Giáo án lớp 1 tuần 30 (tiết 1)

/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vuốt tóc bừng tai, Hoa, trêu.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

KNS :- Xác định giá trị.

- Nhận thức về bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

 

doc 20 trang Người đăng haroro Lượt xem 1178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 30 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bài hát Ra vườn hoa; Tranh bài tập 2
 - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Khi nào cần nói lời chào hỏi ?
- Khi nào cần nói lời tạm biệt ?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Quan sát cây ở sân trường
- Yêu cầu HS quan sát cây cối trước sân trường
- Ra chơi ở sân trường có cây che bóng mát em có thích không ? 
- Để sân trường luôn đẹp và có nhiều bóng mát em phải làm gì ?
* Kết luận :
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành
* Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Em có thể làm được như các bạn đó không ?
Kết luận : 
 Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm bảo vệ chăm sóc cây 
* Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận bài tập 2
- Cho HS quan sát nhóm đôi
- Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- Gọi HS lên bảng trình bày kết quả
- Khi thấy bạn trèo cây, hái hoa em phải làm gì?
Kết luận : Biết nhắc nhở, khuyên răn bạn
C. Củng cố, dặn dò : 
- Khi thấy bạn trèo cây, bẻ cành em phải làm gì ?
- Thực hiện theo bài : Không bẻ cành, hái hoa.
-2 HS : Gặp gỡ khi chào hỏi. Tạm biệt khi chia tay
- Cả lớp quan sát
- Trả lời
- Phải chăm sóc và bảo vệ cây
- Lắng nghe
- Quan sát nhóm đôi
- Trả lời : Các bạn đang trồng cây, tưới hoa, chăm sóc cây
- Giúp cây và hoa thêm tươi tốt, làm cho môi trường thêm đẹp
- 3- 4 HS trình bày ý kiến
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận : Các bạn đang làm gì ?
- Tô màu vào các bạn có hành động đúng
- 2 HS trình bày trước lớp
- .nhắc nhở, khuyên : bạn ơi
- 2 HS : Khuyên ngăn bạn không nên bẻ cành, hái hoa
Tiết 5
SHDC
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1	 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA : O ,Ô ,Ơ 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS tô được các chữ hoa: O, Ô,Ơ. Viết đúng các vần uôt, uôc, Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 * HS giỏi, khá viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. Chữ hoa O, Ô,Ơ.; bảng con, phấn, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 	
A- Kiểm tra: 
Chấm 3-4 bài viết ở nhà của HS.
Gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ hoa: , M,N
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- GV nêu tên bài và giới thiệu nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn tô và viết chữ:
a) Hướng dẫn tô chữ :O, Ô, Ơ 
- Cho HS quan sát và nhận xét các chữ.
 * GV chữ O cao mấy ô ly? Gồm mấy nét ,kiểu nét gì ?
 Gv vừa tô vừa nêu qui trình:” từ giao điểm của ĐN 4 và Đ D 36, tô nét cong kín tới điểm bắt đầu vòng xuống tô nét cong nhỏ,dừng bút tại giao điểm của ĐN 4,5 và Đ D - Cho HS tô bằng tay.
- GV cho HS quan sát chữ Ô ,Ơ so sánh với chữ O.
 - Cho HS tô theo qui trình
 - Cho HS tô bằng tay
b) Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- Nhận xét độ cao, khoảng cách, đặt dấu của mỗi chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV sửa chữa
2) Cho HS viết chữ vào vở Tập viết:
Gv hướng dẫn HS tô chữ hoa,viết các vần , mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần
 HS khá, giỏi viết cả bài. 
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
3) Chấm và nhận xét.
- Thu một số bài viết của HS chấm điểm và nhận xét.- Sửa chữ viết sai của HS.
III/. Củng cố dặn dò
Gv tuyên dương một số bài viết đẹp
 Nhận xét giờ học.
2 HS nêu – Lớp nhân xét
- HS quan sát và đọc chữ mẫu.
