Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

A. YÊU CẦU:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

- Biết chăm sóc cây và hoa ở vườn trường

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh và một số hình ảnh minh hoạ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : Cần chào hỏi và tạm biệt khi nào ? Em thấy thế nào khi được nói lời cảm ơn, xin lỗi ?

2. Bài mới :

* Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa ở sân trường , vườn trường

- Quan sát và đàm thoại

+ Ra chơi ở sân trường , vườn trường em có thích không ? ở các chỗ đó có mát không ? đẹp không ?

+ Để sân trường , vườn hoa luôn đẹp mát em phải làm gì ?

- Giáo viên kết luận

* Hoạt động 2 : Làm bài tập 2

- Học sinh làm và trả lời các câu hỏi

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ? Những việc đó có lợi gì ?

+ Em có làm được như các bạn không ?

- Học sinh trình bày ý kiến , lớp bổ sung

- Giáo viên kết luận

* Hoạt động 3 : Quan sát thảo luận bài tập 2

+ Các bạn đang làm gì ? em có đồng ý như các bạn không ? Vì sao ?

- Cho học sinh tô màu vào các bạn có hành động đúng

- GV hướng dẫn cho các em tô đúng , và giải thích theo cách chọn của mình

- Giáo viên kết luận

3. Dặn dò:

- Vận dụng bài học

- Chuẩn bị bài sau , tiết 2 học tiếp

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối của bài, nội dung 2 bài tập.
- Vở chính tả của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Điền chữ r, d hay gi
Cành hoa . . . ung . . . inh 	 . . . ó thổi, lá . . . ơi
Để . . . ành 	 học . . . ỏi
 - GV kiểm tra vở chép bài ở nhà của HS.
 - HS và GV nhận xét bài trên bảng.
 - GV ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài.
- HS tự tìm những chữ dễ viết sai, vừa nhẩm vừa viết vào bảng con GV kiểm tra việc làm của HS.
- HS nhìn bảng chép lại bài vào vở. GV quan sát uốn nắn cho HS.
- GV chỉ bảng đọc lại bài, HS dò lại bài.
- HS gạch chân những chữ viết sai, sau đó sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau
- GV chấm một số bài, nhận xét
* Hoạt động 2: Làm bài tập
a- Điền vần uôt hay uôc?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý để HS điền đúng .
- Gọi HS đọc kết quả của bài làm, HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV chốt lại trên bảng.
b- Điền c hay k?
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài, GVquan sát giúp đỡ HS yếu
- Gọi 2- 3 HS đọc kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét, cả lớp chữa bài( nếu sai)
c- Dạy quy tắc chính tả:
- GV: Từ bài tập trên bạn nào cho cô biết:
+ Trong trường hợp nào thì ta viết c?
+ Trong những trường hợp nào thì viết k?
- GV cho HS học thuộc quy tắc.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- Về nhà chép lại bài vào vở ở nhà-
- Nhận xét giờ học
____________________________
TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
 (trừ không nhớ )
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh làm tính trừ trong phạm vi 100 ( dạng 65 - 30 và 36 - 4 
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, que tính, thanh thẻ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: Tính
65 - 23 	57 - 34 	95 - 55
	- Cả lớp làm vào bảng con:	 85 - 42
- Cả lớp nhậ xét bài làm trên bảng , GV nhận xét - ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ có dạng 65 - 30
Bước 1: Thao tác trên que tính
- HS lấy 65 que tính ( 6 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 5 que tính rời )
 Hỏi: + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 GV viết bảng: 65
 - HS tách ra 3 bó que tính và 0 que tính rời, xếp ở dưới 65 que tính
 Hỏi : + Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu que tính?
 GV viết bảng: 30
 + Sau khi tách 30 que tính ra thì còn lại bao nhiêu que tính?
	- GV thực hiện trên bảng lớp:
Chục
đơn vị
6
-
3
5
0
3
5
 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính
 Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước:
* Đặt tính:
 - Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị. 
 65
 -
 30
 - Viết dấu - giữa 2 số.
 - Kẻ vạch ngang thay cho dấu bằng.
* Tính (từ phải sang trái )
 65 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 30
 35	Vậy : 57 - 23 = 34
 - Gọi HS nhắc lại cách tính.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Tương tự như trên với phép tính có dạng : 36 - 4
Chú ý: Khi đặt tính 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.
Bài 1 : ( Hoạt động cá nhân)
 - HS tự nêu yêu cầu rồi tự làm bài
 - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu
 - Gọi HS đọc kết quả của từng phép tính và nêu cách tính của 1 phép tính bất kỳ nào đó. GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 2: ( Hoạt đông nhóm đôi )
 - HS đọc yêu cầu của bài .
 - HS làm bài, GV quan sát và giúp đỡ HS yếu
 - GV yêu cầu HS đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra.
 - HS khác nhận xét bài làm của bạn và đọc kết quả.
 - GV nhận xét chung.
Bài 2: Trò chơi " Tiếp sức "
 - HS nêu yêu cầu của trò chơi và thảo luận cử đại diện lên chơi.
 	 - Các nhóm thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét và tuyên dương tổ thắng cuộc.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài, làm bài trong VBT toán.
- Nhận xét giờ học
_____________________________________________________________
 Ngày soạn: 12/ 4/ 2010
