Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A. MỤC TIÊU

 - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . .

 - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.

C. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính đồng thời GV gắn que tính lên bảng và hỏi:
+ Trên bảng có mấy chụcque tính?
+ Cô gắn thêm 3 que tính nữa?
+ Vậy trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Vậy 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ Số 23 được viết thế nào?
+ Hấy đọc số này?
+ Số 23 được viết bởi mấy chữ số?
- GV vừa hỏi vừa kết hợp điền lên bảng và cho HS nhắc lại.
- GV cho HS đọc các số 20 đến 30.
* GV giới thiệu số 36 và 42 theo quy trình tương tự.
+ Các số 23, 36, 42 đều có mấy chữ số?
- GV nhận xét chung.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
a. Viết số
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét – sửa chữa
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Viết số
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: GV hướng dẫn HS cách làm tương tự bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét – sửa chữa
- 2 HS đếm: 10,20,30,40,50,60,70,80,90
- Gọi là 1 chục.
- 10 đơn vị
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.
- HS thao tác theo HD của GV và trả lời:
+ Có 2 chục que tính.
+ 3 que tính.
- Hai mươi ba que tính.
+ Gồm 2 chục và 3 đơn vị.
+ Số 2 viết trước, số 3 viết sau.
+ Hai mươi ba
+ 2 chữ số
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS đọc: 
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
- Có 2 chữ số.
 Viết số
- HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. 
Hai mươi: 20 hai mươi năm: 25
Hai mươi mốt: 21 hai mươi sáu: 26
hai mươi hai : 22 hai mươi bảy: 27
hai mươi ba : 23 hai mươi tám: 28
hai mươi bốn: 24 hai mươi chín: 29
b.Viết số vào dưới mỗi vạchcủa tia số
Lần lượt là các số sau:
19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32.
Bài 2: Viết số
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở
Ba mươi : 30 Ba mươi lăm: 35
Ba mươi mốt: 31 Ba mươi sáu: 36
Ba mươi hai: 32 Ba mươi bảy: 37
Ba mươi ba: 33 Ba mươi tám: 38
Ba mươi bốn: 34 Ba mươi chín: 39
Viết số
Bốn mươi: 40 Bốn mươi lăm: 45
Bốn mươi mốt: 41 Bốn mươi sáu: 46
Bốn mươi hai: 42 Bốn mươi bảy: 47
Bốn mươi ba: 43 Bốn mươi tám: 48
Bốn mươi bốn: 44 Bốn mươi chín: 49
Năm mươi: 50
 Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài 4 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- GV gọi 3 em lên bảng làm – còn lại làm vào vở.
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét – sửa chữa
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học. 
Tiết: 3 
Môn: Kể chuyện
Bài 
 Ôn tập
Tiết: 4
Môn: Mĩ thuật 
Bài 26: 
Vẽ chim và hoa
Tiết PPCT: 26
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được nội dung đề tài vẽ chim và hoa
 - HS biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa
 - HS vẽ được tranh co chim và hoa
II. Chuẩn bị:
 1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
	- Một số tranh về đề tài chim và hoa
	- Phấn trắng và phấn màu
 - Một số vẽ cây của HS năm trước
 2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ A4
- Bút chì, gôm, màu vẽ,
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp:(1')
 - Kiểm tra sĩ số lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: (1')
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
 3. Giới thiệu - dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CUA HỌC SINH
Giới thiệu bài
- GV cho HS chơi trò chơi, mỗi tổ cử ra hai đại diện lên bảng thi nhau tìm những mảnh vụn trong hộp, để ghép thành hình tìm ra bí mật của ngay hôm nay, với thời gian la 2 phút.
- Khi thời gian kết thúc GV đặt câu hỏi:
 + Bí mật của lớp mình hôm nay là gì?
- GV nhận xét và dẫn vào bài
- GV ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS mở tập vẽ ra
Hoạt động 1
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem một số tranh về các loại hoa và các loài chim
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
 + Em hãy nêu tên của các loài hoa trên trong tranh
 + Hoa gồm có những bộ phận nào?
