Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Các từ ngữ: ngan ngát.

 - Nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 - Ôn các vần ăm, ăp.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc đúng được cả bài và các từ ngữ: hoa ngọc lan, bạc trắng, sáng sáng, .

 - Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy.

 3. Thái độ:

 Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 - HS : SGK.

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Mời HS đọc chữa.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Nhận xét đúng, sai.
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi .
- Trả lời.
+ Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ? (100)
+ Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
+ Vì sao em biết ?
+ 100 là số có mấy chữ số ?
- Kết luận: 100 là số có 3 chữ số, chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. “Một trăm”.
3.3. Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Hướng dẫn:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Nhận xét các số ở hàng ngang đầu tiên ?
- Quan sát, trả lời.
+ Nhận xét hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên? ( giống nhau đều là 1).
+ Nhận xét hàng chục của các sổ ở cột dọc đầu tiên ? ( các số hơn kém nhau 1 chục)
- Chốt lại: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- Lắng nghe.
- Cho HS nối tiếp nhau làm bài trên lớp.
- Tổ chức cho HS đọc các số trong bảng.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Đọc cá nhân, nhóm.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
3.4. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm 
bài tập 3.
- Gọi HS đọc chữa.
- 1 vài HS đọc chữa. 
- Chốt lại kết quả đúng:
a) Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ngoài ra còn có số 0.
b. 10,20,30,40,50,60,70,80,90
c. là 10 ; b.là 90 ;
đ. 33,44,55,66,77,88,99 
4. Củng cố:
- Có bao nhiêu số có một chữ số? Bao nhiêu số có hai chữ số? 
- 1 vài HS trả lời.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc các số từ 0 đến 100 và làm thêm bài tập trong VBT ( trang 38).
 Giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013.
Tập đọc (T.15+ 16):
ai dậy sớm
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
 - ôn các vần ươn, ương.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc đúng cả bài và từ ngữ: dậy sớm, vườn, vừng đông, đất trời, 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 3. Thái độ: Yêu mến thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. 
 - HS : SGK, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
- Quan sát, trả lời.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ và P/ tích
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giải nghĩa từ.
b) Luyện đọc câu:
- Gọi HS xác định số câu.
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng 
c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi 
- 3 - - 3 HS đọc nối tiếp.
HS đọc 1 khổ thơ).
-Thi đọc 
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét bổ sung.
d) Đọc cả bài:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
- 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần.
- Cả lớp đọc.
3.3. Ôn vần: ươn, ương.
- Nêu yêu cầu 1 trong SGK.
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươn.
- Cho HS đọc và phân tích tiếng .
- Thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu 2 trong SGK, cho HS quan 
- Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu.
sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK.
- Quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm 
- Thực hiện theo nhóm bàn, đại
các câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
diện HS nói trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
 Tiết 2:
3.4. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu lần 2.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ kết hợp 
- Thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời câu hỏi trong SGK. 
-HS trả lời.
+ Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em .. 
( hoa ngát hương)
+ Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì 
( vừng đông).
- Giảng: vừng đông.
+ Cả đất trời chờ đón em ở đâu  
 (trên đồi).
- Chốt lại nội dunng bài.( Mục 1)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng.
- Lắng nghe.
- Đọc đồng thanh.
3.5. Luyện nói: Nói những việc làm vào buổi sáng.
- Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu.
- Quan sát, thực hiện.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo mẫu.
- Thực hiện theo nhóm bàn.
- Mời một số nhóm thực hành trước lớp. 
- Thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi đáp tốt.
4. củng cố:
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- 1 HS thực hiện.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị 
- Lắng nghe.
bài Mưu chú Sẻ.
Toán (T. 107):
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố về viết số có hai chữ số; tìm số liền trước, liền sau của một số; thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông.
2. Kĩ năng:
- Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước, liền sau của một số.
- Biết so sánh các số, thứ tự số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II- Đồ dụng dạy - học: 
- GV: Phiếu (BT2); bảng phụ (BT3).
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đứng tại chỗ lần lượt đọc các số từ 1 đến 100 (mỗi HS đọc 10 số)
+ Các số có 1 chữ số là những số nào ? 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Viết số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Viết số.
- Cho HS thực hiện trên phiếu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS khác nhận xột đúng sai:
Bài tập 3: Viết các số.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, giao việc.
- Cho HS làm bài. 
- Chốt lại kết quả đúng, cho điểm.
* Bài tập 4:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các số từ 1 đến 100 và làm thêm bài tập trong VBT (trang 39).
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Viết số vào bảng con.
- 33,90,99,58,85,21,71,66,100
- Hoạt động cá nhân.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
a) Số liền trước của 62 là 61
b) Số liền sau của 20 là 21 
- 2 nhóm thực hiện
HS nhận xét.
KQ: 50, 51, 52, 53, 54, ...., 60.
 85, 86, 87, 88, 89, ...., 100
- 1 HS thực hiện nối cỏc điểm
- Lắng nghe.
Đạo đức (T. 27):
Cảm ơn và xin lỗi 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
2. Kĩ năng:
 Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người xung quanh.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II- Đồ dùng dạy - học:
 GV + HS: VBT đạo đức.
 Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
 Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào phải nói lời xin lỗi?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Tìm hiểu nội dung bài:
a) Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS thực hiện.	trước cách ứng xử phù hợp.
- Yêu cầu từng HS nêu cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.
- Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả theo từng tình huống.
- Một số HS trình bày kết quả. HS khác theo dõi, bổ sung.
- Kết luận theo từng tình huống:
+ Cần nhặt hộp bút lên trả cho bạn và nói lời xin lỗi vì mình có lỗi với bạn.
- Lắng nghe.
+ Cần nói lời cảm ơn bạn vì bạn đã giúp mình.
b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Đưa ra tình huống, yêu cầu từng bàn thảo luận cách ứng xử.
“ Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách mất một trang. Hôm nay, Thắng mang truyện đến trả cho bạn.
 Theo các em, bạn Thắng phải nói gì với Nga và Nga sẽ ttrả lời ra sao?
- Gọi HS trình bày cách ứng xử của mình trước lớp.
- Kết luận: Bạn Thắng cần cảm ơn bạn và thành thật xin lỗi bạn vì đã làm hỏng truyện. Nga cần tha lỗi cho bạn.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện một số HS trình bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
c) Hoạt động 3: Chơi “Ghép cánh hoa và nhị hoa” (BT5).
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cảm ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau) và yêu cầu ghép cánh hoa vào nhị hoa sao cho phù hợp.
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét và kết luận về bông hoa “Cảm ơn” và “Xin lỗi” đúng.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- Khi nào phải nói cảm ơn? (Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm..
- Trả lời.
- Khi nào phải nói lời xin lỗi: (Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác).
- Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5. Dặn dò:
- Thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
- Lắng nghe.
 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2012 
 Dạy thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012.
Tập đọc ( Tiết 17 + 18 )
mưu chú sẻ
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ
 - Nội dung: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể 
 tự cứu mình thoát nạn.
 - ôn các vần: uôn, uông.
2. Kĩ năng:
 - Biết đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm.. 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
3. Thái độ: Yêu thích sự thông minh.
II- Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK, phiếu học tập. 
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Ai dạy sớm và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
- Hát 1 bài
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
- Quan sát, trả lời.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
kết hợp phân tích tiếng.
- Giải nghĩa từ: chộp, hoảng 
- Lắng nghe.
b) Luyện đọc câu:
- Gọi HS xác định số câu, đánh dấu câu.
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp câu 
c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn chia đoạn. 
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ.
- Đọc đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 6 em đọc.
- Các nhóm đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc. 
- Nhận xét bổ sung.
d) Đọc cả bài:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
- 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần.
- Cả lớp đọc.
3.3. Ôn vần: uôn, uông.
- Nêu yêu cầu 1 trong SGK.
+ Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Cho HS đọc và phân tích tiếng.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu 2, cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK.
 - Quan sát tranh và đọc câu mẫu
- Yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm 
- Thực hiện theo nhóm bàn, đại
các từ chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nêu yêu cầu 3, HS q/ sát tranh - đọc câu mẫu – chia nhóm giao việc. .
diện HS nói trước lớp.
- 2 nhóm thực hiện
- trình bày kết quả- Nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Tiết 2:
3.4. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu lần 2.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp 
- Thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời câu hỏi trong SGK. 
