Giáo án Lớp 1 - Tuần 29

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 3 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm vài em. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M, N.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
HS viết được ít nhất 1 từ, HS khá giỏi hoàn thành bài
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép)
 HOA SEN
I.Mục tiêu:
	-HS nhìn sách hặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát: Hoa sen.28 chữ trong khoảng thời gian 12 đến 15 phút
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hay oen, chữ g hay gh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi  
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Xem trước bài: Tập đọc: Mời vào
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh gạch chân và viết lại chữ sai ra lề vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy
Tự nhiên và xã hội:
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục tiêu : 
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
- Nêu điểm giống nhau hoặc khác nhau giữa một số cây hoặc một số con vật
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở trong bài 29 Sgk
-GV và HS sưu tầm một số tranh ,ảnh thực vật và động vật đem đến lớp.
-Giấy khổ to ,băng dính để học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 . Khởi động:
HS hát chuẩn bị Sgk ,đồ dung học tập.
2 . Kiểm tra bài cũ:
.Tiết trước các em học bài gì? – Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
.Muỗi thường sống ở đâu?
.Con muỗi có những bộ phận nào?
.Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt?
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh, mẫu vật
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,phân cho mỗi nhóm một góc lớp ,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,băng dính và hướng dẫn các nhóm làmviệc:
+Bày các mẫu vật các em mang đến lớp.
+Dán tranh ảnh về động vật và thực vật vào giấy .
+Chỉ nói tên từng cây ,từng con mà nhóm sưu tầm được.Mô tả chúng ,tìm sự giống nhau(khác nhau) giữa các cây ;sự giống (khác)giữa các con vật.
-GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt có nhiều sản phẩm.
*Kết luận: Có nhiều loại cây như rau,cây hoa,cây gỗ .Các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thướcNhưng chúng đều có rễ ,thân ,lá ,hoa.
-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng,kích thước,nơi sốngNhưng đều có đầu ,mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn câygì?con gì?”
*GV hướng dẫn HS cách chơi :
-Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có vẽ hình một cây (hoặc một con cá)ở sau lưng.
HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn dưới lớp.
HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp trả lời trước khi đoán cây,con vật.
Kết thúc trò chơi:GV tuyên dương một số học sinh mạnh dạn, đoán giỏi,đoán đúng.
-HS chia nhóm và làm việc theo hướng dẫn đầu tiên.
-Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp.
-Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc của nhóm
-HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
VD:
.Các loại cây nhóm bạn nêu trên có gì giống nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa)
.Các loại câycó gì khác nhau?(Khác nhau về hình dạng ,kích thước)
.Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển)
-GV gọi một số HS lên chơi thử
®HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt được nhiều câu hỏi:
.Cây đó có thân gố phải không?
.Đó là cây rau cải à?
+
.Con đó có 4 chân phải không?
.Con đó biết gáy phải không?
.Con đó có cánh phải không?
+...
-Hs chơi cả lớp
4 . Củng cố ,dặn dò:
.Em vừa học bài gì?
.Các loại cây(cây rau,cây hoa,cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau.
.Các loại động vật(con mèo,con gà, con muỗi)giống và khác nhau ở điểm nào?
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hoạt động tốt.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: ĐI TỚI TRƯỜNG
I.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp bài “Tiếng chào theo em và bài Hoà bình cho bé”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy bài hát: Đi tới trường.
Giáo viên hát mẫu.
Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.
Dạy hát:
Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca.
Giáo viên dạy hát từng câu (mỗi câu khoảng 3 lần, đi từ câu này đến câu khác cho học sinh thật thuộc bài hát).
Hoạt động 2 :
Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Giáo viên hướng dẫn vỗ tay đệm theo phách.
	Từ nhà sàn xinh xắn đó
	 x x x x
Cho học sinh dùng nhạc cụ gõ đệm theo phách.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp với gõ đệm theo phách
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát  
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp 
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần. 
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe giáo viên hát mẫu
Học sinh xem tranh minh hoạ cho bài hát.
Học sinh đọc đồng thanh lời ca:
Từ nhà sàn xinh xắn đó
Chúng em đi tới trườn nào
Lội suối lại lên nương cao
Nghe véo von chim hót hay
Thật là hay hay.
Hát từng câu hát, hết câu này đến câu khác.
Học sinh hát và vỗ tay đệm theo bài hát
Học sinh dùng nhạc cụ để gõ đệm theo phách.
Các em hát và gõ đệm theo bài hát.
Thực hiện ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
 D1 D2 D3
Bài 2: Tính nhẩm: em hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Cho giải vào vở
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Củng cố:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Dặn dò:
Làm lại các bài tập.
Chuẩn bị: Luyện tập (S/ 157).
Hát.
3 dãy thực hiện ở bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Đăt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
3 em lên bảng
Nhận xét, sửa sai.
Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Thi đua giữa các cá nhân
Nhận xét.
Tập đọc
 MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), vào: (vào,vồ) soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (ôm ¹ uôm), (iên với uyên)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL 2 đoạn bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo cá nhân, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: chính tả: Mời vào.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các em thi tìm tiếng 
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, bính boong, 
2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các cá nhân, nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài
- Bài tập cần làm 1, 2, 4
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đặt tính rồi tính
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho làm bằng bút chì
3 em lên bảng
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Cho HS làm bằng bút chì
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Bò: 15 cm
Bò tiếp: 14 cm
Bò tất cả :  cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
2 em lên bảng
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài .
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Con sên bò được là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
 Chính tả (nhìn viết)
 MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
	-Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác khổ thơ 1, 2 bài mời vào khoảng 15’
	-Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay chữ ngh vào chỗ trống
	-Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và sữa lỗi 
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
THỂ DỤC:
 TRÒ CHƠI
 I/MỤC ĐÍCH:
Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân)
Bước đầu biết chơi trò chơi (chưa có vần điệu)
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người .
 + Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” .
 - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông 
 * Ôn bài thể dục phát triển chung .
II/CƠ BẢN:
 - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
Cách chơi : Cho các em đứng quay mặt vào nhau từng đôi một, đứng chân trước chân sau và hai chân hơi co, hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau . Khi có lệnh của GV, các em vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ, kéo cưa : 
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu) .
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định .
III/KẾT THÚC:
 - Đứng vỗ tay và hát . 
 - GV cùng HS hệ thống bài .
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
 7’
5 – 10 vòng
2Í 8 nhịp
25’
10’
15’
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ . Cán sự lớp điều khiển 
- 4 hàng ngang hoặc vòng tròn .
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cho 1 cặp lên làm mẫu cách nắm tay và tư thế chuẩn bị kết hợp lời giải thích và chỉ dẫn của GV . Nếu các em đã biết chơi rồi thì cho các em học cách nắm tay, GV đi sửa chữa và uốn nắn . Sau đó, cho HS bắt đầu cuộc chơi .
- GV cho HS thực hiện động tác chưa kết hợp với vần điệu .
- Hàng ngang tạo thành từng đôi một và đứng cách nhau 1,5 – 3m .
- GV chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi . Trong quá trình chơi, nếu thấy sai nhiều GV có thể cho dừng lại để chỉ dẫn thêm .
- 4 hàng ngang.
- Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học .
- Về nhà tham gia trò chơi .
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
	-Cắt dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng..
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách vẻ: B1:Vẽ hình chữ nhật, lấy 1 điểm ở 1 cạnh, nối xuống 2 góc đối diện của hình chữ nhật, ta được hình tam giác (ABC)
B2: cắt theo các cạnh của hình tam giác
B3: Dán hình tam giác: chú ý dán cân đối, phẳng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 29 CKTKN y.doc