Giáo án Lớp 1 - Tuần 27

A- Mục tiêu:

1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh đợc cả bài Hoa ngọc lan

- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp

- HS tìm đợc tiếng có vần ăm trong bài

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan

4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 50 trang Người đăng honganh Lượt xem 1348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V) ĐHXL
Tiết 2
Chính tả (TC)
Tiết 9: Ngôi nhà
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài ngôi nhà 
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần iêu hay yêu; điền c hay k 
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn khô thơ 3 (bài ngôi nhà) và ĐND các BT 1, 2 
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở nhà
- GV NX, cho điểm
- HS chú ý nghe.
12phút
Nội dung của bài:
- Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và viết ra bảng con
- GV KT học sinh viết
+ Tập chép bài
- HD HS cách chép khổ thơ
- KT tư thế ngồi và cầm bút.
- Giao việc.
- 2 HS đọc nội dung bài viết
- HS tìm, nhẩm và viết vào bảng con
- Những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
- HS nhìn bảng và chép bài 
- GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu
- Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài viết cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
theo HD của GV.
- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề
- Dưới lớp đổi vở KT chéo
- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
8phút
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền iêu hay yêu:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV treo BT lên bảng, HD và giao việc
b- Điền c hay k:
- HD tương tự phần a
- Gọi HS NX và sửa.
+ Quy tắc chính tả.
- Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu cờ đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o, ô, ơ ...)
- Điền vần iêu hay yêu vào (....)
- HS làm (VBT), 2 HS lên bảng
- Lớp NX và chữa bài.
- HS tự đọc Y/c và làm BT
- HS làm vở BT, 2 HS lên bảng
- 1 vài HS nhắc lại.
5phút
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- NX chung giờ học.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả
 - Chép lại bài chính tả ở nhà.
- HS chú ý theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Tập đọc:
Bài 14: Quà của bố
A- Mục tiêu:
1- Đọc : - Đọc trơn được cả bài tập đọc.
	- Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng 
	- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng Tg phát âm của 1 tiếng như là sau dấu chấm) 
2- Ôn các vần oan, oat:
- Tìm được những tiếng trong bài có chứa vần: oan, oat
- Nói được câu có tiếng chứa vần oan, oat
3- Hiểu: 
	- Các TN trong bài "về phép" (Về nghỉ 1 thời gian theo quy định của nơi công tác)
	Vững vàng: chắc chắn
	Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa bờ
	+ Hiểu được ND bài thơ: T/c' của bố đói với con.
4- HS chủ động nói theo đề bài: Nghề nghiệp của bố
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài tập đọc
	- Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài 
- Nhận xét và cho điểm.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
15phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- Hướng dẫn Hs luyện đọc.
a- Đọc mẫu:
- GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ:
- Y/c HS tìm những tiếng từ khó đồng thời ghi bảng.
- Gọi 3 - 5 HS đọc bài.
H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ?
- GV đồng thời gạch chân từ đó
- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- HS chú ý nghe
- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép vững vàng.
- HS đọc CN, ĐT
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc nối tiếp nhóm, tổ
- 3, 5 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
3- Ôn các vần oan, oat.
+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK
- Y/c HS tìm, nêu
+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan
- HS tìm và phân tích: ngoan
- 1 HS đọc
- HS thực hiện
+ Chúng em đã hoàn thành bài học
+ Bé toát mồ hôi
Tiết 2
T/g
GV
HS
15phút
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài 
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc 
- 2 HS đọc
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 1 - 2 HS đọc
- HS đọc nhẩm, đọc ĐT
- 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
c- Thực hành luyện nói
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là 
- Chủ đề là nghề nghiệp của bố
nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.
- Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
- GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu
VD: Bố bạn là giáo viên à ?
Bạn có thích nghề của bố mình không ?
- HS thực hiện theo HD.
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội...
5phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ờ: Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết học tập đọc 
"Vì bây giờ mẹ mới về"
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5
Toán:
Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ? ....
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
12phút
2- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi .
H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
Vì sao em biết ?
- Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị 
- GV gắn lên tia số, số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm.
- GV gắn lên bảng số 100
- Gọi 1 HS chữa lại cả BT1
3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2