- Hs trả lời
+ Buổi sớm, điều gì đã xảy ra ? 
( Một chú mèo chộp được một chú sẻ )
+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo ? 
( Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt )
+ Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 
+ Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
( Sẻ vụt bay đi )
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi chọn ý đúng.
3.5. Luyện nói: Nói về những con vật thông minh.
- HD HS dụa vào phim ảnh và thực tế để nói về con vật thông minh.
- Nhớ qua xem ti vi và thực tế trong cuộc sống kể cho lớp nghe về những con vật thông minh, ...
- Nhận xét, tuyên dương.
4. củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
5. Dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:
- Lắng nghe.
Ngôi nhà.
 .
Toán ( Tiết 108 )
luyện tập chung ( Trang 147 )
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán 
 có lời văn.
2. Kĩ năng:
 Biết đọc, viết và biết so sánh các số có hai chữ số và giải toán có một 
 có một phép tính cộng.
3. Thái độ: Tích cực và cẩn thận trong tính toán.
II- Đồ dùng dạy- học:
GV: Phiếu học tập bài tập 5.
HS : SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100.
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
- GV kiểm tra và chấm một số bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: 
3.2- Luyện tập:
Bài tập 1 Viết các số.
- Cho HS tự đọc yêu cầu và chữa bài 
- Gọi 2 HS thực hiện trên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét và đọc lại.
- Hs tự đọc yêu cầu của bài.
- 2 em thực hiện- Lớp thực hiện SGK.
- Nhận xét- bổ sung.
- Chốt lại KQ đúng.
a- 15, 16, 17, 19, ...25
b- 69, 70, 71, 72, 73, ..79.
Bài tập 2 Đọc các số sau.
- GV viết lên bảng các số
35, 41, 64, 85, 69, 70
- HS đọc số: cá nhân đọc phân tích . 35, 41, 64, 85, 69, 70
Bài tập 3 : Điền dấu > , < , =
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
* ý a Hs khá giỏi.
Bài 4 Giải toán có lời văn.
- Thực hiện bẳng ý b, c.
b)85 > 65 c) 15 > 10 + 4
Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải
- HS tự đọc bài 
- Gọi HS đọc, phân tích, tóm tắt và giải
- 1 em phân tích bài toán và nêu tóm tắt bài toán.
Tóm tắt
	Có: 	10 câu cam
	Có: 	8 cây cam
	Tất cả có: 	.......... cây ?
Cho 1 em lên làm vào bảng phụ, còn lại làm vào vở ô li
- GV nhận xét, chỉnh sửa. 	
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Đáp số: 18 cây
Bài 5 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- 1 em nêu yêu cầu
- HS thi viết nhanh vào bảng con.
( Số lớn nhất có hai chữ số là 99)
4- Củng cố :
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
 Làm bài tập ở VBT trang 40.
- Lắng nghe.
- Nghe, nhận nhiệm vụ
 ..
Tự nhiên và xã hội:
con mèo
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo
2. Kĩ năng:
 - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo. Tả được con mèo. 
	- Biết được ích lợi của việc nuôi mèo
3.Thái độ: Yêu quý và chăm sóc mèo
II- Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh về con mèo
 - Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Nuôi gà có ích lợi gì ?
- Hát 1 bài.
- 1 vài em trả lời
+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
3- Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài :
3.2- Hoạt động 1: Quan sát - làm bài tập
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
- GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu 
- HS làm (VBT)
Nội dung phiếu bài tập 
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng.
+ Khoanh tròn vào trước câu mình cho là đúng.
a. Mèo sống với người
b. Mèo sống ở vườn
c. Mèo có nhiều mầu lông
d. Mèo có 4 chân
g. Mèo có 2 chân
h. Mèo có mắt rất sáng
k. Ria mèo để đánh hơi
l. Mèo chỉ ăn cơm với cá
+ Gọi Hs đọc kết quả:
+ GV nhận xét, chốt lại 
+ Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng.
- HS lần lượt đọc kết quả.
- ý đúng: a, c, d, h, k.
 + Nuôi mèo có ích lợi
HS làm vở 
x.Để bắt chuột	 Để trông nhà
 Để làm cảnh
+ Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- HS thực hành vẽ
3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận
+ Con mèo có những bộ phận nào ?