- GV mời HS nhận xét và lên bảng xác định từng bộ phận của hoa
- GV mời HS nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và nhấn mạnh – xác định lại cho HS xem
- GV đặt tiếp câu hỏi:
 + Màu sắc của những hoa này như thế nào?
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số ý
- GV chỉ vào hình những con chim và đặt câu hỏi:
 + Gọi tên của những chú chim đó
 + Theo em chú chim có những bộ phận nào?
- GV mời HS nhận xét và lên bảng xác định từng bộ phận của chú chim
- GV mời HS nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và nhấn mạnh – xác định lại cho HS xem
 + Màu sắc của những chú chim này như thế nào?
- GV nhấn mạnh một số ý chính:
 + Các loại chim và các loài hoa có rất nhiều loại, mỗi loại mang một hình dáng, màu sắc, đặc điểm cũng như vẻ đẹp riêng của chúng. Và để vẽ được một bức tranh đẹp về chim và hoa, các em cần phải nhớ kĩ lại hình dáng, đặc điểm cũng như màu sắc của chúng.
 Hoạt động 2
* Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV đặt câu hỏi gợi ý cách vẽ chim :
 + Theo em ta sẽ vẽ bộ phận nào của chú chim trước?
- GV nhận xét và vẽ lên bảng cho HS xem
- GV đặt tiếp câu hỏi :
 + Ta sẽ vẽ thêm bộ phận nào của chú chim nữa?
- GV nhận xét và vẽ lên bảng cho HS xem tham khảo
 + Bây giờ chú chim đã được hoàn chỉnh chưa?
 + Chú chim còn thiếu những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và vẽ thêm các bộ phận cho chú chim hoàn chỉnh
 + Bây giờ chúng ta đã có một chú chim rồi, bạn nào có thể lên bảng vẽ một vườn hoa ?
- GV nhận xét và vẽ thêm một vài hình ảnh cho hoàn chỉnh một bức tranh
- GV đặt tiếp câu hỏi:
 + Để cho bức tranh này thêm đẹp hơn các em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét và cho HS xem một bức tranh vẽ màu hoàn chỉnh
- GV cho HS xem một vài bức tranh vẽ về đề tài chim và hoa
- GV cho HS xem một số bức tranh vẽ chưa tốt và đặt câu hỏi gợi ý cho HS nhận ra bài vẽ chưa tốt 
Hoạt động 3
* Hướng dẫn HS thực hành:
- GV yêu cầu HS vẽ bài vào vở tập vẽ hoặc giấy vẽ.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi vẽ bài 
- Khi HS làm bài GV quan sát lớp và đến từng HS gợi ý cho HS làm bài.
- GV động viên, nhắc nhỡ HS làm bài.
- GV giúp đỡ một số HS vẽ còn lúng túng.
 Hoạt động 4
* Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để treo lên bảng. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn về:
 + Bạn có vẽ được hình ảnh chim và hoa trong tranh chưa?
 + Cách bạn sắp xếp hình trong tranh được chưa?
 + Màu sắc trong tranh của bạn như thế nào?
- Yêu cầu HS nhận xét theo cảm nhận và chọn ra bài mình thích. Vì sao em thích?
- GV nhận xét – bổ sung và xếp loại.
