Giáo án Lớp 1 - Tuần 28

 I. Mục tiêu.

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK).

* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu

II. Đồ dùng day học.

 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói

- Bảng nam châm, bộ chữ

2. SGK

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ta làm phép tính gì ?
Đọc
Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn.
Mẹ còn mấy con lợn.
Làm phép trừ
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Muốn biết An còn lại mấy viên bi ta làm phép tính gì ?
Đọc	
Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng.
Còn bao nhiêu con chưa vào chuồng.
Làm phép trừ
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 4: Gọi hs đọc tóm tắt
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
* Chấm bài - nhận xét tiết học:	
Đọc
Có 8 quả bong, cho bạn 3 quả bóng.
Còn lại mấy quả bong.
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Thứ ba, ngày  tháng  năm 20
Tập viết
 Tô chữ hoa H - I - K
I. Mục tiêu. 
- Tô được các chữ hoa H, I, K
- Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
.II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Chấm một số vở, HS lên bảng viết chăm học, ngát hương, cuộn len, buồng chuối, khắp vườn, trăng rằm.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề.( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. ( 10 phút)
- GV treo bảng phụ có viết chữ hoa 
+ Chữ H gồm những nét nào?
- GV chỉ chữ H và nói quy trình:Chữ H hoa gồm một nét lượn xuống, nét khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng. 
- Nhắc lại một lần nữa
- Cho HS viết bảng con chữ H
- Qui trình viết chữ I, K: 
- Cho HS viết bảng con chữ
- GV theo dõi nhắc nhở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. ( 5 phút)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: iêt, uyêt, iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
- Cho HS đọc
- Nhắc lại cách nối các con chữ.
- HS viết bảng con
- GV nhận xét.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở.( 10 phút)
- Cho HS viết vào vở tập viết
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp.
III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút) 
- HS viết bảng con và đọc các từ
- Nghe, lấy vở, bảng con.
- Quan sát.
- HS trả lời.
- Viết bảng con 
- Viết bảng con 
- Đọc vần, từ ngữ. Phân tích vần.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
Chính tả (Tập chép)
Ngôi nhà
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn bài Ngôi nhà và bài tập.
- Bộ chữ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng chấm một số bài HS chép lại
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 15 phút)
- GV treo bảng phụ
- Đọc mẫu khổ thơ cần viết
+ Tìm và nêu những tiếng em hay viết sai?
+ Đọc - Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.
- GV đọc lại khổ thơ vừa chép để HS kiểm tra lỗi
- GV thu vở chấm.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10 phút)
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS lên bảng làm
- Đọc lại bài đã điền
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
Hoạt động 4: Dạy quy tắc chính tả
- GV hướng dẫn cả lớp nhận biết quy tắc chính tả: viết c trước các nguyên âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, ua, ưa, uô, ươ; viết k trước các nguyên âm e, ê, i, ia, iê
- Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa
III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút)
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- Lắng nghe
- mộc mạc, đất nước
- HS đọc - Phân tích
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra lỗi
- Điền iêu hay yêu?
- Làm bài :Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
- Đọc lại bài đã điền 
- Điền chữ: c hay k?
- HS làm vở - Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện - Chị xâu kim
- Đọc lại bài vừa điền
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 	
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày
- Có thái độ tôn trọng,lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. 
II. Đồ dùng day học. 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5 phút)
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.( 2 phút)
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: ( 15 phút)
- Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.
- Giáo viên nêu ra các tình huống để HS đóng vai chào hỏi:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo.
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ của bạn.
+ Gặp cô bác hàng xóm.
+ Gặp ông ( bà) của bạn mình.
+ Chào bố mẹ bạn để ra về
- Nhận xét cách chào hỏi của các HS
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Thảo luận lớp ( 10 phút)
Cho HS thảo luận nhóm 2 với các câu hỏi sau:
1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau thế nào?
2. Em cảm thấy như thế nào khi:
- Được người khác chào hỏi?
- Em chào họ và được đáp lại?
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
3.Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài.( 3 phút)
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
- Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt khi ở nhà
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe để đóng vai chào hỏi
- HS thảo luận nhóm đôi
- Khác nhau, do người gặp khác nhau nên cách chào hỏi cũng khác nhau.
-Tự hào, vinh dự.
 Thoải mái, vui vẽ.
 Bực tức, khó chịu.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại
- Học sinh nêu tên bài học 
- Lắng nghe
Tự nhiên và Xã hội
 Bài 28: Con muỗi
I. Mục tiêu. 
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
* Biết cách phòng trừ muỗi.
II. Đồ dùng day học. 
- Các hình ở bài 28 trong SGK.
- Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Nuôi mèo có ích lợi gì
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài và ghi đề ( 2 phút)
Hoạt động 2: Quan sát con muỗi ( 10 phút)
Mục đích: HS nói được tên các bộ phận của con muỗi
- Y/c HS qs con muỗi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
+ Con muỗi dùng gì để hút máu người?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét, kết luận: Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. ( 15 phút)
Mục đích: Nêu một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Bị muỗi đốt có hại gì?
+ Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?
+ Khi đi ngủ em cần làm gì để không bị muỗi đốt.
* Người ta diệt muỗi bằng những cách gì?
Kết luận:
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 3 phút)
- HS trả lời
- Nghe.
- HS quan sát tranh con muỗi.
- HS làm việc theo cặp.
- Con muỗi gồm có đầu, mình, chân và cánh.
- Con muỗi dùng vòi để hút máu người. 
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Bị muỗi đốt là tay chân mình sưng lên.
- Một số bệnh do muỗi truyền: sốt rét, sốt xuất huyết
- Khi đi ngủ em cần mắc màn để tránh muỗi cắn.
* Diệt muỗi bằng cách: dùng thuốc diệt muỗi, hương muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, thường xuyên rửa bể đựng nước không cho muỗi đẻ trứng
- Lắng nghe
Thứ tư, ngày  tháng  năm 20
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3.
*HSKG: làm thêm bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Đàn vịt có 8 con, 5con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút)
Bài 1: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 2: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn hS cách làm
- Cho HS làm bài vào sách
*Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- HS lên bảng giải
- Đọc đề bài toán và tóm tắt
- Điền số 
- Có 15 búp bê, bán đi 2 búp bê.
- Còn lại mấy bút bê
- Làm bài vào vở
- Nhận xét - chữa bài
- Đọc đề bài toán và tóm tắt
- Điền số 
- Có 12 máy bay, bay đi 2 máy bay.
- Còn lại trên sân bao nhiêu máy bay?
- Làm bài vào vở
- Lên làm
- Nhận xét - chữa bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Lắng nghe
- Làm bài vào sách - đọc kế quả - nhận xét
Tập đọc
Quà của bố
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. 
- Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ.
* Học thuộc lòng cả bài thơ.
* Biết hỏi đáp theo mẫu về nghề nghiệp của bố.
II. Đồ dùng day học. 
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài thơ Ngôi nhà
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút)
1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng
- Phân tích tiếng và đánh vần
- Giải thích từ khó: 
+ vững vàng: là chắc chắn
+ Đảo xa: là vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
b. Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc mỗi em đọc một dòng thơ
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng dòng theo nhóm
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một khổ thơ. 
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
* 3. Ôn các vần oan, oat
a. Tìm tiếng trong bài có vần oan?
b. Nói câu có tiếng chứa vần oan, oat?
- Cho HS đọc câu mẫu
- Chia lớp thành 2 nhóm và cho HS thi nói, nhóm nào nói nhiều câu đúng thì nhóm đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS đọc và trả lời
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS nghe
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS phân tích, ghép tiếng
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc theo nhóm
- HS nối tiếp đọc mỗi em một khổ
- Đọc nối tiếp theo nhóm
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- ngoan
* oan: đoạn, toán, giàn khoan, ngoan
* oat: hoạt hình, lưu loát, đoạt giải, soát vé
- Đọc
* oan: bạn Minh học toán rất giỏi/ Bạn Quỳnh là học sinh ngoan nhất lớp.
* oat: Bạn Hương đoạt giải nhất thi giải toán/ Chúng em thích xem phim hoạt hình
- Vỗ tay
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc thuộc lòng.(25 phút)
1. Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi 1:
 Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi 2:
Bố gửi cho bạn những quà gì?
+ Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như thế?
- Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Nhận xét , cho điểm.
Nghỉ giữa tiết
2. Học thuộc lòng: 
- Cho HS đọc thầm, GV xóa dần chỉ chừa các chữ đầu câu
- Tự học thuộc khổ thơ em thích
+ Cho HS xung phong đọc thuộc khổ thơ
* Khuyến khích học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: Luyện nói: ( 7 phút)
Đề tài: Nghề nghiệp của bố
- Giới thiệu tranh, hướng dẫn quan sát 
- Hướng dẫn HS luyện nói về nghề nghiệp của bố mình
- Gọi các nhóm lên luyện nói trước lớp.
- GV theo dõi , khuyến khích.
 III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS học tốt.
- Cho HS xung phong học thuộc bài thơ.
- Dặn HS về nhà học thuộc 1 khổ thơ mà mình thích
- Nghe.
- HS đọc thầm khổ thơ1 
- Bố bạn là bộ đội, làm việc ở đảo xa
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
- Bạn nhỏ được bố cho nhiều quà vì bạn rất ngoan.
- HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc
- Đọc thuộc khổ thơ mình thích
* Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Quan sát tranh.
- HS luyện nói theo cặp
- Vài cặp nói trước lớp
- Vỗ tay
- Lắng nghe
- Vỗ tay
- Đọc thuộc bài thơ
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tập đọc (Trang 37)
I/ Mục tiêu:
- Hs đọc bài “Quà của bố” và làm các bài tập ở VBT/ 37, 38.
II/ Đồ dung dạy học:
VBTTV/ T2
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Hát tập thể
1/ Luyện đọc:
Gọi hs đọc bài “Quà của bố”.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc cá nhân.
2/ Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần oan:
Nêu yêu cầu.
Tìm - viết - đọc
Oan: ngoan.
Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần oan; oat:
- Nêu yêu cầu
- Tìm - viết - đọc
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 3:Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?
- Đọc nội dung - chọn rồi đánh dấu X trước ý trả lời đúng.
 X ở đảo xa
 X nghìn nỗi nhớ thương, lời chúc, những cái hôn
- Đọc bài - nhận xét chữa bài.
Bài 4: Ghi nghề nhgiệp của bố (hoặc mẹ) em:
- Nêu yêu cầu.
Bố (mẹ) em là .
Viết câu - đọc - nhận xét - chữa bài.
* Chấm bài - nhận xét tiết học.
* Củng cố - dặn dò:
Thứ năm ,ngày  tháng  năm 20
Chính tả: (Tập chép)
Quà của bố
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2a và 2b SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn bài Quà của bố và bài tập.
- Bộ chữ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng chấm một số bài HS chép lại
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 15 phút)
- GV treo bảng phụ
- Đọc mẫu khổ thơ cần viết.
+ Tìm và nêu những tiếng em hay viết sai?
+ GV viết lên bảng: gửi, nghìn, thương, chúc
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 3 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- GV đọc lại khổ thơ vừa chép cho HS kiểm tra lỗi
- GV thu vở chấm.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10 phút)
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét
III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút)
- Khen ngợi những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý cẩn thận
- Nhận xét, dặn dò tiết sau.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- gửi, nghìn, thương, chúc
- Đọc cá nhân
- Phân tích
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra lỗi
- Đọc và quan sát tranh
- Làm bài vào vở
- Đọc
- Lắng nghe
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
I. Mục tiêu. 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
* Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trắng
