Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 (tiết 8)

Mục tiêu :

 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát,ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa và hương sắc của loài sen

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

B- Dồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 - Bộ đồ dùng HVTH.

 

doc 25 trang Người đăng haroro Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
========================= 
 Ngày soạn: 21/ 03/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23/03/2010
Tiết 1:Thể dục
Tiết 2:Toán:
Đ114: Luyện tập (Trang 156)
A- Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100,tập đặt tính,biết tính nhẩm.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4
B- Đồ dùng dạy học:
 - Nội dung các bài tập
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên làm BT 2
- 2 HS lên bảng
4’
- Lớp làm bảng con
 Nhận xét- ghi điểm
 41 + 34 = 75 35 + 12= 47
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài: 
(Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
? Nêu yêu cầu của bài ?
- Y/c làm bảng con 
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
- GV đưa phép tính 3 + 6
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm
- 30+6 gồm 3 chục và 6 đơn vị
- 30 + 6 = 36
- Cho HS làm tiếp bài 
- HS làm miệng
60 + 9 = 69 52 + 6 = 58
70 + 2 = 72 80 + 9 = 89
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc kết quả bài làm
- Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ?
- Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi)
+ GV: T/c giao hoán của phép cộng.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
- HS tự làm bài 
Tóm tắt
- Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải.
Bạn gái: 21 bạn
Bạn trai: 14 bạn
Tất cả : bạn
Bài giải:
Lớp em có tất cả là: 
Nhận xét- sửa sai
21 + 14 = 35 (bạn)
Đ/s: 35 bạn
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS:
- HS xác định và vẽ đoạn thẳng 
+ Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm
Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
có độ dài 8cm vào sách.
 8 cm
III- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhắc lại ND bài luyện tập.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT.
Tiết 3: Tập viết:
Đ 27:Tô chữ hoa L, M, N
I. Mục tiêu 
 - Tô được các chữ hoa L, M, N
 - Viết đúng các vần: en, oen, ong,oong;các từ: hoa sen,nhoẻn cười, trong xanh,cái xoong kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở Tập viết 1,tập 2
 * Hs khá giỏi viết đủ nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở Tập viết 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết sẵn chữ mấu và các vần , từ ngữ trong bài 
 - H: vở tập viết
III. Phương pháp: 
 Quan sát, phân tích, luyện tập,thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học 
 ND- TG
I. Kiểm tra bài cũ: 5'
2. Bài mới: 30'
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn tô chữ hoa :
c. Hướng dẫn viết vần, từ :
d. Hướng dẫn viết vở :
III. Củng cố, dặn dò:
3’
 Hoạt động dạy
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs và chấm điểm
- Ghi đầu bài
+ Treo chữ mẫu: L, M, N 
?Chữ L cao mấy dòng ? Viết bàng mấy nét.
? Hãy nêu cách viết chữ L.
- ? Hãy nêu độ cao, cách viết các chữ : M, N
GV nhận xét – sửa sai.
- GV tô mẫu.
 ? Hãy nêu cách viết vần, từ ?
- GV đọc cho hs tập viết một số từ.
en, oen, ong,oong;các từ: hoa sen,nhoẻn cười, trong xanh,cái xoong 
 Nhận xét – sửa sai.
- Cho hs viết vào vở.
- Theo dõi – uốn nắn cách viết cho hs.
- Thu bài chấm: Nhận xét - đánh giá.
Gọi hs đọc lại các nội dung bài viết.
- Chuẩn bị bài giờ sau: Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
- Nhận xét giờ học
 Hoạt động học
- Mở vở TV
Quan sát – nhận xét.
- Chữ L cao 5li, viết bằng 1 nét.
- Quan sát chữ M trên bảng 
- Nhiều em nêu – hs khác nhận xét – sửa sai.
- Nhiều em nêu.
 2 em đọc lại bài.
- Viết bảng con:
- Lần lượt viết từng dòng vào vở:
- 2 em đọc.
Xem bài trước.