+ Nuôi mèo để làm gì ?
Lần lượt từng em trả lời 
- Đầu, mình, lông, chân, ria
- Bắt chuột.
+ Con mèo ăn gì ?
+ Em chăm sóc mèo như thế nào ?
- Ăn cá, cơm, chuột
+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ?
GV chốt lại:
- Lắng nghe.
 4- Củng cố :
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động 
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị trước bài 28
- Vài em thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nghe, nhận nhiệm vụ.
Soạn ngày 14 tháng 3 năm 2012
 Giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012.
Chính tả (T.6):
câu đố
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép đúng bài Câu đố.
- Điền đúng chữ ch/tr vào chỗ thích hợp.
2. Kĩ năng:
 Viết đúng cự li, tốc độ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
3. Thái độ:
 Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thơ và bài tập 2.
- HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: căn nhà, kiên trì.
- Nhận xét, chữa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài.
- 3 em đọc bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và 
- Thực hiện theo yêu cầu cuảe GV.
phân tích.
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó ( gì, suốt, bay, chăm chỉ).
- Thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài.
- Chép bài theo hướng dẫn của cô.
- Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách 
cầm bút, để vở...
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Soát lại bài.
- Chấm chữa một số bài, nhận xét.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a: Điền ch hay tr.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT.
- Nhận xét, chữa bài: 
- thi chạy, tranh bóng
4. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài.
- Lắng nghe.
Kể chuyện (T.3)): 
trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hiểu lời nội dung câu chuyện: Chí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Phân biệt được lời của Hổ, Trâu, Người và lời của người dẫn chuyện .
3. Thái độ:
 Chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyệẩpTí khôn trong SGK.
- HS : Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Kể chuyện: Trí khôn.
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- Nghe kể.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Nghe kể, quan sát tranh.
+ Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi.
+ Lời Hổ: tò mò, háo hức.
+ Lời Trâu: an phận, thật thà.
+ Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan.
3.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn:
 Tranh 1:
- Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Hổ nhìn thấy gì?
+ Thấy cảnh ấy, Hổ làm gì?
- Quan sát, trả lời.
- Gọi 2HS kể lại nội dung tranh 1.
- 2 HS kể, HS khác theo dõi bạn kể.
- Nhận xét, biểu dương.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh khác:
Tranh 2:
+ Hổ và Trâu đang làm gì ?
+ Hổ và Trâu nói gì với nhau ?
- HS khác nhận xét.
 Tranh 3:
+ Muốn biết trí khôn, Hổ đã làm gì ?
+ Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân như thế nào ?
Tranh 4: 
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
3.4.Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
- Nhận xét, cho điểm.
* Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 1 HS thực hiện.
3.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Trả lời. ( Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn).
- Chốt lại: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống, và làm chủ muôn loài.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? 
- Nhận xét giờ học.
-Trả lời.
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
- Lắng nghe.
Thể dục (T.27):
bài thể dục - trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- ôn bài thể dục phát triển chung.
- Ôn trò chơi Tâng cầu.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết tâng cầu bằng vợt gỗ.
3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn, tính kỉ luật trong tập luyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Còi.
- HS: Mỗi HS 1 quả cầu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài. 
- Cho học sinh khởi động:
+ Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
+ Xoay khớp cẳng tay, cánh tay, cổ tay, đầu gối, hông...
2. Phần cơ bản: 
a) Ôn bài thể dục:
- Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu.
- Lần 2: GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu.
- Nhận xét, uốn nắn động tác sai.
- Lần 3: Tổ trưởng điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, trái:
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Thực hiện cả lớp theo hướng dẫn .
 - Tổ chức cho HS thực hiện lần lượt từng động tác kết hợp sửa sai.
c) Tâng cầu:
- Cho HS tập cá nhân (theo tổ), sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất.
- Nhận xét, đánh giá.
Thực hiện theo yêu cầu 
3. Phần kết thúc:
- Cho cả lớp chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên; đi thường theo
- Thực hiện cả lớp.
vòng tròn và hít thở sâu.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Lắng nghe.
Thủ công (T.27):
Cắt, dán hình vuông (T.2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
2. Kĩ năng:
 Kẻ, cát, dán được hình vuông. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 1B.doc