Giáo án Lớp 1 - Tuần 30

A- Mục đích , yêu cầu:

 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét
8 - 20 phút
HHTL
x x x x 
 x x x x
3- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
1 - 2 phút
x x x x 
- Tập động tác vươn thở và điều hoà
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài học
1 - 2phút
 (x)
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Chính tả:
Ngưỡng cửa
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn
+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
+ Các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS)
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành
II- Dạy học bài:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD 
cho HS cách trình bày vào dòng thơ .
- HD HS soát bài.
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)
Tập đọc:
Kể cho bé nghe
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ.
ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
2- Ôn các vần ươc, ươt:
3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc:
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài : Ngưỡng cửa 
- 2 em đọc 
- TLCH trong SGK
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
Xung quanh các em có nhiều đồ vật, con vật, hãy tìm những đặc điểm ngộ nghĩnh của các đồ vật, con vật đó. Câu hỏi thật khó trả lời, thế mà anh Trần Đăng Khoa trả lời rất tài tình. Các em hãy nghe anh Khoa kể cho bé nghe những điều ngộ nghĩnh đó nhé.
2- HD HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó 
- HS luyện đọc CN, lớp
vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện.
- Chặng: ch + ăng
- Nấu: N + âu + dấu sắc
- Vện : V + ên + dấu nặng
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- HS đọc Cn, nhóm (thi đọc)
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ươc, ươt:
- HS đọc ĐT cả bài
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- Nước
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...
- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
- Y.c HS tìm và gài các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
- Nghỉ chuyển tiết 
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- 2, 3 HS đọc
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5
1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
b- Luyện nói:
- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia nhóm
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ?
- 2 em một nhóm thảo luận
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh ?
T: Con hổ
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
- 1 số nhóm lên nói trước lớp
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
	- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
	- Củng cố kỹ năng giải toán.
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 - 30
- Lớp làm bảng con
35 - 2
II- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
45 57 72 70 66
23 31 60 40 25
22 26 12 30 41
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
- Lớp nhận xét
Bài 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- Cho HS làm vào sách
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài
- 2 HS lên chữa bài
Tóm tắt
Lớp 1 B: 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả..... bạn nam ?
Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là
35 - 20 = 15 (bạn nam)
Đáp số: 15 bạn nam
Bài tập 5:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006
Thủ công:
cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy
2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành 
B- Chuẩn bị:
1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
- một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
2- HS: Giấy màu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV HD HS quan sát nhận xét 
- GV HD HS quan sát mẫu
- GV định hướng để HS thấy 
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- HS quan sát giấy mẫu và hàng rào.
- GV đặt câu hỏi để HS NX
- Số nan đứng ? số nan ngang ?
- Số nan đứng H
- Số nan ngang 2
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra 
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- HS quan sát
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- GV thao tác chậm để HS quan sát
4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy:
- HD HS cắt các nan giấy theo H bước:
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô 
+ Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô
+ HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu.
- Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV- Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS
- Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản.
Tập viết:
Tô chữ hoa R
A- Mục đích yêu cầu:
- Tập tô chữ R.
- Viết các vần: ươc, ướt, từ ngữ, dòng nước, xanh mướt. Chữ thường, cỡ vừa, đều nét, đúng mẫu chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn
- Chữ R hoa đặt trong khung.
- Các vần và từ ngữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết.
Mầu sắc, dìu dắt
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Tiết trước các em đã tập tô chữ Q. Tiết này các em tập tô chữ R hoa và tập viết vận, từ ngữ ứng dụng gắn với vần vừa ôn trong bài tập đọc, kể cho bé nghe.
2- Hướng dẫn tô chữ hoa :
- Cho HS quan sát chữ R hoa trên bảng phụ? ? Chữ R hoa gồm mấy nét ?
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ R hoa gồm 2 nét
? Kiểu nét ?
- Một nét móc dưới và 1 nét cong thẳng.
? Độ cao ?
- Chữ R hoa cao 5 ô li
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- HS dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết
- HS viết rên không
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
3- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ngữ trên bảng phụ.
- HS đọc CN
+ Quan sát vần ươc
? Vần ươc được tạo nên bởi mấy âm ?
Thứ tự các âm ?
- HS quan sát, nhận xét
- Vần ươc được tạo nên bởi 3 âm, âm đứng trước ư, âm đứng giữa ơ âm đứng cuối c.
- Độ cao các con chữ ?
