Giáo án Lớp 1 - Tuần 28

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa nội dung bài học

Bộ chữ HVTV

III. Các hoạt động:

1/Kiểm tra bài cũ:

- 2 học sinh đọc bài con Mưu chú Sẻ, trả lời câu hỏi 1,2 trong sgk

 -Học sinh viết bảng con các từ ngữ.

2/ Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
1/ Điền vần iêu hay yêu :
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
 2/ Điền chữ c hay k ? .
 Ông trồng cây cảnh.
 Bà kể chuyện.
 Chị xâu kim.
4/ Củng cố:(5’)
-Thu chấm, nhận xét.
______________________________________________
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA:H,I,K
I. Mục tiêu:
- HS biết tô các chữ hoa : H,I,K
- Viết đúng các vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu các từ ngữ nải chuối, tưới cây,viết đẹp ,duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến , ngoan ngo·n ®o¹t gi¶I kiĨu ch÷ viÕt th­êng chữ thường , cì ch÷ theo vë theo TV1/2 .( Mçi tõ ng÷ viÕt ®­ỵc Ýt nhÊt mét lÇn)
II .Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn :
- Các chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu các từ ngữ : nải chuối tưới cây,viết đẹp ,duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến đặt trong khung chữ vừa
III. Các hoạt động:
 Kiểm tra bài cũ
- Gv chấm điểm 3 ,4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2.
- Mời 3 ,4 HS lên bảng viết các từ ngữ : vườn hoa, ngát hương
Dạy bài mới :
 * Giới thiệu bài : hôm nay chúng ta tập tô H ,I ,K
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
+ Hs quan sát chữ H,I,K hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2 (chữ theo mẫu mới quy định ).
+ Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét .Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói , vừa tô chữ trong khung chữ ).
- Cấu tạo chữ H: gồm có nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái,,khuyết phải và nét sổ thẳng.
- cấu tạo chữ I : gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái.
- cấu tạo chữ K: gồm nét lượn xuống ,nét cong trái và nét thắt giữa.
- Hs viết trên bảng con .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng 
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây,viết đẹp ,duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2 
- Hs viết trên bảng con .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn Hs tập tô , tập viết 
- HS tập tô các chữ hoa H,I,K ; tập viết các vần các từ ngữ : uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu , nải chuối, tưới cây,viết đẹp ,duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến theo mẫu chữ trong vở TV1/2 
- Gv quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , có tư thế ngồi đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết .
- Gv chấm bài , chữa bài cho HS
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò 
- Cả lớp bình chọn người viết đúng , viết đẹp nhất trong tiết học .GV biểu dương những Hs đó .
- Hs tiếp tục luyện viết trong vở TV 1/2 –Phần B .
______________________________________________________
TỐN
TiÕt; 109 : GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN(TT)
I Mục tiêu:
- HiĨu bµi to¸n cã mét phÐp trõ: bµi to¸n cho biÕt g× ? hái g×? biÕt tr×nh bµy bµi gi¶ gåm : c©u lêi gi¶I , phÐp tÝnh ,®¸p sè .
II: ChÈn bÞ
Sử dụng các hình vẽ trong SGK
III:C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách trình bày bài tốn và cách trình bày bài giải: 
- GV cho học sinh tìm hiểu đề tốn:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi;
+ Bài tốn cho biết gì?
+ bài tốn hỏi gì?
Khi học sinh trả lời giáo viên ghi lên bảng tĩm tắt bài tốn
Cho một vài học sinh đọc lại tĩm tắt bài tốn
- giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tốn
+ Muốn biết nhà An cịn lại mấy con gà ta làm phép tính gì?
+ Giáo viên cho học sinh tự viết lời giải. cĩ thể cho học sinh nhắc lại bài giải gồm những bước nào?
Hoạt động 2: thực hành:
giáo viên hứơng dẫn học sinh tự tĩm tắt và tự giải bài tốn.
