay ươt?
- Làm bài vào sách
- Mái tóc rất mượt Dùng thước đo vải 
- Đọc
- Điền chữ: ng hay ngh?
- Làm bài
- Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
- Đọc
- Lắng nghe
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
I. Mục tiêu. 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do nghe lời mẹ nên dã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi..
* Kể được toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ ghi nội dung từng đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: GV kể chuyện ( 5 phút)
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- Khi kể GV chú ý giọng kể thong thả, thay đổi giọng kể để phân biệt lời hát của Dê mẹ và lời hát của Sói.
Giọng diễn cảm, biết dừng lại hơi lâu ở chi tiết: Bầy Dê con lắng nghe tiếng Sói để tạo sự hồi hộp của HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trả lời từng đoạn theo tranh ( 5 phút)
Tranh 1: Trước khi đi Dê mẹ dặn con như thế nào?
- Dê mẹ hát bài hát như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
Tranh 2: Sói đang làm gì?
- Giọng hát của Sói như thế nào?
- Bầy Dê con đã làm gì?
Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
Tranh 4: Khi Dê mẹ về thì Dê con làm gì?
-Dê mẹ khen các con như thế nào?
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh ( 15 phút)
- Gọi học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Nhận xét
- Gọi đại diện 4 HS thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay, diễn cảm.
* Khuyến khích HS kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa ( 2 phút)
- Vì sao Dê con không bị măc mưu Sói không?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
III. Củng cố dặn dò (1 phút)
- HS nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng và chú ý tranh
- Trước khi đi Dê mẹ dặn phải đóng chặt cửa. Ai lạ không được mở cửa.
- Các con ngoan ngoãn. Mau mở cửa ra. Mẹ đã về nhà. Cho các con bú
- Sói đứng rình ở cửa, đợi Dê mẹ đi, rồi đến trước cửa
- Sói giả giọng Dê mẹ.
- Giọng hát của Sói khàn khàn, không như giọng Dê mẹ
- Bầy Dê con không mở cửa.
- Sói bỏ đi vì đợi mãi chẳng ai ra mở cửa.
- Dê mẹ về thì Dê con tranh nhau kể chuyện Sói đến nhưng Dê con không bị mắc lừa.
- Dê mẹ âu yếm khen các con thật ngoan và biết nghe lời mẹ.
- Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
- HS thi kể.
- Vỗ tay
* Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
- Vì Dê con biết vâng lời mẹ
- Phải biết vâng lời người lớn
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề ( 2 phút)
Hoạt động 2: Thực hành ( 25 phút)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy?Kim dài chỉ số mấy
- Gọi HS tiếp tục trả lời các đồng hồ còn lại và viết vào sách
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc các giờ cho sẵn
- Hướng dẫn hS cách làm bài: 
- Gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc câu chú thích rồi xem giờ của từng đồng hồ, sau đó nối cho chính xác.
- Cho HS đọc kết quả mình nối - Nhận xét
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh để đưa ra giờ thích hợp.
+ An đi thì mặt trời bắt đầu mọc, lúc đó khoảng mấy giờ?
+ Khi về đến quê là mấy giờ? Sao em biết?
- Cho HS vẽ kim ngắn vào
III. Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- HS quan sát và trả lời
- Nghe, mở SGK
- Viết theo mẫu
- 3 giờ
- Số 3. Số 12
- Đọc kết quả và viết vào sách
9 giờ 1 giờ 10 giờ 6 giờ
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
- 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ.
- Lên bảng vẽ.
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Đọc đề bài
- HS quan sát tranh
- 6 - 7 giờ
- 11 giờ trưa - vì không có bóng đỗ ngôi nhà
- Vẽ kim ngắn vào
Thứ sáu , ngày  tháng năm 20
Tập đọc
Hai chị em
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần et, oet
* Luyện nói: Em thường chơi với anh ( chị, em) những trò chơi gì? 