Tiết 4:Chính tả 
 Đ 9: Hoa sen
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát(Hoa sen): 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
 - Điền đúng vần en hay oen, điền g hay gh vào chỗ trống.Bài tập 2,3 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tập chép:
(linh hoạt)
- Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng.
- HS nhìn và đọc bài thơ
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai
- HS tìm và viết ra bảng con
- HS nào viết sai, đánh vần và viết lại
+ Cho HS chép bài vào vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS chép bài vào vở
- GV chấm bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến 
- Đổi vở KT chéo
- HS chữa lỗi bên nề vở
3- Bài tập
- Treo bài tập lên bảng
H: Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- HS quan sát phần a
- Điền vần en và oen
- HS làm trong VBT bằng bút chì
- 2 HS lên bảng chữa
- Theo dõi, nhận xét và sửa
- Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt..
- Yêu cầu HS quan sát phần b
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Hướng dẫn và giao việc
- Theo dõi: NX và sửa sai
- Điền chữ g hay gh
- HS làm BT trong vở và lên bảng chữa
3- Củng cố - dặn dò:3’
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT)
- Xem trước bài tiết 12
- HS nghe và ghi nhớ
==================================================================== 
 PHụ ĐạO BUổI CHIềU
Tiết 1:Tập đọc:
 ÔN:Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu :
 - ẹoùc trụn caỷ baứi. bửụực ủaàu bieỏt nghổ hụi ụỷ choó coự daỏu caõu.
- Hieồu noọi dung baứi: caọu beự laứm nuừng meù neõn ủụùi meù veà mụựi khoực. 
Traỷ lụứi ủửụùc caõu hoỷi 1, 2 (SGK)..
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện đọc, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- ÔĐTC:1’
II- Kiểm tra bài cũ:5’
III- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
5- Củng cố - dặn dò:3’
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố
? Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu
- GV nhận xét, cho điểm.
 (Linh hoạt)
Bước 1: Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
Bước 2: Luyện đọc:
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc 
- Cho HS đọc ĐT.
 Bước 3: Tìm hiểu bài đọc:
- Gv đọc mẫu
- Gọi một HS đọc lại bài
H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
H: Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
+ HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.
Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
+ GV đọc lại bài văn.
- Gv đọc mẫu lần 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không
 - GV nhận xét tiết học.
ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen
- 2 HS lên bảng đọc
- ở đảo xa
- HS theo dõi và đọc thầm
- Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
 Mở sgk
- Cả lớp đọc thầm theo
- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ
- Có 3 câu hỏi
- Con làm sao thế ?
Đứt tay khi nào ?
Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- Hs đọc bài
- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố 
mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2:Toán:
ÔN:Phép cộng trong phạm vi 100
 (Cộng không nhớ)
A- Mục tiêu :
 -Nắm được cách cộng số có hai chữ số: Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số;vận dụng để giải toán.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Các bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I.KTBC: 1’
II. Dạy bài mới: 33’
1.Giới thiệu bài: 
 Bài tập 1:
(Trực tiếp)
 - Cho HS làm bài 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở( miệng)
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 2:
- GV nêu bài toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS tóm tắt bằng lời.
- HS tự giải bài toán
Tóm tắt
Bài giải
Lớp 1A: 35 cây 
Lớp 2A: 50 cây 
Cả hai lớp trồng được là:
 35 + 50 = 85 (cây)
Cả hai lớp .. cây ?
- Gọi HS chữa bài.
Đ/s: 85 cây
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo
*Hs khá giỏi
- HS đo độ dài rồi viết số đo.
5cm, 8cm, 7cm
III- Củng cố - dặn dò:3’
- Cho hs nhắc lại cách đặt tính và tính
- Nhận xét giờ học, 
- Hs nhắc lại
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm VBT
==================================================================
 Ngày soạn: 22/ 03/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24/03/2010 
Tiết 1- 2:Tập đọc:
 Đ 27+28: Mời vào
A- Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các TN: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
 - Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
	 - Hiểu ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
 Trả lời câu hỏi 1,2,SGK
 - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
 - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn mầu
C. Phương pháp 
 - Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành 
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I ÔĐTC: 1’
I- Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi HS đọc bài "Đầm sen"
H: Nêu những từ miêu tả lá sen
H: Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào ?