2 HS khá nêu :Chữ O cao 5 ô li ,gồm 1 nét.
Hs quan sát 
2 em lên bảng tô trên chữ – cả lớp tô bằng tay trên không
 HS :khác nhau dấu phụ
Hs quan sát.
1 em lên bảng tô – cả lớp tô bằng tay.
Hs viết :uôt, chải chuốt ,uôc thuộc bài, 
Cả lớp viết bài
Tiết 2 
CHÍNH TẢ (tập chép)
 CHUYỆN Ở LỚP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “ Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10 phút. 
 - Điền đúng vần uôt, uôc, chữ c,k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn bài ; Nội dung tập 2; 3
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A/.Kiểm tra bài cũ:
 Gv đọc cho HS viết các từ :xem tai ,gạc
 Gv kiểm tra bài viết trước của HS 
 Gv nhận xét .
B/. Bài mới
1) Hướng dẫn HS tập chép:
 a) GV treo bảng phụ – cho HS đọc to
- Cho HS đọc và viết các chữ khó ra bảng con.
- Theo dõi, nhận xét.
- GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ
 b) Cho HS chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi, giúp đỡ HS chép bài.
* Soát lỗi : GV đọc lại Cho HS dò bài, đánh dấu lỗi viết sai và tập sửa lại ở ngoài lề trang giấy.
 c) Thu bài chấm điểm, nhận xét.
- Chấm một số lỗi cho HS sửa.
- Nhận xét chung một số bài viết của HS.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Cho HS đọc to yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS quan sát tranh chọn vần điền cho phù hợp
 Cho HS thi điền nhanh ,điền đúng
- Cho HS đọc to yêu cầu bài tập 3
- HS quan sát tranh chọn chữ c, k điền cho phù hợp
Nhận xét chung.
IV/ Củng cố – dặn dò 
Gv nhận xét bài viết của HS .
 Dặn HS nào chưa viết xong ,chưa đẹp về nhà viết lại.
- HS nghe viết bảng con.
2 HS đọc to 
HS viết :vuốt tóc ,chẳng, ở lớp, ngoan,
- HS quan sát
Cả lớp viết bài
- HSđổi sổ cho nhau để chữa, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, sửa lõi ra ngoài lề.
- HS giỏi đọc trơn - HS yếu đánh vần.
 - HS suy nghĩ tự làm vào vở.2 nhóm lên thi.
 - Điền vần uôt hay uôc:
 Buộc tóc ,chuột đồng
- HS nêu miệng: Túi kẹo, quả cam
Tiết 3	 
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100
HS khá, giỏi làm được bài 4
 - Làm bài tập : bài 1 ; bài 2; bài 3;bài 5. 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Gv: Chuẩn bị 2 nội dung bài 5 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1)Bài tập 1:Đặt tính rồi tính
- GV ghi nội dung bài – cho HS làm vào bảng con.
 Gọi HS nêu cách tính- GV nhận xét
2)Bài tập 2:T ính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài và chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét.
3) Bài tập 3: Điền dấu 
- Gợi ý Cho HS thực hiện tìm kết quả ở 2 vế rồi so sánh và điền dấu.
 Cho HS chữa và nhận xét
5) Bài tập 5:
- GV treo nội dung bài cho HS thi điền nhanh ,điền đúng.
IV/. Củng cố – dặn dò.
 Gọi HS nêu cách tính và cách đặt tính trừ.
 GV nhận xét giờ học
- HS đặt tính ra bảng con – 2 em lên bảng làm
45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40
 45	57	.. 
 - 23 - 31
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở
- Gọi HS chữa miệng nêu cách tính nhẩm
Hs khá giỏi chữa
 ........
 Cả lớp làm - 2 nhóm 6 em lên thi – lớp nhận xét
Tiết 4	 
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T1)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết kẻ, cắt các nan giấy. Cắt được các nan giấy.
 -Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng 
 - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
 * HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào 
 - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì ,vở thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
- Cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy
- Có mấy nan đứng ?
- Có mấy nan ngang ?
- Khoảng cách các nan đứng cách nhau bao nh ô
- Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ? 
2. Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy
- Lặt mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô, rộng 1 ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy
- Thao tác các bước chậm để HS quan sát
3. Học sinh thực hành :
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, các nan giấy
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm nhóm của bạn
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tinh thần học tập của HS, chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Có 4 nan đứng
- Có 2 nan ngang
- Cách nhau 1 ô
- Giữa các nan ngang 2 ô
- Quan sát, lắng nghe 
- Cả lớp thực hành kẻ, cắt, các nan giấy theo nhóm 4
- các nhóm để sản phẩm lên mặt bàn
- Nhận xét sản phẩm của bạn
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 1+2	 TẬP ĐỌC
 MÈO CON ĐI HỌC 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, cắt, chữa lành, cừu .
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm có nghỉ ở nhà, cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
 * HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.
KNS :- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Kiểm soát cảm xúc.
- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Tranh minh họa. Chép trước bài tập đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A- Kiểm tra: 
- Cho đọc lại bài : Chuyện ở lớp. Trả lời câu hỏi cuối bài.
.B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
Cho HS quan sát tranh và khai thác nội dung tranh
2) Hướng dẫn HS Luyện đọc.
a) Đọc mẫu toàn bài:
- Đọc mẫu bài vài lần, có diễn cảm, giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.
b) Luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ .
 + Cho HS phân tích các từ ngữ khó, GV dùng phấn gạch dưới chữ
 + Cho HS đọc
 GV: ”buồn bực”- là buồn chán và khó chịu.
 	Kiếm cớ – là tìm kiếm lí do
 Be toáng – là kêu ầm ĩ.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS tiếp nhau đọc trơn từng câu.
- Theo dõi HS giúp đỡ HS đọc.
* Luyện đọc đoạn, cả bài:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, sau đó đọc cả bài.
* Cho HS đọc phân vai- GV làm mẫu người dẫn chuyện một lần
- Cho HS đọc đồng thanh bài vài lần.
c) Ôn các vần: ưu, ươu:
- Yêu cầu 1:Tìm tiếng trong bài có vần: ưu.
 Cho HS tìm và đọc tiếng.
-Yêu cầu 2:Cho HS nhìn tranh ,đọc theo mẫu.
- Cho HS đặt câu có chứa vần ưu, ươu.
- Theo dõi, nhận xét.
3 ,4 HS đọc to , lớp nhận xét
Cả lớp quan sát.
- HS lắng nghe.
- Buồn bực, cắt, chữa lành ,cừu
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp 
- Lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc nối tiếp nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp hết bài.
HS đọc theo vai 2 lượt.
Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm bài, tìm tiếng có vân ưu.
- HS trung bình nêu : cừu
2 HS đọc to – lớp đọc thầm
- Từng nhóm thi nhau tìm.
Tiết 2
3) Tìm hiểu bài học và luyện nói: 
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đoc 4 dòng thơ đầu. 
 GV :Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Cho HS đọc 6 dòng cuối.
 + GV :Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học?
- Cho HS xem tranh và hỏi:
 Tranh vẽ gì?
- Đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó Cho HS đọc lại b) Luyện nói theo nội dung bài..
Cho HS quan sát tranh và nói theo mẫu .
Cho HS thảo luận theocặp:Vì sao bạn thích đi học.
c) Học thuộc bài thơ: 
- Cho HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ – GV xóa bảng dần
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Gọi HS xung ph đọc thuộc cả bài 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho thuộc.
- HS đọc cá nhân ,tổ
+ HS: Cái đuôi tôi ốm.
 + Cắt đuôi khỏi hết
 - HS:..cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi, Mèo sợ vội xin đi học. 
- HS đọc cá nhân, nhóm , cả lớp
- Đọc đồng thanh.
- 2 em lên nói.
Hs thảo luận theo cặp 2,3 em nói trước lớp.
HS đọc cá nhân ,bàn 
Hs yếu ,TB đọc thuộc đoạn .
Hs khá ,giỏi thuộc cả bài.