 Ngày giảng:Thứ năm: 15/ 4/ 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM 2 NGƯỜI
 TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC
I. Yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng chữu r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2 a hoặc b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 8 dòng thơ đầu của bài, nội dung 2 bài tập.
- Vở chính tả của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
 - Gọi 2 HS lên bảng viết: buổi đầu tiên, con đường.
 - GV kiểm tra vở chép bài ở nhà của HS.
 - HS và GV nhận xét bài trên bảng.
 - GV ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài.
- HS tự tìm những chữ dễ viết sai, vừa nhẩm vừa viết vào bảng con GV kiểm tra việc làm của HS.
- HS nhìn bảng chép lại bài vào vở. GV quan sát uốn nắn cho HS.
- GV chỉ bảng đọc lại bài, HS dò lại bài.
- HS gạch chân những chữ viết sai, sau đó sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau
- GV chấm một số bài, nhận xét
* Hoạt động 2: Làm bài tập
a- Điền vần ươc hay ươt?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý để HS điền đúng .
- Gọi HS đọc kết quả của bài làm, HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV chốt lại trên bảng.
b- Điền ng hay ngh?
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài, GVquan sát giúp đỡ HS yếu
- Gọi 2- 3 HS đọc kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét, cả lớp chữa bài( nếu sai)
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- Về nhà chép lại bài vào vở ở nhà
- Nhận xét giờ học
_______________________________
KỂ CHUYỆN:	 	SÓI VÀ SÓC
I. Yêu cầu:
- HS nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể được toàn câu chuyện. 
- Hiểu được ý của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- 2HS lên kể lại câu chuyện"Niềm vui bất ngờ", mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp nhau có phân vai.
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Giáo viên kể chuyện
- Lần 1: GV kể để học sinh biết câu chuyện.
- Lần 2, 3: GV kể kết hợp với từng tranh minh hoạ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào?
+ Dê mẹ hát như thế nào?
+ Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- HS hoạt động nhóm 2 kể lại đoạn 1.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Tương tự như vậy với các tranh còn lại.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con, Sói.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 5: Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
+ Qua câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 3. Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét và tổng kết tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. 
- Nhận xét giờ học.
_______________________________
TOÁN:	 CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian : ngày và tuần lễ . Nhận biết một tuần có 7 ngày 
- Biết gọi tên các ngày trong tuần : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy chủ nhật 
- Biết đọc thứ ngày tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày 
- Bước đầu làm quen với lịch học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- 2 HS lên bảng làm bài tập: Điền dấu , =
64 - 4 . . . 65 - 5 	42 + 2 . . . 42 + 2
40 - 10 . . . 30 - 20 	43 + 45 . . . 54 + 35
- Gọi HS nhận xét ,chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày
- GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay hỏi:
+ Hôm nay là thứ mấy?
- Gọi HS nhắc lại: Hôm nay là thứ tư.
* Hoạt động 2: Giới thiệu về tuần lễ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV giới thiệu các ngày trong tuần lễ
- GV nhấn mạnh: Một tuần lễ có 7 ngày đó là : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Hỏi:
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Hoạt động3: Giới thiệu về ngày trong tháng.
- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời.
- Gọi HS nhắc lại
* Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: (Hoạt động cá nhân)
- HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
- GV quan sát và giúp đỡ HS chậm.
- Gọi HS nêu kết quả của bài làm, HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (Hoạt động nhóm)
- HS quan sát tờ lịch và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi HS chữa bài, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Bài 3: Trò chơi
- GV nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS thực hiện trò chơi, GV theo dõi và nhắc nhở HS.
- HS và GV nhận xét và tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò:
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
+ Em đi học vào các ngày nào?
- Về nhà ôn lại bài, làm bài tập trong VBT.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________________
 Ngày soạn: 13/ 4/ 2010
 Ngày giảng:Thứ sáu: 16/ 4/ 2010
TOÁN: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh làm tính cộng trừ trong phạm vi 100 
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm
- HS có tính cẩn thận khi làm toán 
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
+ Trong tuần, em đi học vào những ngày nào?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trò chơi "Làm toán tiếp sức"
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 em đại diện của 3 tổ
- Các tổ cử đại diện lên chơi trò chơi.
- GV nêu cách chơi, HS chuẩn bị.
- HS thực hiện trò chơi, các HS còn lại cổ vũ động viên.
- HS và GV nhận xét từng nhóm.
