Giáo Án Lớp 1 - Tuần 29 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MỤC TIÊU:

 Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát , ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.

 -Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá , hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời câu hỏi 1,2,(sgk)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 29 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
+
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 4 bằng 9, viết 9
	 24	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
+Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
+
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 0 bằng 5, viết 5
	 20	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 55
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
+Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
+
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
	 35	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	 2	hạ 3, viết 3
	 37
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
*Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	: ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh nhắc mụcbài
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	: ? cây.
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
 Luyện Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : 
- Luyện tập cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Phiếu Bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, **Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con
yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giả
i.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"...
HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm
.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	: ? cây.
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155
 Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC : MỜI VÀO.
I.MỤC TIÊU:
 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai . Bước đầu biết nghỉ hơI ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hỉếu khách , niềm nở ,đón những người bạn tốt đến chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
5’
30’
5’
30’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
- Soạn sửa nghĩa là gì?
* Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
*Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc mục bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU .
Biết làm tính cộng( không nhớ ) trong phạm vi 100 Tập đặt tính rồi tính.
Biết tính nhẩm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
Học sinh nhắc mơc bµi
Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,	60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	: ? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
	8 cm
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
Luyện tập viết : HS Luyện viết vở thực hành VĐVĐ
BUỔI CHIỀU 
LuyệnToán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
 Dạy bài mới:
 Thực hành:
Bài 1 Tính
Phần a.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
85 49 98 35 59
64 25 72 15 53
21 24 26 20 06
- 2 HS lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét.
Phần b:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính 
- Cho HS làm bảng con.
67 56 94 42 99
22 16 92 42 66
 45 40 02 00 33
- GV nhận xét, chữa bài
Củng cố cách đặt tính theo cột dọc
- Nêu yêu cầu của bài ?
Bài 2 Đúng ghi đ, sai ghi s
- Yêu cầu của HS làm vào sách
a, 87 68 95 43 
 35 21 24 12 
 52 đ 46 s 61 s 55 s
b, 57 74 88 47 
 23 11 80 47 
 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ
- Gọi HS lên bảng chữa bài
(khi chữa bài yêu cầu HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)
- 2- HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét
- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3
- 2,3 học sinh đọc
- HS làm bài
- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày Bài giải:
Tóm tắt.
Có: 64 trang
đã đọc: 24 trang
Còn lại:  trang
Củng cố cách giải toán có lời văn
Bài giải:
Lan còn phải đọc số trang sách là: 
 64 - 24 = 40 (trang)
 Đ/s: 40 trang
- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.
Luyện tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP
I- Mục tiêu:- Giúp HS đọc đúng lưu loát, trôi chảy toàn bài.
	- Tìm được tiếng chứa vần uôt, uôc.
II- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài 
Ôn bài: Chuyện ở lớp
2- Hướng dẫn HS đọc
- Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn:
Luyện đọc cả bài.
3- Tìm tiếng chứa vần uôt, uôc
4- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt
Chuẩn bị bài sau
Nghe
Lần 1: 2 HS đọc 1 câu
Lần 2: mỗi HS đọc một câu.
Lần 1: 2 HS đọc một đoạn.
Lần 2: Mỗi HS đọc một đoạn.
5, 6 HS đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm tiếng chứa vần uôt, uôc và đặt câu
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA: O, Ô, Ơ
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng các chư hoa: O, Ô, Ơ
- Viết đúng các vần uôt, uôc; các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài, con cừu.
B- Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định:
II- Dạy - học bài mới
1-Hướng dẫn tô chữ hoa
- Cho HS quan sát chữ hoa kiểu 2
GV nêu qui trình viết vừa nói vừa tô chữ trong khung
2- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ trong vở tập viết.
- GV hướng dẫn mẫu
3- HS tập viết, tập tô	
- Cho HS mở vở tìm bài rồi viết bài
4- Củng cố, dặn dò: HS về luyện viết
- Hát
- HS quan sát, nhận xét về số lượng nét, kiểu nét
HS viết bài vào vở
 Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT :
TÔ CHỮ HOA M,N
I.MỤC TIÊU:
 HS biết tô chữ hoa: M,N
Viết đúng các vần: oan, oát,en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết TV1/2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
8’
17’
4’
1’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười.
*Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M,N.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M,N.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ (nghe viết)
MỜI VÀO
I.MỤC TIÊU:
	 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng khổ thơ 1,2,3 bài Mời vào khoảng 15 phút .
điền đúng các vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống .
- Bài tập 2,3 (sgk)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
1’
20’
7’
4’
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU : 
Biết làm tính cộng( không nhớ ) trong phạm vi 100 Tập đặt tính rồi tính.
Biết tính nhẩm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mục bài
*Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc mục bài
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	
25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 
43 + 15 = 58(cm)
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Tóm tắt
	Lúc đầu : 15 cm
	Lúc sau : 14 cm
	Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
KỂ CHUYỆN:
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.MỤC TIÊU : 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc mơc bµi
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 lop 1.doc