Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Võ Thị Thuý Minh - Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

 I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hs biết được: Một số biểu hiện của cụ thể về ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

2.Kĩ năng : Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ

4.Phát triển:Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

II-Đồ dùng dạy học:

.GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”.

.HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.

III-Hoạt động daỵ-học:

1.Khởi động: Hát tập thể.

2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứ cnào?

 -Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không?

 -Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một?

 .Nhận xét bài cũ.

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Võ Thị Thuý Minh - Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới thiệu bài :5p.
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm o, c
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm:30p
 a.Dạy chữ ghi âm o:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ o và âm o
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ o gồm 1 nét cong kín.
Hỏi: Chữ o giống vật gì ?
-Phát âm và đánh vần : o, bò
+Phát âm : miệng mở rộng, môi tròn
+Đánh vần :
b.Dạy chữ ghi âm c:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ c, và âm c
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ c gồm một nét cong hở phải.
Hỏi : So sánh c và o ?
-Phát âm và đánh vần tiếng : o, cỏ
+Phát âm : Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
+Đánh vần:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:5p
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Oån định tổ chức: 2p.
2.Hoạt động 2: Bài mới:35p.
 +Mục tiêu:
 -Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
 - Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
-Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : bò, bó, cỏ) 
 -Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung vó bè.
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Trong tranh em thấy gì ?
 -Vó bè dùng làm gì ?
 -Vó bè thường đặt ở đâu ? Quê hương em có vó bè không?
 -Em còn biết những loại vó bè nào khác?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò: 5p.
Thảo luận và trả lời: giống quả bóng bàn, quả trứng , 
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :bò
Giống : nét cong
Khác : c có nét cong hở, o có nét cong kín.
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :cỏ
Viết bảng con : o, c, bò, cỏ
Đọc cnhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bò bê có bó cỏ
Đọc thầm và phân tích tiếng bò, bó, cỏ 
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : o, c, bó, cỏ
Quan sát và trả lời
MÔN: TOÁN : TIẾT 9.
BÀI: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
 1.-Kiến thức: Nhận biết số lượng và các thứ tự các số trong phạm vi 5.
 2.Kĩ năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
 3.-Thái độ: Thích học Toán.
4. Phát triển b ài tập 4.
 II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Phóng to tranh SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)
 HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.(2HS đếm).Ghi điểm.
 HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1.(2 HS viết bảng lớn -cả lớp viết bảng con).
 Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2: (20 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
 -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành:
 Bài 1:(4phút) Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
 Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: (4phút) Làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3 :( 8phút) HS làm ở vở bài tập Toán.
 Hướng dẫn HS:
 KT và nhận xét bài làm của HS.
-Bài 4:(4 phút) HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS viết số :
Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS.
Hoạt động 3: Trò chơi.( 5 phút)
 +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết thứ tự các số.
 +Cách tiến hành:
 GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý .
GV nhận xét thi đua của 2 đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì? 
 Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
-Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là1(hoặc 2,3, 4,5)
-Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Bé hơn-Dấu <ù”.
Nhận xét tuyên dương.
-HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”.
-HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”.
HS làm bài và chữa bài: HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3 HS )
HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3, 4, 5”. 
HS viết bài.
Chữa bài: HS đọc số vừa viết.
2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS khác theo dõi và cổ vũ. 
Trả lời(Luyện tập).
3HS đếm. 
 Lắng nghe.
 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TIẾT 3.
 BÀI: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH	.
I.. Mục tiêu:
1-Kiến thức: Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
2-Kĩ năng :Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
3-Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
4.Phát triển: Nêu được ví dụ về những khĩ khăn trong cuộc sống.
IIĐồ dùng dạy-học: 
-Các hình trong bài 3 SGK
III.Hoạt động dạy học:
Khởi động: Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? (Chúng ta đang lớn)
-Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không?
 -Em phải làm gì để chóng lớn?
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thệu bài :