Tiết 3
Môn : Mĩ Thuật
Tiết 4
Môn : Âm Nhạc
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiết 1	
TOÁN
 CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết tuần có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần , biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. 
Làm bài tập 1,2,3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Gv : 1 quyển lịch tờ , 1 thời khóa biểu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1) Giới thiệu quyển lịch
. Cho HS xem tờ lịch trong ngày và hỏi: 
 + Hôm nay là thứ mấy?
- Cho HS xem hình trong SGK, giới thiệu các ngày trong một tuần lễ và nêu:” Một tuần lễ có 7 ngày là , Chủ nhật ,thứ hai,thứ ba,.thứ bảy
- Chỉ vào tờ lịch và hỏi:
 + Hôm nay là thứ mấy?
 + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy
- GV chỉ ngày trên tờ lịch cho HS xem
- Cho HS nhắc lại.
* GV cho HS đọc thứ, ngày, tháng trong một tuần trên tờ lịch.
b) Thực hành:
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu a ,b
- Yêu cầu HS nhớ trong tuần lễ, phải đi học vào ngày nào? Được nghỉ vào ngày nào? Để làm bài
Bài 2: Gọi 2 HS đọc to 
- Cho HS làm nhóm vào bảng nhóm và sửa bài – GV nhận xét
Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em.
 GV treo TKB gọi HS đọc to
IV/. Củng cố – dặn dò.
 Gọi HS nêu lại các ngày trong tuần
 GV nhận xét giờ học .Dặn HS tập đọc lịch và TKB.
Hs :Hôm nay là thứ năm
2, 3 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
- HS nhìn lịch nói.
- HS yếu nêu: .là ngày 6, tháng 4
- Cả lớp nhắc lại.
- HS đọc cá nhân, tập thể
2 HS khá đọc to
- HS làm cá nhân -2 em đọc to
Lớp đọc thầm
- HS làm nhóm 4 vài em chữa bài.
Hs ,TB, yếu 5 em môi em đọc một thứ
2 HS giỏi đọc cả TKB
Tiết 2:
Môn: Tập Viết
TÔ CHỮ HOA : P
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS tô được các chữ hoa: P. Viết đúng các vần ưu, ươu,. Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài,. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 * HS giỏi, khá viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. Chữ hoa P.; bảng con, phấn, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 	
A- Kiểm tra: 
Chấm 3-4 bài viết ở nhà của HS.
Gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ hoa: O Ô Ơ
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- GV nêu tên bài và giới thiệu nội dung bài viết.
b) Hướng dẫn tô chữ P
 * GV chữ P cao mấy ô ly? Gồm mấy nét , so sánh với chữ B.
 * GV, nét 2 của P là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
 Gv vừa tô vừa nêu qui trình
 - Cho HS tô bằng tay
b) Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- Nhận xét độ cao, khoảng cách, đặt dấu của mỗi chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV sửa chữa
2) Cho HS viết chữ vào vở Tập viết:
Gv hướng dẫn HS tô chữ hoa,viết các vần , mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần
 HS khá, giỏi viết cả bài. 
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
3) Chấm và nhận xét.
- Thu một số bài viết của HS chấm điểm và nhận xét.- Sửa chữ viết sai của HS.
III/. Củng cố dặn dò
Gv tuyên dương một số bài viết đẹp
 Nhận xét giờ học.
2 HS nêu – Lớp nhân xét
- HS quan sát và đọc chữ mẫu.
2 em lên bảng tô trên chữ – cả lớp tô bằng tay trên không
 HS nêu : giống nhau nét 1 .
Hs quan sát.
1 em lên bảng tô – cả lớp tô bằng tay.
Hs viết :ưu con cừu, ươu, ốc bươu
Cả lớp viết bài
TIẾT 3	 	 
CHÍNH TẢ (tập chép)
 MÈO CON ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS nhìn bảng chép lại và trình bày đúng 6 dòng đầu bài thơ“ Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. 
 - Điền đúng chữ r,d,gi vào chỗ trống. Bài tập 2/a (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn bài ; Nội dung tập 2/a
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
I/.Kiểm tra bài cũ
 Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 2
 Cho học sinh viết từ khó bài trước,trêu,bôi bẩn. 
 Gv nhân xét 
II/.Bài mới
1) Hướng dẫn HS tập chép:
 a) gv cho HS đọc bài
- Cho HS viết các từ khó ra bảng con
đó vào bảng con.
Gv nhận xét ,kết hợp cho HS phân tích
- GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ
 b) Cho HS chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi, giúp đỡ HS chép bài.
 c) Soát lỗi : GV đọc lại Cho HS dò bài, đánh dấu lỗi viết sai và tập sửa lại ở ngoài lề trang giấy.
 d) Thu bài chấm điểm, nhận xét.
- Chấm một số lỗi cho HS sửa.
- Nhận xét chung một số bài viết của HS.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Cho HS đọc to yêu cầu bài tập 2: Điền d, r hay gi.
- Cho HS quan sát tranh chọn vần điền cho phù hợp điền vào chỗ chấm.
 Cho HS thi điền nhanh ,điền đúng
Nhận xét chung.
IV/ Củng cố – dặn dò 
Gv nhận xét bài viết của HS .
 Dặn HS nào chưa viết xong ,chưa đẹp về nhà viết lại.
 2 em lên bảng làm.
Cả lớp viết bảng con
2 Hs đọc to –lớp lắng nghe
 Hs viết :buồn bực, trường ,kiếm, toáng ,cừu
- HS quan sát
- HS viết bài
- HS tự dò bài của mình sau đó cho HS đổi sổ cho nhau để kiểm tra.
- HS giỏi đọc trơn - HS yếu đánh vần.
- HS suy nghĩ tự làm vào vở.2 nhóm lên thi.
 - Thầy giáo dạy học
 - Bé nhảy day.
 - Đàn cá rô lội nước.
Tiết 4
Môn : Thể Dục
Tiết 5	 
KỂ CHUYỆN
 SÓI VÀ SÓC
I/ MỤC TIÊU:
 - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
 * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
 KNS :- Xác định giá trị bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Ra quyêt định.
- Thương lượng.
- Tư duy phê phán. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to.- Dụng cụ cho HS đóng vai.
 - Bảng phụ ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS kể lại câu chuyện “niềm vui bất ngờ” - Gv nhận xét
 2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Gv chỉ tranh vẽ Sói và Sóc cho HS phân biệt.
b) Kể chuyện:
- GV kể chuyện với giọng diễn cảm cả câu chuyện lần 1
- Kể lại lần 2, lần 3, kết hợp với tranh minh hoạ.
c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh 
- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm 4 (6 phút)
 Gv quan sát ,giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
 Gọi các nhóm lên kể – GV gợi ý câu hỏi cho HS kể.
d) Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Phân vai cho HS đóng theo nội dung câu chuyện – GV làm mẫu người dẫn chuyện 1 lần.
- Gọi HS xung phong kể cả câu chuyện
e) Ý nghĩa câu chuyện:
 GV :Sói và Sóc ai là người thông minh
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 Gv Nhận xét tiết học.
 Dặn dò HS về tập kể lại câu chuyện.
2 em kể và nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS lắng nghe và dõi theo tranh.
4 em khá đọc to- lớp lắng nghe đọc thầm.
- HS thảo luận kể theo gợi ý câu hỏi dưới tranh.
- Đại diện nhóm lên thi kể chuyện theo tranh.
- HS xung phong lên đóng vai kể 2 lần.
- Cả lớp nhận xét.
- HS khá, giỏi kể 
- HS ,TB nêu : Sóc là con vật thông minh.
- HS khá :cần cảnh giác không nên tin kẻ xấu sẽ bị mắc lừa.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1+2	TẬP ĐỌC
 NGƯỜI BẠN TỐT 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu .
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)
KNS :- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Hợp tác.
- Ra quyết định.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Chép trước bài tập đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A- Kiểm tra: 
 - Cho HS đọc thuộc lòng bài: Mèo con đi học. Trả lời câu hỏi cuối bài.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- GV đọc một lần..
b) Luyện đọc :
* Luyện đọc tiếng, từ.
 + Cho HS tìm phân tích từ khó – GV dùng phấn gạch dưới chữ Liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu
 + Cho HS đọc 
 * Luyện đọc câu.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu văn.
- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc.
* Luyện đọc đoạn, cả bài :
- Chia bài làm 3 đoạn, cho HS luyện đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc theo lối phân vai – GV làm người dẫn chuyện 1 lần
3) Ôn các vần uôn, uông:
- Nêu yêu cầu 1 (SGK).
 + Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Nêu yêu cầu 2 (SGK).
- Cho HS nhìn tranh, đọc từ mẫu – Cho HS tìm theo nhóm 4 – GV ghi bảng
- Nêu yêu cầu 3 - HS nhìn tranh, đọc câu mẫu.
- Cho HS tìm cá nhân- GV nhận xét – tuyên dương
3,4 Hs đọc to lớp nhận xét
- HS theo dõi trên bảng
- Cho 3 – 5 HS nhìn bảng phân tích, đánh vần, đọc trơn
- HS đọc nối tiếp .
- HS đọc nối tiếp cá nhân ,bàn
- HS đọc đồng thanh  
- HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Đọc nối tiếp hết bài.
- HS đọc 2 lượt phân vai
- HS nêu: Cúc ,bút
- 2, 3 HS đọc to – lớp đọc thầm
Hs thảo luận và nêu – cả lớp đọc
Hs khá ,giỏi nêu
Tiết 2	
4) Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 
 GV: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Cho HS đọc đoạn 2 .
 + Bạn nào giúp Cúc rửa dây đeo cặp?
* GDMT: Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
GV: Em hãy kể những việc tốt mà em đã giúp đỡ bạn? - GVnhắc nhở HS noi gương bạn
- Cho HS đọc diễn cảm lại.
b) Luyện nói: GV ,nêu yêu cầu : Kể về người bạn tốt của em.
 Cho HS quan sát tranh và nói câu mẫu
- Cho HS dựa theo tranh trong SGK và nói
 Gv nhận xét ,tuyên dương.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Gọi HS xung phong đọc diễn cảm cả bài – GV Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài tập đọc tuần sau.
- HS đọc cá nhân, nhóm  
- HS khá :Hà mượn bút ,Cúc đã từ chối ,Nụ cho Hà mượn.
 - HS ,TB nêu
  là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Hs kể to – lớp nhận xét.
- 3 HS khá đọc to.
- Đọc đồng thanh nhiều lần.
- 2 HS xung phong nói theo mẫu.
 Hs thảo luận theo cặp và trình bày
Tiết 3. 
TOÁN
CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Biết cộng trừ số có hai chữ số không nhớ. Cộng trừ nhẩm. 
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
Điều chỉnh :Không làm bài tập 1(cột 2), bài tập 2(cột 2)
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài 1: Tính nhẩm
 -Gọi HS nêu cách tính rồi làm bài: 80 + 10 =
 Hs làm bài và chữa miệng – GV nhận xét
Bài 2:Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi làm bài.
- Cho HS làm và chữa 
- Cho HS nhận xét kết quả của các phép tính trong cột tính 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài,đọc tóm tắt trong SGK
- Gợi ý Cho HS trình bày lời giải.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS làm và chữa.
Bài 4:
- Cho HSđọc bài- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài
- Cho HS làm và chữa.
III/. Củng cố dặn dò
 Gọi HS nêu cách trữ số có 2 chữ số
 Gv hệ thống bài
Hs khá : 8 chục cộng 2 chục = 9 chục, viết 90
- HS tự làm và đọc kết quả nối tiếp mỗi em một phép tính.
Hs ,TB nêu:
Cả lớp làm vào vở.-HS yếu ,TB lên chữa.
 36 + 12 48 – 36 48 – 12 
 36 48 48
 + 12 - 36 - 12
 48 12 36 .
* HS ,giỏi lấy kết quả của phép cộng trừ đi số này r

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 30 CKTKN KNS.doc