- GV nhận xét chung tiết học
- HS cử đại diện tổ lên bảng tham gia trò chơi 
- HS lắng nghe – quan sát và trả lời
 + Là chú chim và hoa
- HS lắng nghe
- HS đọc lại tựa bài và quan sát
- HS chú ý quan sát
- HS lắng nghe và trả lời
- HS nêu tên theo hiểu biết
 + Hoa gồm có các bộ phận: cánh hoa, đài hoa, nhị hoa
- HS nhận xét và bổ sung
- HS chú sy quan sát và lắng nghe – ghi nhớ
- HS lắng nghe
- HS trả lời theo suy nghĩ
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý quan sát và lắng nghe – trả lời
- HS gọi tên theo hiểu biết
 + Có: đầu, mình, chân. Đuôi, cánh,
- HS lên bảng xác định cá bộ phận của chú chim
- HS nhận xét và bổ sung
- HS chú ý quan sát và lắng nghe – ghi nhớ
- HS trả lời hteo quan sát
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và trả lời
 + Vẽ đầu, mình của chú chim
- HS lắng nghe và chú ý quan sát
- HS lắng nghe và trả lời
 + Vẽ thêm đuôi, cánh,
- HS lắng nghe và chú ý quan sát tham khảo
 + Chú chim chưa hoàn chỉnh
 + Mắt, mỏ,
- HS chú ý lắng nghe và quan sát tham khảo
- HS lên bảng vẽ vườn hoa theo ý thích
- HS lắng nghe – quan sát tham khảo
- HS lắng nghe và trả lời
 + Cần phải tô màu cho tranh
- HS lắng nghe và quan sát tham khảo
- HS quan sát tham khảo
- HS quan sát và lắng nghe – tìm ra bài vẽ chưa tốt
- HS lấy dụng cụ học tập chuẩn bị vẽ bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và làm bài.
- HS tập trung làm bài
- HS tập trung quan sát.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV
- HS nhận xét theo cảm nhận.
- HS chọn bài mình thích và nêu lí do theo cảm nhận.
- HS tập trung lắng nghe-quan sát và rút kinh nghiệm cho mình
- HS lắng nghe
4. Củng cố: (4')
- GV cho HS chơi trò chơi "tìm hình còn thiếu", GV mời dại diện mỗi tổ một thanh viên lên bảng timd hình còn thiếu ghép vào bức tranh trên bảng để có một bức tranh hoàn chỉnh về chim và hoa với thời gian là 1 phút
- HS tham gia trò chơi – HS còn lại cổ vũ
- Khi thời gian kết thúc GV mời HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp nhất
- HS nhận xét theo cảm nhận và chọn bài mình thích
- GV nhận xét – đánh giá và tóm lại bài.
5. Dặn dò: (1')
- Về nhà vẽ hoàn chỉnh bài nếu bạn chưa vẽ xong bài
- Chuẩn bị bài sau:
	+ Xem và tìm hiểu bài 27: Vẽ hoặc nặn cái ô tô
	+ Vở tập vẽ, màu vẽ, bút chì, đất nặn
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Tiết : 1 - 2
Môn : Tập đọc
Bài 
 Cái Bống 
TCT : 9 -10
A. MỤC TIÊU
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
 - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK)
 - Học thuộc lòng bài đồng dao
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV :Tranh minh hoạ giải nghĩa từ. Kháo sảy, khéo sàng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Đôi bàn tay của mẹ đã làm những công việc gì cho chị em Bình?
+ Đọc lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Cái bống
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:sảy, sàng, khéo, ròng,...
- Tiếng sảy được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ.
- GV giải nghĩa từ:
“đường trơn” : đường bị ướt dễ ngã
“Gánh đỡ” : gánh giúp mẹ
“mưa ròng” : mưa nhiều kéo dài.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1 (GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần anh. ach
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần anh hặc ach:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ nước chanh và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn hs tìm tiếng có vần ach tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần anh, ach
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
 TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được Bống là cô bé thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc.
+ Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS biết tham gia giúp bố mẹ.
- HS nêu và đọc:
+ Nấu cơm, giặt đồ, tắm cho chị em Bình.
+ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,...của mẹ.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm s đứng trước vần ay đứng sau, dấu hỏi trên a
Sảy: s + ay + dấu hỏi
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: gánh
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- g + anh + dấu sắc
- HS tìm và nêu
- HS quan sát và nêu:
- Bé đang làm nước chanh.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.
- HS nêu: 
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống sảy và sàng gạo
+ Bống ra gánh giúp mẹ chạy cơn mưa ròng.
+ Bài thơ cho thấy Bống là cô bé chăm chỉ biết giúp đỡ mẹ. 
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- Giữ em, quét nhà,...
4. Củng cố dăn dò
 - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.
