Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Trần Thị Khuyên - Trường Tiểu Học Khánh Thịnh

A. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,.

 - Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Trần Thị Khuyên - Trường Tiểu Học Khánh Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tã lót đầy.”: 35 chữ trong khoảng 15- 17 phút
	- Điền đúng vần an hoặc vần at, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập
	HS: Vở chính tả
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(2')
- GV k/tra những HS về nhà phải chép lại bài
III. Dạy-học bài mới(35')
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. 
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng- viết vào bảng con.
- HS chép đoạn văn vào vở
- Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng cho HS soát lại. H/d HS gạch chân chữ viết sai, sửa lại ra lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- GV chấm tại lớp một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần: an hay at
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm vào vở
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
- HS sửa lại bài trong VBTTV1/2 theo lời giải đúng
 b) Điền chữ: g hay gh
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 4 em thi làm đúng, làm nhanh. Cả lớp làm vào vở
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng
 4. Củng cố, dặn dò(2')
- GV biểu dương các em học tốt
- Y/c các em viết bài chưa tốt về nhà chép lại đoạn văn
1.Luyện viết :
hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót.
2. Điền vần:
a) Điền vần: an hay at?
kéo đ... t... nước
b) Điền chữ: g hay gh?
nhà ...a cái ...ế
đạo đức ( 26 )
Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu
	- HS nêu được: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
	- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
	- HS biết ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi.
B. Tài liệu và phương tiện 
	Vở bài tập Đạo đức, các nhị và cánh hoa để chơi trò chơi “Ghép hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy ?
- GV kết luận:.Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà
.Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
 2. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm t/l một tranh
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- GV kết luận: 	
. Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn
. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi
. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn
. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi
 3.Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm HS lên sắm vai
- Thảo luận: 	
. Em có cảm nhận gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm ?
. Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
. Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ?
- GV kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi.
 + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự tôn trọng mình và tôn trọng người khác
5. Củng cố, dặn dò(1')
GV biểu dương các em học tốt
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi cá nhân.
*HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm HS lên sắm vai
ơ
Toán (102)
Các số có hai chữ số (tiếp theo)
A. Mục tiêu Giúp HS:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
	Bài 1, 2, 3, 4.
- Nhận biết số lượng, đọc và viết các số có hai chữ số từ 50 đến 70
	- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 70
B. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Bài mới(37')
1. Giới thiệu các số từ 50 đến 60
 - GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có một chục que tính nên viết 5 vào cột chục , có 4 que tính nữa nên viết 4 vào cột đơn vị tức là có năm mươi tư
	Năm mươi tư được viết là: 54
- GV hướng dẫn HS lấy 5 bó chục và nói có 5 chục que tính và lấy thêm 1 que tính nữa. Nói “5 chục và 1 là năm mươi mốt” 
GV: Năm mươi một được viết là: 51
- HS nhìn bảng đọc lại
- Tiến hành tương tự với các số: 52, 54, 55...
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69
- GV tiến hành tương tự các số từ 51 đến 59
*Hướng dẫn làm bài tập 2, 3
- Cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng
3. Hướng dẫn làm bài tập 4
- HS tự nêu yêu cầu của bài và làm bài
- Kết quả đúng kể từ trên xuống dưới là
	a. Sai, đúng
	b. Đúng, sai
III Củng cố - Dặn dò(2')
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Nhận xét giờ học.
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
5
4
54
năm mươi tư
6
1
61
sáu mươi mốt
6
8
68
sáu mươi tám
1. Viết số:
Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, ..., năm, mươi chín.
2. Viết số:
Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư,... sáu mươi chín, bảy mươi.
3. Viết số thích hợp vào ô trống:
30
33
38
41
45
52
57
60
69
4. Đúng ghi đ, sai ghi s:
a)Ba mươi sáu viết là 306 †
Ba mươi sáu viết là 36 †
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị †
54 gồm 5 và 4 †
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
tập đọc(5)
Cái Bống
A. Mục đích , yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sảy, cho, trơn, bang, gánh, khéo sảy, khéo sàng,...
- Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
- Học thuộc lòng bài đồng dao.	
B. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- Bộ chữ
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
- HS đọc bài Bàn tay mẹ và TLCH trong SGK
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài
	GV giới thiệu trực tiếp vào bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm
 b) HS luyện đọc
* HS luyện đọc tiếng, từ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn ,GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đường trơn (đường bị ướt nước mưa, dễ ngã), gánh đỡ (gánh giúp mẹ), mưa ròng (mưa nhiều, kéo dài)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn khi viết chính tả phù hợp đặc điểm của lớp 
+ HS luyện đọc trong sự phân biệt các tiếng có âm, vần, dấu thanh đối lập (l-n, an-ang)
* Luyện đọc câu
-HS đọc trơn từng câu theo cách: mỗi em đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với câu sau. Sau đó, GV gọi 1 HS đầu bàn, các em sau tự đứng lên đọc tiếp nối nhau
* Luyện đọc cả bài
+ HS thi đọc cả bài
+ HS đọc đồng thanh cả bài
 3. Ôn các vần anh, ach
 a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK 
	- HS tìm tiếng trong bài có vần anh
	- HS đọc và phân tích tiếng
 b) GV nêu yêu cầu 2 (Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach)
	- HS đọc câu mẫu 
	- HS thi đua nói câu có vần anh, ach
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu trả lời câu hỏi: “Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?”
- 1 HS đọc hai dòng cuối bài đồng dao, trả lời câu hỏi: “Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?”
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- 2, 3 HS đọc lại 
 b) Học thuộc lòng bài Cái Bống
- HS tự nhẩm từng câu và thi đua học thuộc
- GV gọi một số em đọc thuộc tại lớp.
*Luyện nói: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
- HS luyện nói theo tranh.
- 3 nhóm luyện nói trước lớp.
 5. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt
- Nhắc HS về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau
* Luyện đọc:
bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
2 Tìm tiếng trong bài có vần anh.
3. Nói câu chứa tiếng:
- Có vần anh
- Có vần ach.
*Luyện nói: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
tự nhiên và xã hội ( 26 )
Con gà
A. Mục tiêu HS biết:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống, gà mái, gà con
	- Nêu ích lợi của việc nuôi gà
	- Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ
	- HS có ý thức chăm sóc gà
B. Đồ dùng dạy học
	Các hình vẽ trong bài 26
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Bài mới(37')
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi, trả lời theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54, đó là con gà trống hay gà mái ?
+ Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54...
+ Mô tả con gà ở trang 55...
. Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
. Gà di chuyển như thế nào ? Nó có bay được không ?
. Nuôi gà dùng để làm gì ?
. Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
. Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì ?
GV kết luận:
Trong trang 54 SGK là con gà trống, gà mái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; toàn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn, ngắn và cứng;chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng để đào đất
Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu...
2. Hoạt động 2: Trò chơi
- Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người dậy vào buổi sáng
- Đóng vai con gà mái cục tác đẻ trứng
- Đóng vai con gà con chiêm chiếp
 3. Hoạt động 3: 
- Cả lớp hát bài : Đàn gà con.
III.Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học.
-HS quan sát tranh- thảo luận nhóm đôi
 - Các nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp thảo luận
 - HS chơi trò chơi- cá nhân
toán (103)
Các số có hai chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu
	Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
	Bài 1,2,3, 4.
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1	
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1 ')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV đọc số- HS viết số vào bảng con.
III. Bài mới(35')
1. Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- HS xem hình vẽ từ dòng trên cùng của bài học trong SGK để nhận ra có 7 chục nên viết 7 ở cột chục, có 2 que tính rời nên viết 2 ở cột đơn vị
- GV: Có 7 chục và 2 đơn vị, tức là có: bảy mươi hai	
- HS viết số 72, một số HS đọc lại số
- HS lấy ra 7 bó chục và 1 que tính rời và nói: Bảy chục và một là bảy mươi mốt
Tiến hành tương tự với các số còn lại
*HS làm bài tập 1, một số HS đọc lời giải
- GV lưu ý cách đọc các số: 71, 74, 75
 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
- GV tiến hành tương tự với các số từ 70 đến 80
*Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- làm bài vào SGK
Một số HS lên bảng chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài để nhận ra cấu tạo của các số
 Bài 4: HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Có 33 cái bát, số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị (cũng là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, chữ số 3 ở bên phải chỉ đơn vị)
VI.Củng cố- Dặn dò(1')
- Về nhà các em làm bài tập 1, 3 vào vở kẻ li.
chục
đơn vị
viết số
đọc số
...
...
...
bảy mươi hai
...
...
...
tám mươi tư
...
...
...
..............
1. Viết số:
Bẩy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm,..., tám mươi.
2. Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:
a) 
80
83
90
b)
90
97
99
3. Viết(theo mẫu):
a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b) Số 95 gồm...chục và...đơn vị
c) Số 83 gồm... chục và...đơn vị
4. Trong hình vẽ gồm bao nhiêu cái bát?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt(7)
Kiểm tra giữa kì II
A. Mục tiêu
	- HS đọc được các bài ưngs dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ KT, KN: 25 tiếng/ phút; trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.
	- Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về KT, KN: 25 tiếng/ 15 phút.
B. Nội dung và phương pháp kiểm tra
1. Kiểm tra đọc
	- Gọi HS lên đọc bài
	- Cách đánh giá: 
	+ HS đọc trơn toàn bài, đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng nhịp: 10điểm
	+ Đọc trơn nhưng chưa ngắt nghỉ đúng nhịp: 5, 6, 7,8 điểm (GV cho điểm phù hợp)
2. Kiểm tra viết
	- GV cho HS viết bài “Tặng cháu” vào vở kiểm tra
	- GV hướng dẫn HS viết hoa các chữ cái đầu dòng và cách trình bày bài thơ
	- Cách đánh giá:
	+ HS viết đúng, đẹp: 10 điểm
	+ Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm
	+ Viết đúng nhưng chưa đẹp: trừ 1 điểm
thủ công (26)
Xé dán hình vuông(T1)
A. Mục tiêu
- HS biết cách kẻ, cắt , dán được hình vuông. 
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông có kích thước khác. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình vuông mẫu. 
- HS : giấy kéo, keo dán 
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I.ổn định tổ chức(1'):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới (30')
a. HD học sinh quan sát và nhận xét:
- Cho học sinh quan sát mẫu, nêu câu hỏi cho học sinh nhận xét
 ? Hình vuông có mấy cạnh?
? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng mấy ô?
- Hình vuông gồm 4 cạnh bằng nhau 
b. GV HD mẫu : 
HD cách kẻ HV: GV làm mẫu 
Giáo viên làm mẫu + thuyết minh tranh
a) Hướng dẫn kẻ hình vuông cạnh 7 ô
-H/d học sinh xác định điểm, kẻ hình vuông
* Đánh dấu 2 điểm AB và 2 điểm CD bằng nhau
- Nối các điểm AB và CD ta được hình vuông 
b) Hướng dẫn HS cắt dán
- Cắt hình theo đường kẻ ta được hình vuông 
- Cắt hình rồi dán 
c) Hướng dẫn học sinh kẻ và cắt hình vuông đơn giản
- * HS làm theo Gv h/d từng bước 
- HS thực hành- GV giúp đỡ thêm .
IV. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị tiết 2 thực hành .
Học sinh quan sát bài mẫu
Quan sát và trả lời theo yêu cầu của giáo viên
Lớp quan sát thao tác của GV
HS thực hành, làm trên giấy nháp
Kí duyệt của Ban Giám Hiệu.
Tuần 26
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
tập đọc(5)
Cái Bống
A. Mục đích , yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sảy, cho, trơn, bang, gánh, khéo sảy, khéo sàng,...
- Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
- Học thuộc lòng bài đồng dao.	
B. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- Bộ chữ
C. Hoạt động dạy- học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(4')
- HS đọc bài Bàn tay mẹ và TLCH trong SGK
III. Dạy bài mới( 35 phút)
 1. Giới thiệu bài
	GV giới thiệu trực tiếp vào bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm
 b) HS luyện đọc
* HS luyện đọc tiếng, từ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn ,GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đường trơn (đường bị ướt nước mưa, dễ ngã), gánh đỡ (gánh giúp mẹ), mưa ròng (mưa nhiều, kéo dài)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn khi viết chính tả phù hợp đặc điểm của lớp 
+ HS luyện đọc trong sự phân biệt các tiếng có âm, vần, dấu thanh đối lập (l-n, an-ang)
* Luyện đọc câu
-HS đọc trơn từng câu theo cách: mỗi em đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với câu sau. Sau đó, GV gọi 1 HS đầu bàn, các em sau tự đứng lên đọc tiếp nối nhau
* Luyện đọc cả bài
+ HS thi đọc cả bài
+ HS đọc đồng thanh cả bài
 3. Ôn các vần anh, ach
 a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK 
	- HS tìm tiếng trong bài có vần anh
	- HS đọc và phân tích tiếng
 b) GV nêu yêu cầu 2 (Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach)
	- HS đọc câu mẫu 
	- HS thi đua nói câu có vần anh, ach
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói
 a) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu trả lời câu hỏi: “Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?”
- 1 HS đọc hai dòng cuối bài đồng dao, trả lời câu hỏi: “Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?”
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- 2, 3 HS đọc lại 
 b) Học thuộc lòng bài Cái Bống
- HS tự nhẩm từng câu và thi đua học thuộc
- GV gọi một số em đọc thuộc tại lớp.
*Luyện nói: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
- HS luyện nói theo tranh.
- 3 nhóm luyện nói trước lớp.
 5. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt
- Nhắc HS về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau
* Luyện đọc:
bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
2 Tìm tiếng trong bài có vần anh.
3. Nói câu chứa tiếng:
- Có vần anh
- Có vần ach.
*Luyện nói: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
toán (103)
Các số có hai chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu
	Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
	Bài 1,2,3, 4.
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1	
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1 ')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV đọc số- HS viết số vào bảng con.
III. Bài mới(35')
1. Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- HS xem hình vẽ từ dòng trên cùng của bài học trong SGK để nhận ra có 7 chục nên viết 7 ở cột chục, có 2 que tính rời nên viết 2 ở cột đơn vị
- GV: Có 7 chục và 2 đơn vị, tức là có: bảy mươi hai	
- HS viết số 72, một số HS đọc lại số
- HS lấy ra 7 bó chục và 1 que tính rời và nói: Bảy chục và một là bảy mươi mốt
Tiến hành tương tự với các số còn lại
*HS làm bài tập 1, một số HS đọc lời giải
- GV lưu ý cách đọc các số: 71, 74, 75
 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
- GV tiến hành tương tự với các số từ 70 đến 80
*Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- làm bài vào SGK
Một số HS lên bảng chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài để nhận ra cấu tạo của các số
 Bài 4: HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Có 33 cái bát, số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị (cũng là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, chữ số 3 ở bên phải chỉ đơn vị)
VI.Củng cố- Dặn dò(1')
- Về nhà các em làm bài tập 1, 3 vào vở kẻ li.
chục
đơn vị
viết số
đọc số
...
...
...
bảy mươi hai
...
...
...
tám mươi tư
...
...
...
..............
1. Viết số:
Bẩy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm,..., tám mươi.
2. Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:
a) 
80
83
90
b)
90
97
99
3. Viết(theo mẫu):
a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b) Số 95 gồm...chục và...đơn vị
c) Số 83 gồm... chục và...đơn vị
4. Trong hình vẽ gồm bao nhiêu cái bát?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Chính tả(4)
Cái Bống
A. Mục đích, yêu cầu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10- 15 phút
- Điền đúng vần anh hoặc vần ach, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập
	HS: Vở chính tả
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
ơ
I. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV chấm điểm của những HS về nhà phải chép lại bài tiết trước
II. Dạy bài mới(35')
1. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép -1, 2 HS đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm những tiếng các em dễ viết sai. 
- HS đọc và viết vào bảng con.
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở
- Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút,.... Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
- GV đọc thong thả cho HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. H/ dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa lại bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- GV chấm tại lớp một số bàin/xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần: anh hay ach
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng thi làm. Lớp làm vào vởBT
- Từng HS đọc lại kết quả bài làm của mình
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
b) Điền chữ: ng hay ngh
- Lớp đọc thầm y/c bài tập HS lên bảng thi làm
- Từng HS đọc lại các từ đã điền- Lớp và GV n/x
ơ
3. Củng cố, dặn dò(1')
- GV biểu dương các em học tốt
- Y/c các em về nhà chép lại đoạn văn
Luyện viết:
khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng.
Bài tập:
a) Điền vần: anh hay ach
hộp b... túi x... tay
b) Điền chữ: ng hay ngh
...à voi chú ...é
Tập đọc(6)
Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu
	- HS đọc trơn bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
	- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK)
B. Chuẩn bị
	SGK TV 1/2, vở BTTV
C. Hoạt động dạy học 
 1. Luyện đọc:
	- GV yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc
	- GV đọc mẫu toàn bài
	- 2 - 3 HS khá đọc
	? Tìm những tiếng khó đọc trong bài đ HS luyện đọc + phân tích tiếng
HS luyện đọc từng dòng đ đọc toàn bài
GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài
HS thi đọc : cá nhân, nhóm
HS đọc đồng thanh
 2. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi trong bài
	- Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời ; HS khác nhận xét
 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV:
	- GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm.
	- GV hướng dẫn HS làm từng bài:
	+ HS nêu yêu cầu của bài
	+ HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng
	+ Chữa bài
	+ GV chấm điểm 1 số bài đ Nhận xét
	* GV nhận xét giờ học 
toán (104)
So sánh các số có hai chữ số
A. Mục tiêu Bước đầu giúp HS:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số
	- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có 3 số.
	Bài 1, 2(a, b), 3 (a, b), 4.
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV đọc số- HS viết số vào bảng con.
III. Bài mới(35')
1. Giới thiệu 62<65
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ có trong bài để nhận ra:
62 gồm 6 chục và 2 đơn vị, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 đơn vị < 5 đơn vị nên 62<65
- HS nhận biết 6262
- HS so sánh 42.....44	76....71	82....87
2. Giới thiệu 63>58
- HS nhận ra 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị
 63 và 58 có số chục khác nhau, 6 chục > 5 chục nên 63>58 hay 58<63
- GV tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 - 1.doc