- GV nhận tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
Bài 2: (Hoạt động cá nhân)
- HS tự nêu yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên chữa bài, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3, 4: (Hoạt động nhóm)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc bài rồi phân tích bài toán.
- HS trong nhóm tóm tắt rồi giải bài toán. 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày bài: 1 em tóm tắt, 1 em giải bài toán.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà lầm lại các bài tập vào vở ở nhà
- Nhận xét giờ học.
_____________________________
TÂP ĐỌC: 	NGƯỜI BẠN TỐT
I. Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc và phần luyện nói trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- 3 HS đọc thuộc lòng bài " Mèo con đi học " và trả lời câu hỏi:
+ Định trốn học Mèo kiếm cớ gì?
+ Vì sao Mèo con lại xin đi học ngay?
+ Vì sao em thích đi học?
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
* Hoạt động 1: Giới tiệu bài.
- GV đưa tranh, HS quan sát rồi giới thiệu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
a/ GV đọc mẫu: Chú ý đổi giọng của Hà và Cúc.
b/ HS luyện đọc.
Luyện đọc tiếng, từ:
- GV hướng dẫn HS đọc: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- GV giải thích các từ: ngượng nghịu
Luyện đọc câu:
- HS đọc, mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn
- Thi đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, Hà, Cúc
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
* Hoạt động 3: Ôn các vần uc, ut
a- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
- 1 HS yêu cầu 1 trong SGK.
- HS thi nói nhanh tiếng trong bài có vần uc, ut.
- GV nhận xét tuyên dương.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
- Gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- GV chia lớp thành 4 nhóm lên bảng tìm và viết tiếng có vần ưu, ươu.
- HS các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên bảng viết tiếng vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét và tuyên dương.
c- Thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- GV nhận xét và tuyên dương HS nói được những câu hay.
TIẾT 2
* Hoạt động 1:Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi HS đọc.
- 3 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
- 3 HS đọc doạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
	- 2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
	+ Theo em thế nào là người bạn tốt?
- Gọi 2-3 HS đọc diễn cảm toàn bài có phân vai.
* Hoạt động 2: Luyên nói
- HS đọc yêu cầu của bài luyện nói.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS hỏi - đáp theo mẫu
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện từng cặp trình bày trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau "Kể cho bé nghe ".
- Nhận xét giờ học.
________________________________
 SINH HOẠT: SINH HOẠT SAO
A. YÊU CẦU:
- Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động tuần qua
- Kế hoạch tuần tới.
- Sinh hoạt tập thể.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nhận xét, đánh giá.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Nề nếp duy trì tốt. 
- Không có trường hợp nói tục.
- Trang phục một số em còn luộm thuộm,vệ sinh cá nhân không được sạch sẽ như: 
- Trong giờ học một số em sôi nổi tham gia xây dựng bài như: 
- Tham gia sinh hoạt sao đều
2. Kế hoạch tuần tới.
- Về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
- Tăng cường các buổi sinh hoạt sao.
- Tham gia đầy dủ các buổi sinh hoạt khác.
- Duy trì nề nếp và sĩ số lớp học.
3. Sinh hoạt sao.
- Lớp ra sân sinh hoạt múa hát do các anh chị phụ trách.
- Gv nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà.
—————————————
TUẦN 31
 Ngày soạn: 16/ 4/ 2010
 Ngày giảng:Thứ hai: 19/ 4/ 2010
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T)
I. Yêu cầu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3: 
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập 3 
- Học sinh làm bài tập 
 - Giáo viên mời một số học sinh trình bày 
- Cả lớp nhận xét bổ sung 
* GV kết luận: Những tranh góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo các tình huống trong tranh 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. 
- Học sinh thảo luận chuẩn bị đóng vai 
- Các nhóm lên thể hiện, lớp bổ sung 
- Giáo viên kết luận 
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa 
Học sinh làm việc theo tổ với nội dung 
+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? 
+ Vào thời gian nào? 
+ Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách?
Giáo viên kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa 
* Hoạt động 4: HS và GV cùng đọc đoạn thơ ở vở bài tập 
- Tổng kết tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
______________________________
TËp ®äc: 	 Ng­ìng cöa
I. Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó theo yêu cầu: Ngưỡng cửa, nơi này, qen, dắt vòng lúc nào, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ;
- Học sinh đọc bài: Người bạn tốt 
- GV nhận xét
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc 
*Luyện tiếng từ:
Cho HS luyện đọc các tiếng, từ khó theo yêu cầu, kết hợp phân tích tiếng 
* Luyện đọc câu 
- Học sinh đọc nối tiếp các câu trong bài 
* Luyện đọc đoạn 
Mỗi khổ thơ là một đoạn, HS đọc theo các khổ thơ, thi đua đọc trôi chảy 