-Cho học sinh chơi : Nhận biết các vật xung quanh Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc.
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
*Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) 
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi )
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: 
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận: 
 -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
 3. Hoạt động cuối:Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
2 , 3 HS lên chơi
 -HS theo dõi
-HS làm việc theo từng cặp 
quan sát và nói cho nhau nghe
-HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát
-Các em khác bổ sung
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời
 -HS theo dõi và nhắc lại
 -HS trả lời
 Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
 MÔN: TIẾNG VIỆT: TIẾT 23+24
 BÀI 10: Ô, Ơ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ ô, ơ ; tiếng cô, cờĐọc được câu ứng dụng : bé có vở vẽ.
2,Kĩ năng: Các em đọc, viết tương đối thành thạo
3.Thái độ: Lơpứ học nghiêm túc. 
4. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : bờ hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : cô, cờ ; câu ứng dụng : bé có vở vẽ.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : bờ hồ.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Oån định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : o, c, bò, cỏ
 -Đọc câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
30p
5p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm ô, ơ
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm ô:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ ô và âm ô
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.
Hỏi : So sánh ô và o ?
-Phát âm và đánh vần : ô, cô
+Phát âm : miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn.
+Đánh vần :
b.Dạy chữ ghi âm ơ :
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ ơ, và âm ơ
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ ơ gồm chữ o và một nét râu.
Hỏi : So sánh ơ và o ?
-Phát âm và đánh vần tiếng : ơ, cờ
+Phát âm : Miệng mở trung bình, môi không tròn.
+Đánh vần:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng:
hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Oån định tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng :bé có vở vẽ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
-Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân :vở) 
 -Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bé có vở vẽ
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bờ hồ.
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Trong tranh em thấy gì ?
 -Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết ?
 -Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc nào ?
+ Kết luận : Bờ hồ là nơi nghỉ ngơi , vui chơi sau giờ làm việc . 
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : chữ o
Khác : ô có thêm dấu mũ
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :côø
Giống : đều có chữ o
Khác :ơ có thêm dấu râu ở phía trên bên phải
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :cỏ
Viết bảng con : ô, ơ, cô, cờ
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bé có vở vẽ.
Đọc thầm và phân tích tiếng vở
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đ thanh) :
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : ô, ơ, cô, cờ
Quan sát và trả lời
 MÔN: TOÁN: TIẾT 10.
 BÀI: BÉ HƠN, DẤU <
I.Mục tiêu:
 1-Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”,dấu < để so sánh các số.
2 -Kĩ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 3 -Thái độ: Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
4. Phát triển: Làm thêm bài tập 5
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn.
 Các tờ bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 3 HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.( 3HS). Ghi điểm.
 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
 Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3.Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2: (12 phút) Nhận biết quan hệ bé hơn
+Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” và dấu <.
+Cách tiến hành:
1. Giới thiệu 1 < 2:
 GV hướng dẫn HS:
“Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?”
+Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên.
GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn”)
GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc:
2.Giới thiệu 2 < 3.
 + Quy trình dạy 2<3 tương tự như dạy 1< 2.
+GV có thể viết lên bảng :1< 3; 2< 5; 3 < 4; 4 < 5.
 Lưu ý: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
Hoạt động 3:Thực hành (10phút).
 +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn.
 +Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS làm các bài tập .
-Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.)
 GV hướng dẫn HS cách viết dấu <:
 GV nhận xét bài viết của HS.
-Bài 2: (Viết phiếu học tập).
 Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: ( HS làm phiếu học tập).
 Hướng dẫn HS:
 Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 4: ( HS làm vở Toán ) 
 HD HS làm bài:
 GV chấm và chữa bài:
Hoạt động4: Trò chơi” Thi đua nối nhanh” . 
 (4 phút)
+Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bé hơn.
+Cách tiến hành:
-Nêu yêu cầu:Thi đua nối ô trống với số thích hợp.
GV nhận xét thi đua.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì? Một bé hơn những số nào?
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Lớn hơn -Dấu >”.
Nhận xét tuyên dương.
- Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV
-Vài HS nhắc lại“1 ô tô ít hơn 2 ô tô”â. 