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
(trực tiếp)
Bước 1:Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1
- HS theo dõi và đọc thầm
 (Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối)
Bước 2: Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, TN
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- Hs phân tích
- HS đọc, CN, ĐT
- GV cùng HS giải nghĩa những từ trên
+ Luyện đọc câu thơ
- Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.
- HS đọc nối tiếp nhóm, tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm, CN, ĐT
- 1 vài em đọc CN
* Củng cố tiết 1
- Gọi HS đọc cả bài thơ
+ Cho HS đọc lại bài 
- Lớp đọc ĐT cả bài
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2(35’)
 Bước 3: Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu cả bài 1 lần
- Gọi hs đọc khổ thơ 1- 2
H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ?
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu
H: Gió được mời vào như thế nào ?
- Mở sgk
- 1 vài hs đọc
- Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió
- 1 vài em 
- Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa
H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
- Để cùng soạn sửa đón trăng lên...
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai
+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ
+ Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió
+ Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió
+ Khổ 4: Chủ nhà
Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc
Bước 4:Học thuộc lòng bài thơ:
- HS đọc phân vai theo hướng dẫn
- GV treo bảng phụ có ND bài thơ
- GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS đọc nhẩm từng câu
- HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ
- 2 HS đọc
5- Củng cố - dặn dò
 - Gọi hs đọc lại bài 
- HS đọc CN- CL
3’
- GV tổng kết giờ học 
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị cho tiết sau 
- HS nghe và ghi nhớ 
Tiết 3:Toán:
 Đ115: Luyện tập (Trang 157)
I- Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100;Tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm 
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,4
 * Hs khá giỏi làm thêm bài 3
II- Đồ dùng dạy học:
 - Nội dung các bài tập
III – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
IV- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
I- Kiểm tra bài cũ:4’
 Hoạt động dạy
- Yêu cầu hs giảI toán
- Nhận xét- sửa sai
 Hoạt động học
- Hs lên bảng
 Bài giải:
Lớp em có tất cả là: 
21 + 14 = 35 (bạn)
Đ/s: 35 bạn
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
- Trực tiếp
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV: nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu cách làm
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS nêu yêu cầu của bài
20 em + 10 em = 30 em
14 em + 5 em = 19 em
32 em + 12 em = 44 em
30 em + 40 em = 70 em
25 em + 24 em = 49 em
43 em + 15 em = 58 em
- Gọi HS đọc kết quả bài làm 
- HS đọc kết quả.
Bài tập 3:
? Nêu Y/c của bài.
* Hs khá giỏi
- Nối (theo mẫu)
- GV HD HS thực hiện các phép cộng để tìm ra kết quả và nối phép tính với kết quả đúng.
- HS làm bài vào sách
32 + 17 16 + 23
 49
 47 + 21 68 39 37 + 12
 26 + 13 27 + 41
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra
- Gọi HS đọc kết quả
- HS đổi chéo bài KT chéo
- HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng:
- 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề.
Tóm tắt.
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Tất cả: . Cm ?
- Cho H/s tự giải và trình bày bài giải vào vở
- 2, 3 em đọc tóm tắt
- HS làm bài.
Bài giải
Con sên bò được tất cả số cm là
 15 + 14 = 29 (cm)
- Gọi HS chữa bài.
 Đ/s: 29cm
- HS lên bảng chữa bài
III- Củng cố - dặn dò: 3’
- Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập
- NX giờ học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT.
Tiết 4: Mĩ thuật:
====================================================================
 Ngày soạn: 23/ 03/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25/04/2010 
Tiết 1:Toán:
 Đ 116: Phép trừ trong phạm vi 100
(Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số;Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
GV
HS
I - ÔĐTC:1’
II- Kiểm tra bài cũ:4’
- Không kiểm ta
III- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài: 
2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23
(trực tiếp)
Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que rời).
? 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải.
- GV nói đồng thời viết các số vào bảng 
(Tương tự với 23 que tính)
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ.