Học sinh đọc toàn bài, lớp đồng thanh 
* Ôn vần 
- Học sinh tìm tiếng trong bài có chứa vần ăt 
- Nhìn tranh nói câu có tiếng chứa vần ăt, vần ăc. Thảo luận nhóm 2 cùng nhau nói câu có tiếng chứa vần theo câu mẫu 
TIẾT 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Vài học sinh đọc khổ thơ 1, Suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? 
Vài học sinh đọc khổ thơ 2 và 3 suy nghĩ và trả lời 
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? 
Vài học sinh đọc toàn bộ bài thơ, khuyến khích các em đọc thuộc lòng một đoạn thơ mà em thích 
* Hoạt động 2: Luyện nói
Vài nhóm nhìn tranh phần tập nói, hỏi và trả lời 
HS sinh hoạt nhóm 2 cùng nhau hỏi: Từ ngưõng cửa bạn đi đến dâu? 
HS trả lời theo câu hỏi của bạn, thi đua nói trôi chảy và có câu đầy đủ, có ý nghĩa 
* Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau. 
____________________________________________________________
 Ngày soạn: 17/ 4/ 2010
 Ngày giảng:Thứ ba: 20/ 4/ 2010
 MĨ THUẬT: VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ Q, R
I. Yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa : Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát và hướng dẫn tô chữ Q, R 
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu và nhận xét cách viết chữ Q,R 
Q, R
ăc, ăt, ươt, ươc, 
màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
- Chữ Q cao mấy ô? Gồm có mấy nét? 
- Cách viết các nét như thế nào? 
- Hướng dẫn viết vào bảng con 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng 
- HS đọc vần cần viết, nhận xét cách viết của các vần 
- Hướng dẫn viết bảng con vần đọc từ cần viết, nêu cách viết. Chú ý khoảng cách giữa các nét và cách viết giữa các tiếng
- Hướng dẫn chữ R tương tự. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở 
- GV hướng dẫn học sinh viết bài vào vở, chú ý hướng dẫn cách viết 
- Chấm bài và nhận xét 
- Bình bầu bài viết đẹp 
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau 
_______________________________
CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA
I. Yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng chỗ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 dòng trong khoảng 8 - 10 phút
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống
- Làm các bài tập 2,3 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
- GV treo bảng phụ có viết nội dung bài chính tả, cho học sinh đọc lại 
- Tự nhẩm những tiếng khó dễ viết sai và tự viết vào bảng con 
- GV chữa lỗi cho học sinh 
Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở 
- Đọc bài cho học sinh dò bài
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
+ Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu, cho học sinh làm 
- Gọi 2 em lên bẩng làm 2 câu 
- Chữa bài: Họ bắt tay nhau 
 Bé treo áo lên mắc 
- Học sinh làm bài vào vở 
+ Bài 2: Điền g hay gh 
- Học sinh đọc qua bài và tự điền kết quả vào vở 
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc bài và chữa 
- Chấm và chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau 
_________________________________
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Làm các bài tập 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm BT.
Bài 1: 
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu học sinh làm tính cộng, chẳng hạn: 
 34 + 42 = 76
 22 + 43 = 65
- Và làm tính trừ: 76 – 34 = 42
 76 – 42 = 34
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xem mô hình trong sách rồi lựa chọ các số tương ứng với tùng phép tính đã cho.
- Tương ứng với phép tính cộng là: 42 + 34 = 76
 Hoặc 34 + 42 = 76
- Tương ứng với phép tính trừ là: 76 – 42 = 34
 76 – 34 = 42 
Bài 3: Học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
- Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi 
- Học sinh đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra.
- Giáo viên thu bài, chấm điểm và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
* Dặn dò:
- Dặn: về nhà làm bài tập ở vở bài tập Toán.
___________________________________________________________
 Ngày soạn: 19/ 4/ 2010
 Ngày giảng:Thứ năm: 22/ 4/ 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM 2 NGƯỜI
 TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
CHÍNH TẢ: KỂ CHO BÉ NGHE
I. Yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ướt; chữ ng, ngh vào chỗ trống
- Làm bài tập 2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có viết sẵn bài chính tả 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 
2. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép 
- Treo bảng phụ và cho học sinh đọc lại hai khổ thơ đầu của bài thơ
- Tìm tiếng khó dễ viết sai và viết vào bảng con 
- Đọc lại các tiếng 
- Giáo viên sửa 
Hướng dẫn học sinh chép bài chính tả vào vở 
- Đọc dò lỗi phổ biến và chữa lỗi 
- Chấm bài và nhận xét 
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bài 
+ Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu 
Gọi 2 em lên bảng làm 
Chữa bài, lớp làm vào vở 
+ Bài 2: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn làm vào vở. 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
______________________________
KỂ CHUYỆN: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. Yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do bi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 30 31.doc