 -Vài HS nhắc lại: “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”
3HS đọc: “Một bé hơn hai”(đ t).
-HS nhìn vào 2<3 đọc được là: “Hai bé hơn ba”.
-HS đọc: “Một bé hơn ba”
-Đọc yêu cầu:”Viết dấu <”
-HS thực hành viết dấu <.
-Đọc yêu cầu:Viết (theo mẫu):
-HS làm bài.Chữa bài.
-Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu):
-HS làm bài rồi chữa bài.
-HS đọc yêu cầu:Viết dấu < vào ô trống.
-HS đọc kết quả vừa làm.
 -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp.Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng.
4 Trả lời.
 MÔN: THỂ DỤC: TIẾT 3.
 BÀI: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: Giúp học sinh : Ôân tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn trước. Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thưc hiện động tác ở mức cơ bản đúng
2. Kĩ năng: Giúp học sinh : Ôân trò chơi“Diệt các con vật có hại”. HS biết chơi đúng luật, trật tự, hào hứng trong khi chơi.
 -3.Thái độ: Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn
 - Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương	
II. Phương pháp giảng dạy : 
Giảng giải, làm mẫu, tập luyện
Tập luyện hoàn chỉnh, thi đấu
III. Dụng cụ :
Còi
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT
I. Mở đầu:
1. Nhận lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
 - Chung 
 - Chuyên môn 
II. Cơ bản: 
 1. Oân tập hàng dọc, dóng hàng, nghiêm,nghỉ
2. Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”.
3. Chạy bền 
III. Kết thúc:
 1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
6-10'
1-2'
2-3'
18-22'
1
- Lớp trường tập trung cho các bạn chấn chỉnh trang phục, báo cáo
- Hát và vỗ tay
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2
-GV điều khiển lớp thực hiện 1-2 lần (sửa sai cho HS) 
- Tập luyện theo tổ ( sửa sai cho HS ) 
- Các tổ thi đua trình diễn 1 lần
- GV điều khiển lớp thực hiện 2 lần
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 lần
- HS đi vừa làm động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại nghiêm, nghỉ.
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
 Thứ 5 ngày 3 tháng 9 năm 2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT: TIẾT 25+26.
 BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :H s đọc, viết một cách chắc chắn âm ,chữ vừa học trong tuần : ê, v, l, h,
 o, c, o, Đọc đúng các từ ngữ & câu ứng dụng.Viết được; ê, v, l, h, o, c, ô, ơ và các từ
 ngữ ưng dụng từ bài7 đến bài 11. Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện kể HỔ.
2. Kĩ năng: các em đọc viết thành thạo.
3.Thái độ :Lớp học nghiêm túc
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 -Tranh minh hoạ kể chuyện hổ
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: 
 1.Khởi động : Oån định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : ô, ơ, cô cờ
 -Đọc câu ứng dụng : bé có vở vẽ
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
5p
30p
5p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : 
-Hỏi :Tuần qua chúng ta đã học những âm gì ?
-Gắn bảng ôn
2.Hoạt động 2 : Oân tập
 +Mục tiêu: 
+Cách tiến hành :
a.Các chữ và âm vừa học :
Treo bảng ôn 1 (B 1)
b.Ghép chữ thành tiếng :
c.Đọc từ ngữ ứng dụng :
d.Tập viết từ ngữ ứng dụng :lò cò, vơ cỏ
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Hoạt động 2: Luyện tập :
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 - Kể lại theo tranh
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
 -Đọc lại bảng ôn
 -Đọc câu ứng dụng :
 Hỏi :Nhận xét tranh minh hoạ
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Kể chuyện :
+Mục tiêu: Kể lại chuyện về hổ
+Cách tiến hành :
-GV kể một cách truyền cảm có tranh minh hoạ như sách giáo khoa.
-Hình thức kể theo tranh : GV chỉ tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh & kể đúng tình tiết mà tranh thể hiện (Theo 4 tranh ).
+Tranh 1: Hổxin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2 :Hằng ngày, Hổ đến lớp, học tập chuyên cần.
+Tranh 3: Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
+Tranh 4 : Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Ý nghĩa câu chuyện : Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
3.Hoạt cuối.cũng cố
Nhắc các em chuẩn bị bài sau 
Nêu những âm, chữ
Chỉ chữ và đọc âm
Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở dòng ngang ở B1
Đọc các từ đơn ( một tiếng ) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với dấu thanh ở dòng ngang ở bảng ôn 2
Đọc : nhóm, cá nhân, cả lớp
Viết bảng con
Viết vở tập viết : lò cò
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ
cờ (C nhân- đ thanh) .
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Viết từ còn lại trong vở tập viết
Lắng nghe & thảo luận
Cử đại diện thi tài
 MÔN : TOÁN: TIẾT 11
 BÀI: LỚN HƠN, DẤU >
I.Mục tiêu:
 1 -Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”,dấu < khi so sánh các số. 
 2 -Kĩ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 3 -Thái độ: Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn.
 Các tờ bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học
 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 3 HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.( 3HS). Ghi điểm.
 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
 Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3.Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2:(12 phút) Nhận biết quan hệ bé hơn
+Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” và dấu <.
+Cách tiến hành:
1. Giới thiệu 1 < 2:
 GV hướng dẫn HS:
“Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?”
+Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên.
GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao tong hop Tuan 3.doc