Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

-HTL khổ thơ em thích.

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p. Mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Trước khi sang động tác khác giáo viên phải nêu tên động tác.
Cách đánh giá:
Tuỳ theo mức độ thực hiện động tác của từng học sinh. Những học sinh thực hiện ở mức độ đúng cơ bản 4/7 động tác được coi là đạt yêu cầu.
Những học sinh thực hiện không đạt như trên giáo viên hướng dẫn tập lại và kiểm tra vào lần sau.
Tâng cầu: 4 – 5 phút.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2 x 8 nhịp.
4.Nhận xét giờ học.
Công bố kết quả kiểm tra.
Giao bài tập về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung kiểm tra.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh tiến hành kiểm tra bài thể dục theo yêu cầu của giáo viên lần lượt từng em đến hết lớp.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Tập động tác điều hoà.
Thực hiện ở nhà.
Chính tả (tập chép)
 NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
	-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA H , T, K
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H , T, K
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H , T, K
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần , xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ hoa H , T, K
 trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng :
- Giải bài toán
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm 20 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1,.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 3 / 149 Sách giáo khoa.
+ Cảlớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mt: Học sinh nắm tên bài học. Rèn kỹ năng giải toán .
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ?
-Bài giải thường có mấy phần ?
-Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán
Hoạt động 2 : Thực hành 
: Học sinh giải toán và thực hiện các phép cộng trừ nhanh, đúng 
- Cho học sinh mở SGK 
Bài 1 : 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 : 
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh 
-Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô. 
-Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng
Bài 4 : 
-Gọi học sinh nhìn tóm tắt, đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập 
-1 học sinh lên bảng giải bài toán.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
-3 em đọc lại đầu bài 
-Học sinh đọc bài toán 
- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán
-1 học sinh đọc lại bài toán 
- Học sinh giải bài toán vào phiếu bài tập.
 Bài giải : 
 Số búp bê cửa hàng còn lại là :
 15 – 2 = 13 ( búp bê ) 
 Đáp số : 13 búp bê 
-Học sinh đọc bài toán 
-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt 
-Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập 
 Bài giải : 
 Số máy bay trên sân còn lại là : 
 12 - 2 =10 ( máy bay )
 Đáp số : 10 máy bay 
-Học sinh tham gia chơi đúng luật 
-Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ?
 Bài giải : 
 Số hình tam giác chưa tô màu là : 
 8 – 4 = 4 ( hình )
 Đáp số : 4 hình 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau
 Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010
Thủ công
 CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
	-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác.
Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B
C
Hình 1
A
B
C
B
C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
Tập đọc : QUÀ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1,Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2,Ôn các vần oan, oat; tìm đượctiếng,nói đượccâu chứa tiếng có vần oan, oat.
3,Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.
II.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan. 
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán: : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1,.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 150 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mt: Học sinh nắm tên bài học.
-Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã biết phân tích bài toán, trình bày 1 bài giải toán. Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn .
-Giáo viên hỏi : Bài toán có mấy phần ?
-Bài giải thường có mấy phần ?
Hoạt động 2 : 
Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán các lời văn 
-Giáo viên cho học sinh mở SGK 
Bài 1 : Tóm tắt 
- Có : 14 cái thuyền 
- Cho bạn : 4 cái thuyền 
-Còn lại  cái thuyền ?
Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm tắt 
-Có : 9 bạn 
- Nữ : 5 bạn 
 Nam :  bạn ? 
- Cho học sinh tự giải vào vở 
Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán 
 ? cm 2 cm 
 13 cm 
Bài 4 : 
-Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán 
-Có : 15 hình tròn 
-Tô màu : 4 hình tròn 
-Không tô màu :  hình tròn ? 
-Giáo viên sửa sai chung cho học sinh 
-Phần cho biết và phần câu hỏi của bài toán 
( Phần đi tìm ) 
- Bài giải có 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số 
-Đọc bài toán 1 
-Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt 
 Bài giải : 
Số thuyền của Lan còn lại là : 
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số : 10 cái thuyền 
- 2 Học sinh lên bảng giải bài toán 
Bài giải :
Số bạn Nam tổ em có :
9 – 5 = 4 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn 
-Học sinh đọc bài toán 
-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở 
-2 Học sinh lên bảng giải 
Bài giải :
Sợi dây còn lại dài là :
13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số : 11 cm 
-2 Học sinh lên bảng giải bài toán 
Bài giải :
Số hình tròn không tô màu là :
15 – 4 = 11 ( hình tròn )
Đáp số : 11 hình tròn
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng 
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập chung
	 Thứ sáu ngày 20 tháng 03năm 2009
 Aâm nhạc: 
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: QUẢ - HOÀ BÌNH CHO BÉ 
NGHE HÁT (HOẶC NGHE NHẠC)
I.Mục tiêu :
-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc bài.
-Biết hát đối đáp bài : Quả và hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát (bài: Hoà bình cho bé và Bầu trời xanh có tiết tấu lời ca giống nhau).
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp bài “Hoà bình cho bé”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn tập bài Quả
Cả lớp ôn tâïp bài hát.
Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả lời.
Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp (một em đơn ca câu hát đố: Quả gì ?  cả nhóm hát phần trả lời, kết hợp vận động phụ hoạ, nhún chân nhịp nhàng.
Hoạt động 2 :
Ôn tập bài hát: Hoà bình cho bé.
Hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách hoặc tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho các nhóm biểu diễn có vận động phụ hoạ.
Giáo viên vỗ tay hoặc gõ tiết tấu lời ca của bài hát đề học sinh nhận ra sự giống nhau về tiết tấu lời ca của các câu hát trong bài: Hoà bình cho bé và bài Bầu trời xanh.
Hoạt động 3 : Nghe hát hoặc nghe nhạc.
Giáo viên chọn bài hát thiếu nhi không lời cho học sinh nghe qua băng để học sinh nhận biết bài hát.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với vận động phụ hoạ hai bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát  
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài“Hoà bình cho bé”.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần. 
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát lại bài “Quả” theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhóm này hát đố, nhóm kia hát trả lời.
Các nhóm tập biểu diễn có vận động phụ hoạ.
Học sinh hát và vỗ tay theo phách.
Các nhóm biểu diễn và vận động phụ hoạ.
Học sinh lắng nghe và nhận ra sự giống nhau về tiết tấu lời ca của hai bài hát từ đó nhận thất tất cả các câu hát của hai bài hát đều có tiết tấu hoàn toàn giống nhau.
Học sinh lắng nghe và nêu tên bài hát.
Ôn tập lại 2 bài hát và vận động phụ hoạ.
Thực hiện ở nhà.
 Toán : ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 151 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung ý kiến, sửa sai chu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27- 2010.doc