Bài 1: Học sinh đọc nội dung bài tập 1 Giáo viên hỏi: bài tốn cho biết gì? - Bài tốn hỏi gì?Học sinh tự nêu tĩm tắt: Học sinh tự giải vào vở, cĩ thể dựa vào bài giải trong sgk, viết tiếp vào chỗ chấm.Khi chữa bài giáo viên nên cho học sinh dọc lời giải, để học sinh trao đổi cách đặt 
 *Bài tập 2,3 giáo viên cho học sinh làm tương tự như bài tập 1 
Học sinh làm bài và chữa bài.
Hoạt động 3 : Củng cố 
-Nêu lại cách giải bài tốn 
-Nhân xét tiết học -Dặn dị
___________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CON MUỖI
I/ Mơc tiªu
Nªu mét sè t¸c h¹i cđa muçi .
- ChØ ®­ỵc c¸c bé phËn bªn ngoµi cđa con muçi trªn h×nh vÏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK
- Mỗi nhĩm chuẩn bị một con cá thả vào trong lọ thủy tinh trong hoặc bình nhựa trong; một lọ hoặc túi nilơng đựng bọ gậy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
*Giới thiệu bài :Hôm nay ta họ bài con muỗi:
- Hoạt động 1:quan sát con muỗi
Bước 1:Cho học sinh quan sát con muỗi thật trả lời các câu hỏi:
+ con muỗi to hay nhỏ?
+khi đập muỗi em thấy thân con muỗi cứng hay mềm?
+ Hãy chỉ vào đầu thân, chân, cánh của con muỗi?
+ quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ ra vịi của con muỗi?
+ con muỗi dùng vịi để làm gì?
+ con muỗi di chuyển như thế nào?
Bước 2:
Giáo viên yêu cầu một vài nhĩm lên hỏi và trả lời các câu hỏi.
Kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. muỗi cĩ đầu mình, chân và cánh.Muỗibay bằng cánh, đậu bằng chân. Nĩ dùng vịi hút máu người và động vật để sống.
 Hoạt động 2: thảo luận theo nhĩm
Bước 1: chia lớp thành 6 nhĩm và giao nhiêm vụ cho các nhĩm như sau:
- *nhĩm 1 và nhĩm 2 thảo luận các câu hỏi:
+ Muỗi thường sống ở đâu?
+ Vào lúc nào em thường nghe tiếng vo ve và bị muỗi đốt nhất?
- nhĩm 3 và 4 thảo luận các câu hỏi: 
+ Bị muỗi đốt cĩ tác hại gì?
+Kể tên một số bệnh thường gặp do muỗi truyền mà em biết.
-*nhĩm 5 và nhĩm 6 thảo luận các câu hỏi:
+ Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt nào?em cịn biết cách nào khác ?
Bứớc 2:
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhĩm lên trình bày, đâu tiên là nhĩm 1,2 trình bày về nơi sống và tập tính của muỗi
“ muỗi thường sống ở nơi tối tăm ẩm thấp. muỗi cái hút máu người và động vật để sống( muỗi đực hút dịch hoa quả). Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum, bể nước , cống rãnh trứng muỗi nở thánh bọ gậy(cung quăng). Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi”
- Đại diện nhĩm 3, 4 lên trình bày về tác hại của muỗi
“ muỗi đốt, khơng những hút máu ta mà là vật trung gian truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ như: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết
- Đai diện nhĩm 5, 6 lên trình bày trước lớp về cách diệt và phịng bị muỗi đốt.
* Kết luận :+ Muốn khơng bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi đi ngủ( ở vùng núi cĩ nhiều nơi người ta cịn tẩm thuốc chơng muỗi vào màn để muỗi tránh xa). Cĩ nhiều cách diệt muỗi: dùng hương diệt muỗi, giữ nhà sạch sẽ thơng thống và cĩ ánh sáng chiếu vào; khơi thơng cống rãnh, đậy kín chum, bể nước khơng cho muỗi đẻ trứng vào.nhiều nơi cịn thả cá vào bể hặc chum nước để nĩ ăn bọ gậy.
- GV yêu cầu học sinh thả bọ gậy vào cá và quan sát xem điều gì xảy ra?
 Hoạt đ ơng 3 : C ủng c ố : 
-Nh ận xét tiết học 
-dặn dò 
 	___________________________________
Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I. Mơc tiªu
- Học sinh đọc trơn cả bài lÇn nµo, luôn luôn về phép, vững vàng.Biết nghỉ hơi ë cuèi mỗi dòng thơ , khỉ th¬.
hiĨu néi dung bµi: Bè lµ bé ®éi ngoµi ®¶o xa,bè rÊt nhí vµ yªu em..
Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk)
 - Häc thuéc lßng mét khỉ cđa bµi th¬.
I/ ChuÈn bÞ
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
Kiểm tra bài cũ:
2-3 học sinh dọc thuộc bài thơ “ Ngôi nhà”trả lời câu hỏi trong SGK
Học sinh viết bảng con các từ: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.
 Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh
-Ghi đề: “Quà của bố”
*Hoạt động 1: (6’) Đọc vần, tiếng, từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm -> Tìm tiếng có vần oan.
Gọi HS đọc tiếng ngoan.
GV gạch chân các từ
-Luyện đọc các từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
-Giảng nghĩa từ : vững vàng là chắc chắn ; Đảo xa là vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
*Hoạt động 2:(7’ Luyện đọc từng câu
GV chỉ bảng từng câu thơ.
-Luyện đọc không theo thứ tự.
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết: (5’)
*Hoạt động 2:(7’ Luyện đọc đoạn, bài
Gọi HS luyện đọc từng khổ thơ : Mỗi khổ thơ là 1 đoạn
 GV đọc mẫu toàn bài.
-Thi đọc cả bài.
*Hoạt động 3: (5’) Trò chơi củng cố.
H: Học bài gì?
H: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-Cho học sinh tìm tiếng có vần oan – oat
Cho HS thi viết và gắn lên bảng
-Yêu cầu học sinh nói câu chứa vần oan – oat .
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: (5’) Đọc bài trên bảng lớp
Gọi HS đọc câu, đoạn, bài 
*Hoạt động 2: (5’) Luyện đọc bài trong SGK
Gọi HS đọc bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy.
-Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
 *Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu bài 
 - Gọi HS đọc khổ thơ 1
 - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
 - Gọi HS đọc khổ thơ 2,3
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?
-Gọi học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Luyện đọc thuộc bài thơ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc bài thơ 
 GV xoá dần bài trên bảng
*Nghỉ giữa tiết:(5’)
*Hoạt động 4 :(10’)Luyện nói 
 Gọi HS đọc chủ đề : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Cho HS quan sát một số tranh về nghề nghiệp
Hướng dẫn HS thực hành hỏøi – đáp theo mẫu trong SGK
HS qs tranh, nhận xét
Nhắc lại đề.
Đọc thầm. Tiếng có vần oan: ngoan
Cá nhân.
Cá nhân.
Theo dõi
Đọc cá nhân
Cá nhân đọc nối tiếp
Cá nhân.
Cá nhân,nhóm, tổ
Hát múa.
Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( cá nhân, bàn, tổ.)
Theo dõi
Cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
 Quà của bố.
 Ở ngoài đảo xa.
 - liên hoan, sinh hoạt, môn toán, hoạt động,...
Gắn lên bảng
Chúng em vui liên hoan.
Em thích giờ sinh hoạt lớp.
Em học giỏi nhất môn toán.
 Hát múa.
Đọc cá nhân, lớp.
Yêu cầu học sinh mở SGK.
1 HS đọc cả bài.
Đọc thầm
Đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp đọc đồng thanh.
1 em đọc
Bố bạn là bộ đội ở đảo xa.
1 em đọc
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
Đọc cá nhân. Nhóm..
HS tự nhẩm từng câu thơ, thi đọc thuộc
Đọc cá nhân, lớp.
 Hát múa.
1 em đọc.
Quan sát nêu về các nghề nghiệp : Bác sĩ, giáo viên, lái xe, công nhân, 
 1 em hỏi, 1 em trả lời
H : Bố bạn làm nghề gì ?
Đ : Bố mình là bác sĩ.
Nhiều cặp thực hành trả lời.
4/ Củng cố: (5’)
-Thi đọc đúng, diễn cảm : 2 em đọc.
-Khen những học sinh đọc tốt.
5/ Dặn dò:
-Học thuộc bài thơ để chuẩn bị viết chính tả, làm bài tập ở nhà.
___________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
Mục tiêu:
Nªu ®­ỵc ý nghÜa cđa viƯc chµo hái , t¹m biƯt.
BiÕt chµo hái ,t¹m biƯt trong c¸c t×nh huèng cơ thĨ ,quen thuéc h»ng ngµy .
Cã th¸I ®é t«n träng ,lƠ ®é víi ng­êi lín tuỉi ; th©n ¸I víi b¹n bÌ em nhá.
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đ dạo đức 1.
Bài hát con chim vành khuyên.
CÁC HOẠT ĐỘÏNG DAY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: chơi trò chơi “ vòng tròn chào hỏi” (bài tập 4)
*Cách tiến hành:
 1 HS đứng thành vòng tròn dồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
2. Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi.
Hai người bạn gặp nhau.
Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở ngoài đường.
Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
Hai người bạn gặp nhau ở rạp hát khi buổi biểu diễn bắt đầu.
 3. sau khi học sinh đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huỗngong, người điều khiển hô: “chuyển dịch !” . khi đó vòng tròn trong đừng im còn những người ở vòng tron ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống toiếp theo mà người quản trò đưa ra. 
 hoạt động 2: Thảo luận lớp
 HS thảo luận theo câu hỏi:
Cách thảo luận trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
Em cảm thấy thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại ?
Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
 Giáo viên kết luận:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Học sinh đọc câu tục ngữ :
 “ Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
___________________________________________
To¸n : LUYỆN TẬP
I Mơc tiªu
BiÕt gi¶I bµi to¸n cã phÐp rõ ; thùc hiƯn ®­ỵc céng , trõ, ( kh«ng nhí ) c¸c sè trong ph¹m vi 20.
II: ChuÈn bÞ : VBTT
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs giải bài 1 2 3 
Bài 1 :1 học sinh nêu bài tốn - Học sinh tĩm tắt trên bảng, các học sinh tự tĩm tắt, hoặc dựa vào sgk để điền số thích hợp vào chỗ chấm
Học sinh tự giải rồi trình bày bài giải vào vở 
Giáo viên tổ chức cho học sinh chữa bài. Học sinh đọc bài giải, giáo viên và các học sinh khác theo dõi,nhận xét ,bổ sung.
 Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1
 B ài 4 :GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 4:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4 
-HS dựa vào tĩm tắt đọc đề tốn. Chẳng hạn: ‘cĩ 8 hình tam giác, đã tơ màu 4 hình tam giác. Hỏi cịn lại bao nhiêu hình tam giác khơng tơ màu?”
- GV gọi một số học sinh đọc đề bài tốn,hướn g dẫn các em trình bày bài tốn trong vở.HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Ho ạt đ ộng 2 : Hướng d ẫn hs làm bài tập 3
 Bài 3 :
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh theo hình thức nối tiếp rồi chữa bài .
 Cho học sinh hai đội đọc từng phép tính
Ho ạt đ ộng 3 : C ủng c ố 
 -Nhân xét tiết học 
- Dăn dò , HS chuẩn bị bài tiết sau. 
___________________
Thø n¨m ngµy th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC 
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài .§äc ®ĩng c¸c tõ ng÷: khóc òa, hoảng hốt; các tiếng khó .b­íc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u.
HiĨu néi dung bµi : Cëu bÐ lµm nịng mĐ nªn ®ỵi mĐ vỊ míi khãc.
Tr¶ lêi c©u hái 1, 2 ( sgk) .
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động:
Kiểm tra bài cũ:
2,3 học sinh đọc thuộc lịng bài qùa của bố, trả lời câu hỏi sau bài học.
Hoc sinh viết bảng con các từ: lần nào, luơn luơn , lễ phép, vững vàng.
 Bài mới:
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
-Cho học sinh xem tranh.
H: Tranh vẽ gì?
*Giới thiệu bài, ghi đề bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
*Hoạt động 1: (6’)Luyện đọc tiếng, từ -Giáo viên đọc mẫu toàn bài
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm: Tìm các tiếng có vần ưt
-Giáo viên gạch chân tiếng đứt
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng :
đứt, đánh vần tiếng đứt và đọc trơn tiếng đứt. 
 -Hướng dẫn học sinh đọc các từ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay
-Luyện đọc các từ khó.
Giảng từ hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
*Hoạt động 2: (7’)Luyện đọc câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu 
-Chỉ không thứ tự
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-GV đọc mẫu một số câu có dấu chấm hỏi
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết:(5’)
*Hoạt động 3: 7’ Luyện đọc đoạn,bài.
Chia bài thành 4 đoạn
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu
-Yêu cầu cả lớp đọc
*Hoạt động 4: (10’) Chơi trò chơi củng cố.
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt – ưc?
Cho HS lên bảng thi viết từ có vần ưt- ưc.
H: Nói câu chứa tiếng có vần ua – ưa?
 *Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:(5’) Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2:)(5’) Luyện đọc bài trong sách giáo khoa 
 -Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
H: Bài này có mấy câu hỏi ?
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy và câu hỏi.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài.
* Hoạt động 3 (5’) Tìm hiểu bài.
-Hướng dẫn học sinh nhìn vào phần câu hỏi.
Gọi các nhóm tự hỏi và trả lời.
GV nhận xét, bổ sung thêm
H: Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời?
*Nghỉ giữa tiết (5’)
*Hoạt động 4 :(10’) Luyện nói.
-Luyện nói theo chủ đề: Hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
-Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
-Hướng dẫn học sinh thảo luận.
 -Chơi trò chơi “Hỏi đáp”
-Giáo viên chốt ý:Làm nũng như cậu bé trong truyện này không phải là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo,quấy khóc, vòi vĩnh thì không tốt, vì làm phiền cha mẹ, làm cha mẹ bực mình,
Giáo dục HS không nên làm nũng cha mẹ.
Bé khóc khi thấy mẹ về.
Cá nhân, lớp.
Theo dõi.
Đọc thầm và phát hiện tiếng (đứt).
Phân tích tiếng:Tiếng đứt có âm đ đứng trước, vần ưt đứng sau, dấu sắc trên âm ư: Cá nhân. 
Đánh vần : đờø – ưt – đứt – sắc – đứt cá nhân
Đọc : đứt: cá nhân, nhóm.
Đọc các từ: cá nhân, lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp :cá nhân 
Cá nhân
Theo dõi
Đọc nối tiếp theo nhóm, tổ.
Hát múa.
Cá nhân, nhóm, tổ.
Cá nhân
Theo dõi 
Đọc đồng thanh
Bứt lá, đứt dây, vứt rác, mứt dừa,
Đạo đức, nóng nực, sức khoẻ,
2 nhóm thi viết từ
Mứt dừa rất ngon.
Chúng em không vứt rác bừa bãi.
Em thích học môn đạo đức.
 Hát múa.
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm.
3 câu hỏi.
Đọc cá nhân.
Đọc đồng thanh.
Trả lời câu hỏi theo từng nhóm : 1em, 1em trả lời hỏi
H: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ?
Đ:Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
H: Lúc nào cậu bé mới khóc ?Vì sao?
Đ: Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về.
-Bài có 3 câu hỏi. Em đọc câu hỏi, 1em trả lời.
Hát múa.
Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2. 
 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời:
H: Bạn cóhay làm nũng bố mẹ không?
Đ: Tôi cũng giống cậu bé trong truyện này.
H: Bạn cóhay làm nũng bố mẹ không?
Đ: Tôi là con trai, tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp HS thực hành hỏi – đáp.
HS nhắc lại.
4/ Củng cố:(5’)
-Thi đọc phân vai : Người dẫn truyện, mẹ, cậu bé.
 -Khen những học sinh đọc tốt.
5/ Dặn dò:
-Học bài,làm vở bài tập.
___________________________________________________
 TỐN 
LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu
- BiÕt gi¶i vµ tr×nh bµy bµi gi¶I bµi to¸n cã lêi v¨n cã mét phÐp trõ
II. ChuÈn bÞ: bé ®å dïng häc to¸n .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài 1 ,2, 3 
Bài tập 1:
- Học sinh đọc dề tốn 
-Học sinh hồn chỉnh tĩm tắt
Tĩm tắt:
Cĩ : 14 cái thuyền
Cho bạn : 4 cái thuyền.
Cịn lại : . Cái thuyền?
- Học sinh tự giải bài tốn vào trong vở .
Bài giải:
Số thuyền của Lan cịn lại là:
14 – 4 = 10 (cái)
 Đáp số: 10 cái thuyền
Bài tập 2 : 
Học sinh tự đọc dề tốn rồi tự tĩm tắt bài tốn:
Cĩ : 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam:  bạn?
- Học sinh tự giải bài tốn và trình bày vào trong vở
Ch ẳng hạn :
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4(bạn)
 Đáp số:4 bạn nam
Bài tập 3 thực hiện tương tự bài tập2
Ho ạt đ ộng 2 : H ướng dẫn hs làm bài tập 4 
Bài tập 4:
GV yêu cầu học sinh dựa vào tĩm tắt nêu đề tốn
“ cĩ 15 hình trịn, đã tơ màu 4 hình trịn. Hỏi cĩ bao nhiêu hình trịn khơng tơ màu”
- Học sinh nêu đề tốn
-Học sinh tự giải và chữa bài
 Ho ạt đ ơng 3 : c ủng c ố 
 -Nhân xét tiết học 
-DaËn dò
_______________________________________
MÜ thuËt
________________________________________
THỦ CƠNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GÍAC( TiÕt 1)
I Mơc tiªu
- Hs biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Hs cắt dán được hình tam giác .§­êng c¾t t­¬ng ®èi th¼ng ,h×nh d¸n t­¬ng ®èi ph¼ng.
II.ChuÈn bÞ
- Chuẩn bị 1 hình tam giác mãu bằng giấy màu dán lên trên nền tờ giấy trắng kẻ ơ.
- 1 tờ giấy kẻ ơ cĩ kích thước lớn để học sinh dễ quan sát.
- bút chì, thước kẻ, kéo ,hồ dán.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 Hoạt đ ơng 1 :giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- GV ghim hình mẫu trên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát.
-Gv định hướng cho học sinh quán sát về : hình dạng, kích thươc của hình mẫu. giáo viên gợi ý để học sinh hiểu tam giác cĩ 3 cạnh, trong đĩ cạnh của hình tam giác là một cạnh hình chữ nhật cĩ độ dài 8 ơ, cịn 2 cạnh cịn lại được nối với một điểm của cạnh đối diện.
 Ho ạt đ ộng 2:GV hướng dẫn mẫu:
* GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác
GV ghim tờ giấy kẻ ơ lên bảng và gợi ý cách kẻ:
Từ nhận xét trên hình tam giác là một phàn hình chữ nhật cĩ độ dài 1 cạnh 8ơ. Muồn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đĩ 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật cĩ độ dài 8ơ, sâu đĩ lây diểm giữa của cạnh đối diện là diểm thứ 3. nối 3 đỉnh với nhau ta được một tam gíc.
* GV hướng dẫn cắt hình tam giác và dán thánh sản phẩm
- Cắt rời hình chữ nhật sau đĩ cắt theo đường kẻ 3 cạnh ta sẽ được hình tam giác.
- Dán hình tam giác thành sản phẩm
Khi học sinh hiểu được 2 cách kẻ, cắt hình tam giác , giáo viên cho học sinh tập kẻ căt trên tờ giấy nháp để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên gi ấy màu.
Hoạt động 3 :C ủng c ố 
 - Nh ận xét tiết học 
 -Dặn chuẩn bị tiết sau 
	________________________________
Thứ s¸u ngày tháng 04 năm 2010
CHÍNH TẢ 
QUÀ CỦA BỐ
Mơc tiªu
nh×n s¸ch hoË­c b¶ng ,chÐp l¹i ®ĩng khỉ th¬ 2 bµi Quµ cđa bè kho¶ng 10 -

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 28.doc