Tiết 3
Môn : Toán 
Bài: 
Các số có hai chữ số
 TCT: 102
A. MỤC TIÊU
	+ Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số từ 50 đến 69
	+ Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- 6 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời
C. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ôn định tổ chức: văn nghệ 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho học sinh viết các số từ 45 đến 50 vào bảng con .Gọi 1 HS lên bảng viết .
- GV nhận xét sửa sai và hỏi:
+ Số 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- GV nhận xét, chấm điểm .
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu ghi bảng cho học sinh nhắc lại .
b. Giới thiệu các số từ 50 -> 69
- GV gắn lên bảng 54 que tính và cho học sinh cùng thực hiện thao tác , hỏi :
+ Trên bảng có bao nhiêu que tính ?
+ Vậy số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 54 được viết và đọc như thế nào ?
- GV gọi học sinh trẩ lời và ghi bảng, cho học sinh nhắc lại .
- GV hướng dẫn các số còn lại quy trình tương tự 
 NGHỈ 5 PHÚT Bài 1: 
+ Bài này yêu cầu gì?	
- GV cho học sinh nhẩm đọc và gọi 2 em lên bảng làm bài. 
- GV bao quát lớp , giúp đỡ học sinh yếu 
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 1
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài 
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn viết các số thích hợp vào đúng ô trống ta cần làm gì ?
- GV gọi 1 em lên bảng làm bài.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ học sinh yếu 
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 4: đúng ghi Đ sai ghi S
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi học sinh nêu miệng cách làm và giải thích vì sao lại chọn đúng và chọn sai 	
- GV nhận xét – sửa chữa, ghi bảng .
- HS viết: 45, 46, 47 , 48, 49, 50
- HS: Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị
- HS: Các số có hai chữ số tiếp theo
- Trên bảng có năm mươi bốn que tính.
- Năm mươi bốn gồm năm chục và bốn 
đơn vị.
CHUÏC
ÑÔN VÒ
VIEÁT SOÁ
ÑOÏC SOÁ
5
4
54
Naêm möôi boán
6
1
61
Saùu möôi moát
6
8
68
Saùu möôi taùm
Vieát soá
- 2 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào vở
Năm mươi: 50 năm mươi lăm: 55
Năm mươi mốt: 51 năm mươi sáu: 56
Năm mươi hai: 52 năm mươi bảy: 57
Năm mươi ba: 53 naêm möôi taùm: 58
Năm mươi tư: 54 naêm möôi chín: 59
 Vieát soá
- HS neâu yeâu caàu baøi taäp
- 2 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vào vơ. 
Sáu mươi: 60 sáu mươi sáu: 66
Sáu mươi mốt: 61 sáu mươi bảy: 67
Sáu mươi hai: 62 sáu mươi tám: 68
Sáu mươi ba: 63 sáu mươi chín: 69
Sáu mươi tư: 64 bảy mươi: 70
Sáu mươi lăm: 65
 Viết số thích hợp vào ô trống
- HS ta dựa vào dãy các số có hai chữ số đã học.
- HS 1 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào vở
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
S
Đuùng ghi Ñ sai ghi S
a) ba mươi sáu viết là 306
Đ
 ba mươi sáu viết là 36
Đ
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
S
 54 gồm 5 và 4
4 . Củng cố và dặn dò .
 - GV cho học sinh thi đua nhau đếm xuôi đếm ngược các số từ 54 đến 70.	
 - GV nhận xét , tuyên dương .
 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết : 4
Môn : Tự nhiên xã hội 
Bài: 
 Con gà
TCT: 26
I. MỤC TIÊU
 - Nêu ích lợi của con gà.
 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
 * Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 + GV sử dụng các hình trong SGK
 + HS quan sát con gà trước ở nhà 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Hãy nêu tên các bộ phận của con cá ?
+ Hãy kể tên các thức ăn làm từ cá ?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng.Con gà .
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Quan sát con gà
- GV cho HS để SGK lên bàn quan sát theo nhóm đôi theo yêu cầu sau:
+ Hãy chỉ và nói đâu là con gà trống đâu là con gà mái ? Vì sao ?