II. Đồ dùng day học. 
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Kể cho bé nghe 
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút)
1. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, chú ý giọng cậu khó chịu.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc từ ngữ: vui vẻ, dây cót, hét lên, buồn
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Phân tích tiếng và ghép các từ
- Giải thích từ khó: dây cót
b. Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
+ Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn: 
Đoạn 1: Từ đầu......của em.
Đọan 2: Tiếp .........của chị ấy
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn theo nhóm
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
Nghỉ giữa tiết
* 3. Ôn các vần et, oet
a. Tìm tiếng trong bài có vần et?
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet? 
.
c. Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh
- Yêu cầu HS điền vào sách
- Gọi HS lên bảng điền
- Cho HS đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc và trả lời
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS nghe
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS phân tích, ghép tiếng
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- 3 HS nối tiếp đọc 
- Đọc đoạn theo nhóm
- Đọc lại toàn bài
- HS đọc thi
- Vỗ tay
- hét
* et: bánh tét, két bia, xét điểm, trời rét, sấm sét, nét chữ,mũi tẹt...
* oet: toe toét, loét dạ dày, lòe loẹt, nhòe nhoẹt, xoèn xoẹt
Điền vần: et hay oet
- Quan sát tranh
- Điền vào sách
- Ngày Tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
- Đọc
- Vỗ tay
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. ( 20 phút)
1. Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
+ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót ô tô nhỏ?
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
- Gọi HS đọc lại cả bài
- Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
- KL: Cậu bé buồn vì không có người chơi cùng, vì cậu ích kỉ không muốn chị chơi đồ chơi của mình. Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta không nên ích kỉ.
- Cho HS đọc lại toàn bài .
* Hoạt động 2: Luyện nói: ( 10 phút))
Đề tài: Em thường chơi với anh(chị) những trò chơi gì?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm 2, nói theo cặp, kể cho bạn nghe mình thường chơi với anh(chị) những trò chơi gì?
- Gọi các nhóm trả lời
- Nhận xét
III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút)
- Nghe.
- HS đọc thầm đtừng đoạn
- Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của mình. 
- Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị
- Vì không có ai chơi cùng. 
- Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ
- Đọc lại bài
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận
- Trả lời
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ đúng.Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 20 phút)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát các đồng hồ và đọc xem đồng hồ đó chỉ mấy giờ? Vì sao em biết?
- Gọi HS lên bảng nối.
- Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- GV đọc giờ đồng hồ, yêu cầu hS lên bảng quay theo giờ giáo viên đọc
- Nhận xét, cho HS đọc
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn cho HS đọc câu trong bài, xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối cho đúng.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét
III. Củng cố bài: ( 8 phút)
- Trò chơi: xem đồng hồ
+ GV vặn kim đồng hồ, gọi HS nêu giờ
+ Tổng hợp điểm
+ Tuyên dương đội thắng
- Nhận xét, hướng dẫn tiết sau.
- 1 HS lên quay kim đồng hồ - HS khác nói giờ
- Nhận xét
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ
- Lên bảng nối
- Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- HS lên bảng quay
- Đọc
- Nối mỗi câu với đông hồ thích hợp
- HS nối
- HS than gia chơi
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV đánh giá hoạt động trong tuần qua
-Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt.
- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, tuyên dương cả lớp
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn : Hoài, Huỳnh chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học.
Hoạt động 2:
- Phương hướng tuần tới
- GV theo dõi nhắc nhở
- Cả lớp cùng nhau thực hiện
*Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp
*Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, 
*Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt 
*Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ.
*Dặn dò:
- HS lắng nghe
* Tổ trưởng trình bày
- Các hoạt động 
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét
- Cần khắc phục
- Cả lớp có ý kiến
- Thống nhất ý kiến
-Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.
Toán*
Ôn luyện: Bài 117 (Trang 52)
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Biết so sánh các số có hai chữ số.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 31.doc