Hướng dẫn:
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ?
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
- Viết số liền sau
- 1 HS đọc chữa dòng đầu trên 
(lên bảng chỉ và chữa)
- 99 que tính
- 100
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- 1 HS lên bảng
- 3 chữ số 
- HS đọc: một trăm
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- HS làm sách; 2 HS lên bảng
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
9 phút
4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3
+ Gọi HS nêu miệng kết quả phần a
H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào 
H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ?
+ Gọi HS nêu kết quả phần b.
H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ?
Số tròn chục bé nhất là số nào ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đọc: Viết số
- HS làm bài
- Số 9
- Số 1
- Có: Là số 0
- 100
- 10
5 phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS chơi thi theo tổ
Tiết 1
Ngày soạn: 21/03/2006
Ngày giảng: 22/03/2006
Thứ tư ngày 22 tháng 03 năm 2006
Thủ công:
Tiết 28: Cắt, dán hình vông (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 	- 1 hình vuông mẫu = giấy màu
	- 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán
2- Học sinh:
 - Giấy mầu có kẻ ô
 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
 - Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
T/G
Giáo viên
Học sinh
10 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
+ Cho HS xem lại mẫu
- GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ
- Giao việc
- HS quan sát
- HS theo dõi
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
15 phút
2- Thực hành:
+ Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành
- HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô theo 2 cách đã học.
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công
5phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình
ờ: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì....
- HS theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2
Tập viết:
Tiết 31: Tô chữ hoa - L
A- Mục tiêu:
	- HS tô đúng chữ L hoa, viết các vần oan, oat, các TN ngoan ngoãn, đoạt giải.
	- Viết đúng, viết đẹp chữ ở cỡ thường, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng theo quy trình, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài 
HS: Bảng con, phấn.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
H/s
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Hiếu thảo, yêu mến
- KT và chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét và cho điểm.
- Hai HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát và hướng dẫn HS nhận xét số nét của chữ L hoa 
+ GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ L hoa trong khung chữ 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng trên bảng phụ.
- Chữ L hoa gồm 1 nét lượn
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- 1,2 HS đọc
10phút
- Y/c HS phân tích tiếng có vần oan, oat ?
- Y/c HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách các chữ trong bài viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS phân tích theo Y/c
- Cả lớp đọc ĐT các vần, từ ứng dụng trên bảng.
- 1 vài em 
- HS tập viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển 
11phút
4- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
H: Khi viết chúng ta phải ngồi NTN, cầm bút ra sao, đặt vở thế nào để viết chữ đẹp ?
- GV Y/c HS viết bài trong vở
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Chấm 1/4 số vở của lớp
- 1 vài em nhắc lại
- HS viết bài.
4phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp chọn bạn viết đúng, đẹp nhất để tuyên dương.
ờ: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3
Chính tả (TC):
Tiết 10: Quà của bố
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài "Quà của bố"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
H/s
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
13phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS 
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.
- GV thu và chấm bài tổ 2
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con
- Một vài em nêu
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên.
5phút
Nghỉ giữ tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ 
- GV HD và giao việc
- GV cho HS đọc, chữa.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
5phút
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
ờ: Làm phần còn lại của BT.
- Những em viết xấu về viết lại.
- HS theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
Toán:
Tiết 107: Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông.
B- Đồ dụng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
H/s
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đếm từ 1 đến 100
H: Các số có 1 chữ số là những số nào ?
H: Các số tròn chục là những số nào ?
H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài em
- 1, 2, ... , 9
- 10, 20....
- 11, 22, 33.... 
25phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV HS và giao việc
- Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số 
- GV nhận xét.
- Y/c đọc lại số vừa viết
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc: Treo bảng số gắn phần (C).
- GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số.
Bài 3: 
- Bài Y/c gì ?
- Giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa
+ Lưu ý HS: Các số được viết ngăn cách nhau = 1 dấu phẩy
