Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Giao Thị Lệ Trang - Tiểu học Lê Văn Tám

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc trơn được cả bài, Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

+ Trả lời câu hỏi 1, 2/ SGK

- GDMT (Khai thác gián tiếp nội dung bài).

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1717Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Giao Thị Lệ Trang - Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gắn lên bảng hai tấm bìa hình nhụy hoa có ghi từ “cảm ơn” và “xin lỗi”.
- GV ghi các tình huống có nói lời cảm ơn, xin lỗi vào các tấm bìa hình cánh hoa. Các nhóm thi đua tìm các cánh hoa ghép vào nhụy hoa để thành bông hoa “Cám ơn” và “Xin lỗi”.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Em cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Em cần nói xin lỗi khi mắc lỗi và khi em làm phiền người khác. Biết nói lời cảm ơn và xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
C. Củng cố, dặn dò
- Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T1)
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi :
+ Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
+ Nói lời cảm ơn bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp điền từ vào VBT/41.
+ ... cảm ơn ...
+ ... xin lỗi ...
- HS trả lời, cả lớp đọc đồng thanh.
- Các nhóm thi đua tìm các cánh hoa ghép vào nhụy hoa để thành bông hoa “Cám ơn” và “Xin lỗi”.
- HS nghe.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
TOÁN (T105) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
-Biết tìm số liền sau của một số; biếtphân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
+ HS làm bài tập 1, 2 ( cột a, b ), bài 3 ( cột a, b ), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Số : 34 ...
 ... = 69 ... < 70
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 144.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 144 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV đọc, HS viết số
* Bài 2 : SGK / 144( cột a, b )
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Cho cả lớp làm vào SGK và nêu kết quả.
* Bài 3 : SGK/144 ( cột a, b)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS làm BC.
* Bài 4: SGK/144 
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết 87 = 80 + 7
59 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết 59 = ...+...
20 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết 20 = ...+...
99 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết 99 = ...+...
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Số liền sau.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Bảng các số từ 1 đến 100.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Cả lớp mở SGK trang 144.
* Bài 1: Viết số.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
*Bài 2: Viết (Theo mẫu)
- 2 HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp đối chiếu kết quả ở vở bài tập
* Bài 3 : Điền >, <, =
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 4 : Viết theo mẫu
- HS trình bày bài vào vở 
- 4 HS nêu kết quả, lớp đối chiếu.
- Cả lớp tham gia trò chơi.
CHÍNH TẢ : NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài. Nhà bà ngoại 27 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. 
- Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.: 
- Làm bài tập 2, 3 / SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- anh hay ach? hộp bánh, túi xách tay
- ng hay ngh ? ngà voi, chú nghé
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn văn cần chép “Nhà bà ngoại ... khắp vườn”
- Trong bài có mấy dấu chấm ?
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : bà ngoại, rộng rãi, thoáng mát, lòa xòa, thoang thoảng, khắp vườn
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần ăm hoặc ăp : 
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm 
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ c hay k :
- Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng .
- Cho cả lớp sửa bài
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học.Bài sau : Câu đố 
- 2 HS lên bảng, cả lớp BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn.
- ... 4 dấu chấm.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào BC.
- HS tập chép 
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
- Cả lớp sửa bài 
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào vở
 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA : E, Ê, G
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS biết tô các chữ E, Ê, G.
- Viết đúng các vần : ăm , ăp, ươn, ương ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ tập viết 1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : gánh đỡ, sạch sẽ
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- So sánh : E, Ê.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng :
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : ươn, ương, vườn hoa, ngát hương
- HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/18, 20.
+ Tô mỗi chữ hoa : E, Ê, G một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : ươn, ương, vườn hoa, ngát hương một dòng.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/18, 19, 20.
- Bài sau : Tô chữ hoa :H, I, K.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS mở vở TV/18, 20 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CON MÈO
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của mèo trên hình vẽ hay vật thật
* HS Khá, Giỏi nêu được một số đặc điểm giúp meò săn mồi tốt như: Mắt tinh, tai mũi thính,răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
- GDMT; GD PCTN-TT (Liên hệ) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Các bài hát về con mèo : Mèo con rửa mặt, ...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể các bộ phận chính của con gà ?
- Người ta nuôi gà để làm gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Con mèo
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát con mèo
- GV yêu cầu HS quan sát con mèo và thảo luận theo các nội dung sau :
+ Mô tả màu lông của con mèo ? Khi vuốt ve bộ lông của con mèo em cảm thấy thế nào ?
+ Hãy nói tên các bộ phận của con mèo ?
+ Con mèo di chuyển như thế nào ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân. Mắt mèo to và sáng nhất vào ban đêm, giúp mèo nhìn rõ con mồi. Mèo có mũi và tai rất thính, giúp nó đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc, nhọn. Mèo đi bằng 4 chân nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có vuốt sắc.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Nhờ đâu mà mèo có thể săn mồi tốt ?
+ Tìm những hình ảnh mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi, kết quả săn mồi qua các hình ảnh SGK.
+ Nhà em có nuôi mèo không ? Em cho mèo ăn, chăm sóc và vệ sinh mèo như thế nào ? 
+ Em có nên trêu chọc quá mức làm mèo tức giận không ? Vì sao ?
+ Nhà em có tiêm phòng cho mèo không ?
* Kết luận : 
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.
- Móng chân mèo có vuốt sắc, nên mèo bắt mồi giỏi.
- Em không nên chơi đùa quá mức ngay cả với mèo nhà. Khi bị mèo cắn, em cần báo ngay cho người lớn để theo dõi và tiêm phòng. Đồng thời nhốt mèo đã cắn nạn nhân để theo dõi.
- Khi nuôi mèo ta cũng phải tiêm phòng cho mèo.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Mèo kêu”
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1HS thi : Bắt chước tiếng kêu và các hoạt động của mèo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Cơ thể mèo có những bộ phận nào ?
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Con muỗi.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS quan sát con mèo và thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... vàng, trắng, đen, vàng trắng, đen trắng, ...
+ .... mịn.
+ ... đầu, mình, đuôi và 4 chân.
+ ... đi rất nhẹ nhàng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời).
+ ... để bắt chuột.
+ ...mắt sáng, chân có vuốt sắc...
+ HS tìm và chỉ cho các bạn xem.
- ... cho mèo ăn cơm, tắm rửa, dọn nơi ở của mèo cho sạch sẽ.
- ... không vì mèo sẽ cắn
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thi, đại diện của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu của mèo thì tổ đó thắng.
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 
TOÁN (T106) : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99.
- Đọc, viết lập được bảng các số từ o đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 145.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết số vào chỗ chấm :
Số 48 gồm ... chục và ... đơn vị, ta viết 48 =...+...
Số 60 gồm ... chục và ... đơn vị, ta viết 60 = ... + ...
- Nhận xét, tuyên dương. 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bước đầu về số 100 :
- GV gọi HS đọc bài tập 1/145.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV hướng dẫn HS đọc, viết số 100.
+ Số 100 có mấy chữ số.
+ Số 100 là số liền sau của 99. Vậy số 100 bằng số 99 thêm mấy ?
2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập 2.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng, mỗi em viết 1 số; cả lớp viết số vào SGK.
- Cho HS đọc số.
- GV chỉ vào bảng để HS tìm số liền trước và liền sau của một số.
- GV hướng dẫn HS cách tìm số liền trước và liền sau của một số :
+ Liền trước : lấy số đó trừ đi 1.
+ Liền sau : lấy số đó cộng thêm 1.
3. Giới thiệu vài đặc điểm của bảng số từ 1 đến 100 :
- GV gọi HS đọc đề bài tập 3/145
Trong bảng các số từ 1 đến 100 :
a. Các số có một chữ số là ...
b. Các số tròn chục là ...
c. Số bé nhất có hai chữ số là ...
d. Số lớn nhất có hai chữ số là ...
e. Các số có 2 chữ số giống nhau là ...
- Cho HS đọc các số trong bảng theo từng hàng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi?
GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội 1 bảng kẻ ô đủ viết 100 số.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài tập vào SGK.
+ Số liền sau của 97 là 98.
+ Số liền sau của 98 là 99.
+ Số liền sau của 99 là 100.
- Cá nhân, ĐT : Một trăm
+ ... 3 chữ số.
+ ... thêm 1.
- Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 dến 100
- Lần lượt HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào SGK.
- Cá nhân, ĐT.
- HS dựa vào bảng tìm số liền trước và liền sau của một số.
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- 5 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
a. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
c. 10
d. 99
e. 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi đua chuyền bảng để viết số. Tổ nào viết nhanh, đúng thì thắng.
TẬP ĐỌC :	 AI DẬY SỚM
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
+ Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK )
+ Học thuộc lòng bài thơ ít nhất một khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài , trả lời các câu hỏi :
+ Thân lan như thế nào ?
+ Nụ lan như thế nào ?
+ Hương lan như thế nào ?
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Ai dậy sớm.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ơm
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ương.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần ông.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần on?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
f. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng không theo thứ tự).
g. Luyện đọc đoạn : 
- Luyện đọc từng khổ thơ.
h. Luyện đọc cả bài :
i. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/68:Tìm tiếng trong bài có vần: ươn, ương?
k. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 ươn # ương
 con lươn # con đường
l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, câu chứa tiếng có vần ươn, ương. 
Tiết 2
3 . Luyện tập:
a. HS đọc lại bài ở bảng lớp:
b.Luyện đọc SGK :
c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
d. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- Khổ 1: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
- Khổ 2: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em trên cánh đồng. 
- Khổ 3 : Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em trên đồi ?
5. Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ.
6. Đọc hiểu :
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Em làm những việc gì vào buổi sáng ?.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Bài sau : Mưu chú Sẻ.
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... dậy sớm
+ ... ngát hương
+ ... vừng đông
+ ... chờ đón
- Cá nhân, ĐT.
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ...đến chữ....
- ......có 12 dòng
- Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng khác.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn.
- Đọc câu, đoạn, đọc cả bài.
- Đọc thầm bài SGK/67.
- Cá nhân, ĐT.
- ... hoa ngát hương
- ... vừng đông
- ... cả đất trời
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân.
- HS hỏi đáp theo chủ đề : Em làm những việc gì vào buổi sáng ?.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
TOÁN (T107) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Viết được các số có 2 chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự của các số.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 146.HS Khá, Giỏi làm được bài tập 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết số :
 Số liền trước của 100 là ...
Số bé nhất có hai chữ số là ...
Số lớn nhất có hai chữ số là ...
Số liền sau số 99 là ...
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 146.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 146 
- GV đọc, HS viết số vào BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 146 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/146
Từ 50 đến 60 : .........................................
Từ 85 đến 100 : ........................................ 
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : BT4/ 146 , GV tổ chức cho 2 đội thi nối tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
+ 99
+ 10
+ 99
+ 100
- Cả lớp mở SGK trang 146.
* Bài 1: Viết số
- 1HS đọc đề bài.
- 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100
* Bài 2: Viết số
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài :
a. 6 HS lên bảng, cả lớp BC.
b. 4 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
c. 2 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.
* Bài 3: Viết các số
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Bài 4: Trò chơi, chọn HS Khá, giỏi
- 2 đội thi nối tiếp sức. Đội nào nối nhanh, đúng thì thắng.
TẬP ĐỌC: MƯU CHÚ SẺ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ,lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau 
+ Điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
+ Điều gì chờ đón em trên cánh đồng. 
+ Điều gì chờ đón em trên đồi ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Mưu chú Sẻ.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ôp.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ep.
+ Tổ 3 :Tìm từ có âm t cuối vần.
+ Tổ 4: Tìm từ có âm c cuối vần?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
-Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Thưa anh ... không rửa mặt ?”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
đ. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 câu.
e. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Buổi sớm ... lễ phép nói”
- Đoạn 2 : “Thưa anh ... rửa mặt ?”
- Đoạn 3 : “Nghe vậy ... mất rồi”.
ê. Luyện đọc cả bài :
g. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/71:Tìm tiếng trong bài có vần:uôn?
-YC2/71:Tìm tiếng ngoài bài có vầnuôn, uông
h. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 uôn # un uôn # uông
buồn rầu # bùn lầy buồn bã # buồng chuối
l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :uôn, uông.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3 .Luyện tập:
a. HS đọc bài ở bảng lớp: 
b.Luyện đọc SGK :
c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
d. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :
- Đ1 : Vào buổi sớm có việc gì xảy ra ?
- Đ2 : Sẻ đã nói gì khi bị Mèo chộp được ?
- Đ3 : Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Nói về chú Sẻ trong bài
- GV yêu cầu HS xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Sẻ đã nói gì khi bị mèo chộp được ?
+ Chú Sẻ trong bài như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Bài sau : Ngôi nhà
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... chộp
+ ... lễ phép, xoa mép
+ ... rửa mặt, đặt, vuốt râu, vụt bay đi, mất
+ ... được, trước khi, tức giận
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ...đến chữ...
-.......có 6 dòng
- Cá nhân, ĐT.
- Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :uôn, uông.
- Đọc câu, đoạn, cả bài
- Đọc thầm bài SGK/70.
- Cá nhân, ĐT.
- ... con mèo chộp một chú sẻ.
- ... thưa anh ... không rửa mặt.
- ... sẻ vụt bay đi.
- Cá nhân.
- Sẻ thông minh./ Sẻ nhanh trí.
- HS đọc và trả lời.
THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ. cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, đan được hình vuông. Có thể kẻ, cắt danshinhf vuông theo cách đơn giản.
- Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
* HS khéo tay có thể kẻ, cắt, dấn được hình vuông theo hai cách.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại bài mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hành :
a. Nhắc lại quy trình :
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Yêu cầu HS vừa nhắc lại quy trình vừa thực hiện.
- GV nhận xét.
b. Thực hành :
- GV yêu cầu HS chọn giấy màu tùy thích.
- HS kẻ, cắt, dán hình vuông.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Cắt, dán hình tam giác (T1)
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- 2 HS nhắc lại quy trình.
- 2 HS vừa trình bày vừa làm động tác. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS chọn giấy màu.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
TOÁN (T108) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Biết giải toán có một phép cộng.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 (cột b, c), 4, 5 SGK/ 147
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết số :
 Từ 70 đến 80 : ................................................
 Từ 90 đến 100 : .............................................
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 147.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 27 LOP 1CKTKN.doc