- Đặt tính:
- HS quan sát và lắng nghe
- Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu trừ (-)
- Kẻ vạch ngang.
Bước 3: Tính: (từ phải sang trái
Như vậy 57 - 23 = 34
- Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
* 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
3- Thực hành:
Bài tập 1.
Phần a.
- Cho HS làm bảng con
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS chữa bài
- 2 Hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét.
Phần b:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính 
- Cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Làm miệng
- Y/c của HS làm vào sách
a, 87 68 95 43 
 35 21 24 12 
 52 đ 46 s 61 s 55 s
b, 57 74 88 47 
 23 11 80 47 
 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ
- Gọi HS lên bảng chữa bài
(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)
- 2- HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- 2,3 học sinh đọc
- HS làm bài
- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày
Tóm tắt.
Có: 64 trang
đã đọc: 24 trang
Còn lại:  trang
Bài giải:
Lan còn số trang sách là: 
 64 - 24 = 40 (trang)
Đ/s: 40 trang
III- Củng cố - Dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.
Tiết 2:Chính tả: 
Đ10: Mời vào
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng,chép lại đúng khổ thơ 1, 2 của bài "Mời Vào"khoảng 15’
 - Điền đúng vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2,3 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà
H: gh đứng trước các ng âm nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
- gh đứng trước các ng âm i, e và ê
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS nghe, viết:
(trực tiếp)
- Treo bảng phụ lên bảng
- HS đọc bài
H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
- GV đọc cho HS luyện viế: Gọi Thỏ, xem gạc
- Thỏ và Nai
- HS viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc cho HS nghe để viết bài 
- Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ....
- 1, 2 HS nêu
- Đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc thong thả để HS soát lỗi
- HS nghe để viết
- HS soát lỗi bằng bút chì
- GV chấm bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Đổi vở KT chéo
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần: ong hay oong ?
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- 1 HS nêu
- HS điền bằng bút chì trong VBT rồi nêu miệng kết quả
b- Điền chữ: ng hay ngh ?
- Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài 
- HS làm trong VBT rồi chữa bảng
- Cho HS nhận xét rồi chữa bài
- Nghề dệt vải, Ngon tháp.....
4- Củng cố - dặn 
- Khen ngợi những HS học tốt, chữa
dò:3’
 bài chính tả đúng, đẹp
ờ: Học thuộc quy tắc chính tả
- Chép lại bài chính tả cho đẹp
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3:Tự nhiên xã hội:
Đ29: Nhận biết cây cối và con vật
I- Mục tiêu:
 - Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
 *Hs khá giỏi : Nêu điểm giống và khác nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
II- Chuẩn bị: 
 - Các hình trang 29.
III- Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập
IV- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
GV
HS
1- Kiểm tra bài cũ:4’
H: Giờ trước các em học bài gì ? 
H: Muỗi thường sống ở đâu ?
- Bài con muỗi
- Nơi tối tăm, ẩm thấp.
H: Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
- Mất máu, ngứa và đau
2- Bài mới:28’
H: Khi đi ngủ bạn thường làm gì để tránh muỗi đốt ?
- Nhận xét – bổ sung
- Khi đi ngủ cần phải bỏ màn để tránh muỗi đốt.
a-HĐ1: Giới thiệu bài.
Khởi động: Trò chơi "Nhớ đặc điểm con vật"
- GV hô: "Con vịt, con vịt"
- GV hô "Con chó, con chó"
- GV hô "Con gà, con gà
- HS hô đồng thanh "Biết bơi, biết bơi đồng thời vẫy hai tay ra bắt chước động tác bơi.
- HS đồng thanh "trông nhà, trông nhà" và làm động tác khoanh hai tay đồng thời người lắc lư.
- HS đồng thanh: "gọi người thức dậy" và làm động tác bắt chước gà gáy.
b Hoạt động 1: Phân loại các mẫu vật về thực vật.
* Mục đích: HS ôn lại các cây đã học, về thực vật.
* Mục đích: HS ôn luyện lại các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt một số loại cây.
* Tiến hành.