+ Con gà gồm những bộ phận nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh nhắc lại . 
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Làm việc chung 
- GV nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời : 
+ Gà dùng mỏ, móng để làm gì?
+ Gà di chuyển như thế nào ?
+ Cánh của nó dùng để làm gì?
+ Hãy kể tên các loại thức ăn cho gà ăn mà em biết ?
+ Người ta nuôi gà để làm gì?
+ Hãy kể tên các loại thức ăn từ thịt và trứng gà mà em biết ?
- GV gọi học sinh nhận xét ,bổ sung và chốt lại .
* Hoạt động 3: Trò chơi : Bắt trước tiếng gà kêu
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- GV cho HS chơi thử và chơi thật 
- GV làm trọng tài và nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc , tuyên dương. 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- GV nêu câu hỏi củng cố:
+ Con gà gồm những bộ phận nào?
Gà là loại động vật có lợi vì vậy các em cần phải làm gì?
- Giáo viên giáo đục hs có ý thức bảo vệ các loại động vật góp phần bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con mèò.
- HS trả lời :
+ Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây
+ Cá kho, cá chiên, cá nấu canh chua, cá nướng
- HS nối tiếp nhắc lại: Con gà 
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Trong tranh (H 54) hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái
- Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình và hai chân – 2 cánh, toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn ngắn và cứng, chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích cỡ, màu lông và tiếng kêu
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- HS nghe suy nghĩ trả lời :
+ Gà dùng mỏ và chân để bới , mổ thức ăn
+ Gà di chuyển bằng chân 
+ Để bay một đoạn ngắn (bay không xa)
+ Gà ăn: lúa, thóc, tôm, tép, gạo ..
+ Để ăn thịt và lấy trứng 
+ Gà luộc, gà khìa ,gà kho xả , trứng chiên , trứng gà luộc 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- HS chơi thử và chơi thật : Mỗi đội 5 người, từng người bắt trước tiếng gà trống, gà mái, gà con. Đội nào bắt trước tiếng kêu giống nhiều , người của nhóm đó thắng cuộc .
- Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình và hai chân – 2 cánh, toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn ngắn và cứng, chân gà có móng sắc, gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất.
* Cần phài cham sóc và bảo vệ chúng.
Tiết : 5
Môn : Thể dục
Bài : 
 Bài thể dục- trò chơi vận động
TCT : 26
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tâng cầu lên cao rồi bắt lại.
 * Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác.
 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi
 III. LÊN LỚP
TT
NỘI DUNG BÀI DẠY
TG
PP
SỐ LẦN
Phần
Mở 
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
 Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
 Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
 Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2 lần
Phần
Cơ 
bản
Ôn cả bài thể dục 
Gv hoặc lớp trưởng, tổ trưởng hô cho HS thực hiện
GV quan sát giúp đỡ em yếu kém
	Điểm số theo tổ hàng dọc
Trò chơi
“Nhảy đúng nhảy nhanh”
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS tham gia trò chơi
2
4
1
3
GV làm mẫu và hướng dẫn HS nhảy
HS tham gia trò chơi
GV quan sát và khích lệ các em
10 -> 12
 Phút
5 phút
10 -> 12
 phút
4 hàng
 Ngang
4 hàng ngang
2 hàng dọc
1 -> 2 lần
3 -> 4 
 Lần
1 -> 2 lần
5 - > 6 lần
Phần 
Kết
Thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc và hít thở sâu
 Chơi trò chơi “ diệt các con vật có hại"
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng
ngang
1 -> 2
lần
 Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Tiết : 1 - 2
Môn : Tập đọc 
Bài: 
 Ôn tập kiểm tra 
TCT: 257 + 258
Tiết : 3
Môn : Toán 
Bài: 
Các số có hai chữ số (tiếp theo)
TCT: 103
A. MỤC TIÊU
 + Nhận biết về số lượng, biết đọc, biết viết, đếm các số từ 70 đến 99
 + Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 ; 9 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời
 - HS : Que tính, bảng con
C. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đếm số từ 60 đến

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 262012.doc