+ Vần ươt, từ ngữ, dòng nước.
xanh mướt, (quy trình tương tự)
- Cao 2 ô li
- HS viết bảng con vần ươc
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV hướng dẫn cho viết bài vào vở
- HS tập tô chữ hoa R, viết các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV uốn nắn những em gồi viết chưa đúng tư thế .
- GV thu một số bài chấm
- Chữa lỗi trên bảng lớp 
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp 
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
Chính tả:
kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" 
- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng dòng thơ
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng 
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
thơ
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Gọi 2 HS lên bảng làm
lớp làm vào vở BT
- Dùng thước đô vải 
- Bơi thuyên ngược dòng
- Dáng điệu thướt tha
- Từng HS đọc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.
b- Điền ng hay ngh ?
Lời giải
(Cách làm tương tự phần a)
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu)
Toán:
Các ngày trong tuần lễ
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần)
B- Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 14 
- Gọi HS nhắc lại.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Vài HS nhắc lại
- GV nêu Y/c của bài
- Giao việc
- HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
- HS trả lời miệng
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
- Em đi học vào các ngày thứ 
những ngày nào ?
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2:
- HS trả lời 
- GV nêu Y/c
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- Gọi HS đọc TKB
- HS đọc
- Lớp nhận xét
IV- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật:
Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
1- Kiến thức: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
2- Kỹ năng: Tập quan sát, mô tả, hình ảnh và mầu sắc trên tranh
- Nhận ra vẽ đẹp của tranh thiếu nhi.
3- Thái độ: - HS yêu thích môn học mỹ thuật.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV chuẩn bị:
- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các ND chủ đề khác nhau
- Tranh trong vở tập vẽ.
2- HS chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi về đề tài sinh hoạt.
- Vở tập vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Phần nội dung
Phương pháp
1- Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bài, quan sát tranh nhận xét 
- GV giới thiệu một số tranh để HS nhận thấy.
- GV cho HS xem tranh vẽ cảnh sinh hoạt
+ Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm) học bài, xem ti vi....
+ Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm (Dọn vệ sinh, làn đường ....)
+ Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội 
(Đấu vật, đua thuyền, chọi gà ...)
+ Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra
Chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi)
2- Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS xem tranh
- Giới thiệu tranh gợi ý để HS nhận thấy và trả lời.
+ Đề tài của tranh
+ Các hình ảnh trong tranh
- GV treo tranh minh hoạ lên bảng giả thiết, gợi ý để HS nhận xét và cho HS tự đặt tên cho bức tranh.
+ Sắp xếp các hình vẽ (bố cục)
+ Mầu sắc trong tranh
- GV dành ít phút cho HS quan sát tranh trước khi trả lời.
- GV gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh.
+ Hình dánh, động tác của các hình vẽ 
+ Hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
+ Em có thể cho biết hành động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? (Địa điểm)
+ Những mầu chính được vẽ trong tranh ?
+ Em thích nhất mầu nào trong bức tranh ?
- HS trả lời các câu hỏi
- GV bổ sung thêm
Hoạt động 3:
Tóm tắt và kết luận
- GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời .
- GVnhấn mạnh: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp muốn hiểu và thưởng thức được tranh các em cần quan sát để đưa ra nhận xét của mình về bức tranh đó.
4- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học 
- Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh .
- Dặn HS: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bị bài sau. Vẽ cảnh thiên nhiên
Tập đọc
Hai Chị Em
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS chơi cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói.
2- Ôn các vần et, oat:
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
3- Hiểu nội dung bài:
- Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bô Đ Đ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
(2 em đọc)
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe 
- TLCH trong SGK
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Các em hãy nhìn vào bức tranh trong SGK.
Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em"
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toán bài:
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng, vui, dây, luồn.
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
+ Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu 
- Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài 
3- Ôn các vần et, oet:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
? Tìm tiếng trong bài có vần et ?
- Cho HS phân tích tiếng (hét)
- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Hét 
- Hét: h + et + dấu sắc
- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?
- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet
+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:
+ oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét....
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có
 bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
- Nghỉ chuyển tiết 10 phút
4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói :
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 2 - 3 HS đọc
? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?
- 2 - 3 HS đọc
- Chi hãy chơi đồ chơi của chị 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 
- 2 - 3 HS đọc
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn
- Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ?
- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
+ Gợi ý:
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
Kể chuyện:
Dê con nghe lời me
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS thích thú nghe kể chuyện. Các em ghi nhớ nội dung 
Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
2- HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó .
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc