Giáo án lớp 1 tuần 27 (tiếp)

I/ MỤC TIÊU :

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen

- HS kh, giỏi : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịc sự khi đến chơi nhà người khác .

 II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 41 trang Người đăng haroro Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 27 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.
-Từng cặp học sinh thực hành.
a/ Xin lỗi bạn nhé!Mình trót làm bẩn quần áocủa bạn.
-Thôi không sao.Mình sẽ giặt ngay! Lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé !
b/ Thôi, cũng không sao đâu chị ạ!/ Bây giờ chị hiểu em là được./ Lần sau chị đừng vội trách mắng em./
c/Dạ không có chi!/ Dạ không sao đâu bác ạ!/ Không sao đâu ạ. Lần sau có gì bác cứ gọi ạ./ Bố mẹ cháu bảo “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau” ạ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng, không ê a.
-Tập đọc bài.
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL / TIẾT 4.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
-Nắm được một số từ ngữ về chim chốc ( BT 2 )
- Viết được một đoạn văn ngắn (3-4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm).( BT 3) 
- HS khá, giỏi : Biết đọc lưu lốt đoạn, bài ; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :-Viết phiếu tên các bài tập đọc. Viết sẵn BT2,3.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
A- GTB
B- Hướng dẫn ơn tập
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
b.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
-GV nói thêm : các loài gia cầm : gà, vịt, ngan, ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm .
-Nhận xét.
c.Viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm.
- Em kể tên các loài chim hay gia cầm mà em biết ?
- Gọi 2-3 em khá giỏi làm miệng.
Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
- Nhận xét.Giáo viên gợi ý HS viết bài viết từ 4-5 câu : Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, tỏa bóng mát.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Chia 5 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 loài chim hay gia cầm.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn. Thí dụ con vịt.
-Con vịt có lông màu gì ? vàng óng
-Mỏ con vịt màu gì ? vàng
-Chân vịt như thế nào ? có màng.
-Con vịt đi như thế nào ? lạch bạch.
-Con vịt cho người cái gì ? thịt, trứng.
-Các nhóm khác chơi hỏi đáp nhanh về con vật khác.
-Nhiều em phát biểu nói tên các con vật em chọn viết.
-3 em khá giỏi làm miệng.
-HS làm vở BT.
-5-7 em đọc lại bài viết : Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Biết số nào nhân với o cũng bằng 0
- Biết được số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- Biết khơng cĩ phép chia cho 0
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2, 3 
- HS khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính : a/ 4 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 5
c/ 2 x 3 : 1
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A-Giới thiệu bài
B-Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0.
-PP giảng giải :Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4.
-Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0, 3 x 0, 4 x 0 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
-Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
C- Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
- Nêu phép tính 0 x 2 = 0.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng có số bị chia là 0.
-Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0.
-Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
-Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
-Chú ý ; Không có phép chia cho 0.
D- Luyện tập, thực hành.
-Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 0 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 0 x 2 = 0 + 0 = 0
-0 x 2 = 0
-HS thực hiện :
-0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0
-0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0, 4 x 0 = 0.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0
2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0.
-Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Không có phép chia mà số chia là 0.
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 .
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-2 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
b/5 : 5 x 0 = 1 x 0
 = 0
c/0 : 3 x 3 = 0 x 3 
 = 0
d/0 : 4 x 1 = 0 x 1
 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
RÚT KINH NGHIỆM
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay
- Làm được đồng hồ đeo tay
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Tiết trước học thủ công bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Hướng dẫn 
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
PP trực quan: Mẫu đồng hồ đeo tay.
- Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào 
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh các bước.
*	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
- Cắt 1 nan màu nhạt dài 24 ơ , rộng 3 ơ làm mặt
- Cắt và nối 1 nan giấy khác màu dài 30 ơ đến 35 ơ , rộng gần 3 ơ . Cắt dấn hai bên hai đầu nan để làm dây đồng hồ 
- Cắt 1 nan dài 8 ơ rộng 1 ơ làm dây đai gài 
*	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
-Cắt 1 nan giấy làm mặt đồng hồ 3 ơ
- Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy 
*	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài 1 đầu dây nan giáy làm dây đeo vào khe giữa , vào các mép gấp của 1 mặt 
- Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ , rồi lùnn đầu nan qua 1 khe khác ở phía trên khe vừa gài 
- Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo
- Dán nối 2 đầu của nan dài 8 ơ , rộng 1 ơ làm đai để giữ dây đồng hồ ( nếp dán chồng lên 1 ơ ) 
*	Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HD lấy dấu 4 điểm chính để ghi các số 3, 6, 9, 12 và chấm các điểm chỉ giờ khác 
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ , kim dài chỉ phút 
- Sau đĩ gài dây đêo vào mặt đồng hồ , gài đầu dây thừa qua đai ta được đồng hồ hồn chỉnh 
 Gọi 1- 2 em lên thực hành thử 
3- Củng cố : Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm dây xúc xích trang trí.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
- Nhận xét.
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
 Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HS thực hành thử 
RÚT KINH NGHIỆM
LT TỐN
LT BÀI : SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Biết số nào nhân với o cũng bằng 0
- Biết được số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- Biết khơng cĩ phép chia cho 0
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính : a/ 3 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 4
c/ 2 x 3 : 2
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A-Giới thiệu bài
B- Luyện tập, thực hành.
-Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
Bài 5 : HS khá, giỏi làm
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-2 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/ 4 : 4 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 8 : 2 x 0 = 4 x 0
 = 0
 3 x 0 : 2 = 0 : 2
 = 0 
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
RÚT KINH NGHIỆM
HD LUYỆN TẬP
LT CHÍNH TẢ 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em cách trình bày bày chính tả khi làm kiểm tra 
- Viết lại các từ khĩ mà các em thường hay viết sai
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
TẬP VIẾT 
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 5
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
•- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?( BT2, 3 )
-Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.( BT 4 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết sẵn nội dung bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1- Kiểm ta bài cũ 
2- Bài mới 
A- GTB
B- Hướng dẫn ơn tập
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
b-Tìm từ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-PP trực quan : GV treo bảng phụ :
a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
+ đỏ rực
+ nhởn nhơ.
c-. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm :
-PP trực quan, luyện tập :
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
d- Nói lời đáp của em (miệng)
-Gọi học sinh đọc tình huống trong bài.
-PP thực hành : Gọi 1 cặp HS thực hành.
Em nói lời đáp của em trong tình huống a ?
-Suy nghĩ và nói lời đáp của em trong tình huống còn lại ?
-Nhận xét, kết luận.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu : Tìm bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?”
-2 em lên bảng làm, cả lớp nhẩm, làm vào nháp.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
+ Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
+ Bông cúc sung sướng như thế nào ?
-1 em đọc 3 tình huống
-1 cặp HS thực hành .
a/Thắng này, 8 giờ tối nay ti vi sẽ chiếu phim “Hãy đợi đấy!”
-Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem. Hoặc có thể nói : Cám ơn ba! Oâi thích quá! Con cám ơn ba./ Thế ạ ? Con cám ơn ba./
-Nhiều cặp thực hành tiếp tình huống b.c
b/Thực ư? Cám ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cám ơn bạn.
c/Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Lập được bảng nhân 1 , bảng chia 1 
- Biết thực hiện phép tính cĩ số 1 ,số 0
- Bài tập cần làm Bài 1,2
- HS khá, giopỉ làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
-	4 x 0 : 1
-	5 : 5 x 0
-	0 x 3 : 1
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- luyện tập.
: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm.
- Một số cộng với 0 kết quả như thế nào 
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ? 
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?
-Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế nào ?
-Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 bao nhiêu ?
-Nhận xét.
Bài 3 : HS khá, gỏi làm 
3.Củng cố : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
	4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0
	5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
	0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0
-Tự làm bài.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đồng thanh bảng nhân &ø chia 1.
-HS làm vở. Nhận xét.
-Một số cộng với 0 kết quả là chính số đó.
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả là chính số đó.
-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC 
 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 6.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc 
Nắm được một số từ ngữ về muông thú.( BT1)
 -Biết kể ngắn về con vật mình biết ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ phiếu ghi tên các bài TĐ &HTL.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1- Kiểm ta bài cũ 
2- Bài mới 
A- GTB
B- Hướng dẫn ơn tập
1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2 .Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng)
-PP hoạt động : Gọi 1 em nêu cách chơi.
-Yêu cầu chia 2 nhóm.
-Hướng dẫn luật chơi : Nhóm A nêu tên con vật.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó.
-GV ghi bảng ý đúng.
-GV ghi bảng tiếp. 
3. Thi kể chuyện các con vật mà em biết (miệng)
- Giáo viên nhắc học sinh kể câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật, hoặc kể về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bốc thăm (10-12 em)
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1 em đọc cách chơi. Lớp đọc thầm.
-Chia 2 nhóm.
a/Nhóm A nêu tên con vật : Con hổ.
-Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó :
 Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, được gọi là “Chúa rừng xanh”
-Tiếp tục trò chơi nhưng đổi lại.
b/Nhóm B nêu tên con vật : Con gấu
-Nhóm A nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó :
-to khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong.
-2 nhóm phải nói được 5-7 con vật.
-2-3 em đọc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau thi kể.
-Bình chọn bạn kể hay.
-Tuần trước bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai.
-2 HS kể lại toàn bài.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 7.
I/ MỤC TIÊU : 
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc 
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?” ( BT 2,3 ). 
- Biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT 4 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 
- Viết sẵn nội dung BT2. 
2.Học sinh : Vở BT, Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1- Kiểm ta bài cũ 
2- Bài mới 
A- GTB
B- Hướng dẫn ơn tập
1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
- GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, 
yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bảng phụ : Ghi nội dung .Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
b/Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết) :
-Goị 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
-GV kiểm tra một vài em.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4.Nói lời đáp của em (miệng).
-Gọi 1 em đọc 3 tình huống.
-PP hỏi đáp : Yêu cầu từng cặp hỏi đáp.
-GV gợi ý : Em đáp lại lời đồng ý của thầy như thế nào ?
-Khen ngợi một số em nói tự nhiên.
3.Củng cố : 
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bốc thăm.
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng làm.
-Cả lớp làm nháp, hoặc vở BT.
-3- 5 em nhắc lại.
a/Vì khát. b/vì mưa to.
-1 em nêu yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT
-a/Bông cúc héo lả đi vì sao ?/ Vì sao bông cúc héo lả đi ?
-b/ Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn?/ Đến mùa đông ve không có gì ăn, vì sao ?/ Đến mùa đông vì sao ve không có gì ăn ?
-1 em đọc 3 tình huống.
-1 cặp thực hành đối đáp .
a/Chúng em kính mời thầy đến dự liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ạ.
-Thầy nhất định sẽ đến, em yên tâm./ Cám ơn các em, thầy sẽ đến.
-Th

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 27.doc