- Một bông hoa cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai.
- Bảng phụ ghi nội dung 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: GV kể chuyện ( 5 phút)
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- Khi kể GV chú ý giọng kể thay đổi linh hoạt từ lời người kể sang người mẹ, lời cụ già, lời cô bé:
- Nội dung câu chuyện 	
Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi: ( 5 phút)
Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì?
 Người mẹ ốm nói với con điều gì?
Tranh 2: Cụ già nói gì với cô bé?
Tranh 3: Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
Tranh 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh ( 15 phút)
- Gọi học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Nhận xét
- Gọi đại diện 4 HS của 4 tổ thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay, diễn cảm.
* Khuyến khích HS kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa ( 5 phút)
- Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
III. Củng cố dặn dò ( 3 phút)
- HS nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng và chú ý tranh
- HS trả lời
- Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
- HS thi kể.
- Vỗ tay
* Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
- Là con phải yêu thương cha mẹ./ Con cái phải chăm sóc khi cha mẹ ốm đau/
Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cảm động,giúp cô chữa khỏi bệnh chomẹ
 	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút)
Bài 1: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3 :Cho HS đọc và tóm tắt bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
Bài 4: Cho HS tóm tắt bài toán
- Cho HS nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
III. Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- Đọc và tóm tắt bài toán
- Điền số vào phần tóm tắt
- Lan gấp được 14 cái thuyền, cho bạn 4 cái.
- Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền?
- Làm bài vào vở
Số cái thuyền Lan còn là:
 14 – 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
- Làm tương tự bài 1
- Đọc và tóm tắt bài toán
- Sợi dây dài 13 cm, đã cắt 2 cm.
- Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm?
- Làm bài vào vở
- Lên bảng làm
- Đọc tóm tắt bài toán
- Nêu bài toán.
- Có 15 hình tròn, tô màu 4 hình tròn.
- Hỏi không tô màu mấy hình tròn?
- Làm bài vào vở
 Số hình tròn không tô màu là:
 15 – 4 = 11 ( hình tròn)
 Đáp số: 11 hình tròn
Toán*:
Ôn luyện: Bài 107 (trang 42)
I/ Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải về toán có lời văn.
II/ Đồ dung dạy học:
 VBTT/ t2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết còn lại mấy hình chưa tô màu ta làm phép tính gì ?
Gọi hs lên bảng làm - lớp làm vở.
Đọc bài
Hà vẽ 7 hình vuông và tô màu 4 hình vuông.
Còn lại mấy hình vuông chưa tô màu.
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Làm phép trừ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Bài giải:
 Số hình vuông chưa tô màu là :
 7 – 4 = 3 (hình vuông)
 Đáp số : 3 hình vuông.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Đọc đề bài.
Làm bài - đọc kết quả - nhận xét - chữa bài
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Đọc đề bài
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ )như sau.
 M ?cm P 3cm
 . . .N	
 10cm
Nêu yêu cầu.
Quan sát hình vẽ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Đoạn thẳng MP dài là :
 10 – 3 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm
*Chấm bài - nhận xét tiết học:
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 2(trang 62)
 Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oan; oat. 
 - Điền được chữ s hoặc x ; vần, tiếng có vần im, iêm vào chỗ chấm.
 - Viết đựợc câu : Đức thích mứt dâu.
II/ Chuẩn bị:
 VBTTH
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Điền vần oan hoặc oat:
Quan sát tranh – tìm vần oan, oat để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp.
Đọc lại từ đã điền: sách toán, giàn khoan, cống thoát nước.
Nhận xét - chữa bài
Bài 2: 
a/ Điền chữ s hoặc x
b/ Điền vần, tiếng có vần im, iêm:
Quan sát tranh - chọn âm để điền.
Làm bài - đọc bài: quả xoài, chim sáo, đĩa xôi,sư tử, cá sấu, hồng xiêm.
Chim sẻ, liềm cắt cỏ, bím tóc, cây kiếm, đứng nghiêm, quả sim.
Nhận xét - chữa bài
Bài 3:Hướng dẫn viết.
Đức thích mứt dâu.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 1 (trang 72)
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBTTH
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 28.doc