B1: GV chia mỗi tổ tạo thành một nhóm.
- Y/c: Dán tranh ảnh về cây cối, của các em mang đến lớp vào tờ giấy to.
- HS tạo nhóm thực hiện theo yêu cầu.
B2: Các nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- Đại diện nhóm chỉ và nói tên cây của nhóm mình.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- Nêu ích lợi của những cây đó.
- Các nhóm khác có thể đặt câu 
* GV kết luận: Có rất nhiều loại cây khác 
hỏi, hỏi nhóm đang trình bày.
nhau, cây thì cho hoa, cây thì cho thức ăn nhưng đều có đặc điểm chung là có rễ, thân, lá và hoa.
- HS chú ý nghe .
c- Hoạt động 2: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật.
* Mục đích: ôn luyện một số con vật đã học và nhận xét về một số con vật mới.
- Biết được một số loài vật có ích, một số loài vật có hại.
* Tiến hành:
B1: - Yêu cầu HS dán tranh ảnh sưu tầm được vào tờ giấy to.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
B2: - Yêu cầu HS treo sản phẩm và trình bày kết quả.
- Các nhóm cử đại diện treo sản phẩm lên bảng giới thiệu về các con vật của nhóm mình và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng.
3- Củng cố - dặn dò:
3’
- GV đưa ra các mẫu vật và tranh ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu cho HS biết.
GV KL: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống  nhưng chúng đều có đầu, mình va cơ quan di chuyển.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hoạt động tốt, khuyến khích các em chưa tích cực.
- Các nhóm khác nêu câu hỏi về Yêu cầu nhóm đang trình bày trả lời.
Tiết 4: Thủ công:
Đ 29: Cắt dán hình tam giác.(tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
 - Bieỏt caựch keỷ, caột, daựn hỡnh tam giaực. keỷ, caột, daựn ủửụùc hỡnh tam giaực. Coự theồ keỷ, caột ủửụùc hỡnh tam giaực theo caựch ủụn giaỷn. ẹửụứng caột tửụng ủoỏi thaỳng. Hỡnh daựn tửụng ủoỏi phaỳng.
	*HS kheựo tay: Keỷ, caột, daựn ủửụùc hỡaỏctm giaực theo hai caựch. ẹửụứng caột thaỳng. hỡnh daựn phaỳng. Coự theồ keỷ, caột, daựn ủửụùc theõm hỡnh tam giaực coự kớch thửụực khaực.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV: 1 hình mẫu , giấy kẻ ô to
 HS: giấy nháp, giấy màu
 III. Phương pháp:
 Quan sát, thực hành 
IV. Các hoạt đông dạy học
 ND- TG
1. Kiểm tra bài cũ:2' 
2. Bài mới: 30'
a. HĐ1:Giới thiệu bài: 
 Hoạt động dạy
KT sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
nêu mục đích bài học
-> GV ghi bảng đầu bài
 Hoạt động học
b. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
c. Hoạt động 4: trình bày sản phẩm
3. củng cố dặn dò: 3'
- GV nhắc lại cách kẻ cắt, dán hình tam giác theo 2 cách
Kẻ HCN có cạnh dài 8 ô và ngắn 7ô, kẻ hình tam giác như hình mẫu theo 2 cách 
- cắt rời và dán hình tam giác cho sản phẩm cân đối , miết phẳng 
- Cho HS thực hành
- GV theo dõi giúp đỡ
- HS trình bày sản phẩm
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá theo 2 mức HT, CHT
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nghe
- HS thực hành 
- HS trình bày sản phẩm
- Lớp nhận xét
Tiết 4:Chính tả 
 Đ 9: Hoa sen
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát(Hoa sen): 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
 - Điền đúng vần en hay oen, điền g hay gh vào chỗ trống.Bài tập 2,3 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tập chép:
(linh hoạt)
- Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng.
- HS nhìn và đọc bài thơ
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai
- HS tìm và viết ra bảng con
- HS nào viết sai, đánh vần và viết lại

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 TUAN 29 CKTKN3 COT.doc