Bài 4: 
- Gọi HS nêu Y/c
HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay vạch nối để điểm xem NTN để được hai hình vuông sau đó mới dùng bút và thước để nối.
Lưu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm trên hai cạnh hình vuông lớn.
- Viết số
- HS làm bài vào sách
- HS đọc ĐT
- Viết số
- HS làm BT theo HD
- HS lên chỉ bảng số và đọc
- HS khác nhận xét
- Viết các số
- HS làm vở, 2 HS lên bảng
- 1 HS.
- Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông.
- HS làm bài, đổi vở KT chéo.
5phút
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm số liền trước, liền sau
- NX chung giờ học và giao việc
- HS chơi thi giữa các tổ
Tiết 1
Ngày soạn: 22/3/2006
Ngày giảng: 23/3/2006
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 27: Vẽ hoặc nặn cái ô tô
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
	- Giúp HS bước đầu làm quen với vẽ tạo dáng đồ vật.
2- Kỹ năng:
- Vẽ được 1 chiếc ô tô theo ý thích.
- Biết chọn mầu và tô phù hợp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - 1 số ô tô đồ chơi
	- Bài vẽ ô tô của HS năm trước.
2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1
	- Bút chì, tẩy, màu ...
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
3phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau KT
- HS thực hiện theo Y/c
10phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
- Cho HS quan sát một số ô tô đồ chơi
H: ô tô có những bộ phận nào ?
H: Màu sắc của ôtô ra sao ?
2- Hướng dẫn HS cách vẽ
- GV HD và thao tác mẫu
Bước 1: Vẽ thùng xe
Bước 2: Vẽ buồng lái
Bước 3: Vẽ bánh xe
Bước 4: Vẽ cửa và tô màu
- HS quan sát
- Buồng lái, thùng xe, bánh xe
- Có nhiều màu sắc
- HS chú ý theo dõi
17phút
3- Học sinh thực hành.
- Cho HS nêu lại các bước vẽ 
- Giao việc
- GV theo dõi và giúp HS yếu
- HS thực hành vẽ ôtô theo ý thích
- HS vẽ xong, tô màu và trang trí cho đẹp.
5phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- Y/c HS nêu nhận xét.
- Y/c HS tìm những bài vẽ mà mình thích.
ờ: Quan sát thêm về ô tô 
 - Tập nặn ôtô.
- HS quan sát
- HS nêu nhận xét về kiểu dáng, cách trang trí
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Tập đọc:
Bài 15: Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:
	- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt
	- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Ôn các vần ứt, ưc, tìm được tiếng nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
3- Hiểu các TN trong bài; nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.
	- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
	- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. 
b- Luyện đọc:
H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc 
- Cho HS đọc ĐT.
- HS theo dõi và đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT
- Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
5 phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần ưt, ưc:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu
+ Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu 
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ?
- Cho lớp NX và chỉnh sửa.
+ Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc
- Cho cả lớp đọc lại bài 
- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu 
Ưt: bứt lá, day dứt...
Ưc: nóng bức, cực khổ...
- HS đọc Cn, ĐT.
- 2 HS đọc
- HS suy nghĩ và nói:
Ưt: Vết nứt tường rất to
Ưc: Sức khoẻ là quý nhất.
- HS chơi thi theo tổ
- HS đọc ĐT một lần.
Tiết 2:
T/g
GV
HS
15phút
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi một HS đọc lại bài
H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
- Cả lớp đọc thầm theo
- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn
H: Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
+ HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.
Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
+ GV đọc lại bài văn.
+ Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
làm nũng mẹ
- Có 3 câu hỏi
- Con làm sao thế ?
Đứt tay khi nào ?
Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- HS theo dõi
- Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10 phút
b- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô Y/c của bài
- Y/c HS hỏi đáp theo mãu
VD: H: Bạn có hay làm nũng mẹ không ?
TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ.
- GV theo dõi, HD thêm
- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không
- HS thực hiện nhóm 2.
5phút
5- Củng cố - dặn dò:
H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ?
- GV nhận xét tiết học.
ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen
- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
Kể chuyện:
Tiết 5: Bông cúc trắng
A- Mục tiêu:
	- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
	- Biết cách đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ, người con của cụ già và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ truyện phóng to
	- Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
	- Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Sư tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
- 4 HS kể.
16phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện.
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- HS kể phân vai
- GV theo dõi, nhận xét
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
5phút
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?
H: Qua câ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc