Giáo Án Lớp 1 Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

1. H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)

2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at.

3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rám nắng, xương xương.

- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.

- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bộ chữ HVTH

- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Trường em. Bộ chữ HVTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Bài cũ: GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm.

2. Bài mới:

 

doc 36 trang Người đăng honganh Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho điểm.
* Hoạt động 5: Luyện nói.
- GV treo bức tranh phần luyện nói và hỏi: Bức tranh vẽ gì?.
- HS trả lời theo nội dung bức tranh. (1 HS G đọc câu mẫu).
- HS hỏi đáp theo cặp. GV gọi một số cặp lên hỏi và trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt.
3. Củng cố dặn dò :
- 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và ôn lại các bài đã học. 
toán
các số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99.
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99.
II. Chuẩn bị: 
GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bộ số bằng bìa từ 70 đến 99.
	 HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 1 HS K lên bảng chữa bài tập 3 trong vở BT tiết 98 SGK.
	 GV nhận xét, cho điểm. 	
2. Bài mới: 
	*Giới thiệu bài (bằng bài cũ)
* Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80 .
- Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98.
	Bài tập 1. 1 H/s K, G nêu yêu cầu: Viết số theo mẫu. HS nối tiếp lên bảng viết số. GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90.
- Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98.
	Bài tập 2a. 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (Viết số thích hợp vào ô trống).
- GV kẻ nội dung bài 2a lên bảng và hướng dẫn HS cách làm. Gọi một H/s TB lên bảng làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
	Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng, yêu cầu học sinh đọc các số.
* Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98.
	Bài tập 2b. HS làm bài vào vở BT. 1 H/s K lên bảng làm bài. Gv quan sát giúp đỡ H/s TB, Y.
- HS và GV nhận xét.
* Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập.
Bài tập 3. 1 H/s K nêu yêu cầu bài, 1 H/s G đọc bài mẫu:
Số 76 gồm bảy chục sáu đơn vị.
- Cả lớp làm bài vào vở BT theo mẫu.
- GV gọi một số HS nêu kết quả bài làm . HG và GV nhận xét.
Bài tập 4: 1 H/s K nêu yêu cầu bài, H/s G đọc bài mẫu. (H/s TB, Y làm câu a. Câu b về nhà hoàn thành).
- GV gọi 3 H/s K, TB, Y lên bảng làm . GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 5: HD học sinh về nhà làm .
- Gọi H/s đọc xuôi, ngược các dãy số vừa lập.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Y/c H/s đọc, viết, phân tích các số từ 70 đến 99. GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 5 trong vở BT. Xem trước bài 100.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
Chính tả - Nghe viết
Tiết 4: cái bống 
I. Mục tiêu:
 1. H/s nghe, viết đúng và đẹp bài Cái Bống.
Điền đúng vần anh hay ach ; chữ ng hay ngh.
Viết đúng cự ly tốc độ, chữ đều và đẹp.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép bài Cái Bống và ND bài tập 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con các từ ngữ: Nhà ga, cái nghế.
 + GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại.
 b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai. 
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : (khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, ...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ GV đọc (mỗi dòng 3 lần)- HS nghe viết bài vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
* Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. 1H/s lên bảng làm mẫu, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 1 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( hộp bánh, túi sách tay,....)
+ Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. (điền chữ ng hay ngh?)
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thi tiếp sức...HS cuối cùng đọc kết quả .
- GV,HS nhận xét,kết luận lời giải đúng( HS TB vàY đọc lại từ đúng: ngà voi, chú nghé....)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
kể chuyện
Tiết 2: ôn tập
I. Mục tiêu:
1. H/s ôn tập lại truyện “Rùa và Thỏ”, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý rưới tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện.
2. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì nhẫn và nại ắt thành công. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa, chuyện kể trong SGK.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GTB:(trực tiếp)
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
- GV kể chuyện 1-2 lần giọng diễn cảm :
+ Kể lần 1 để học sinh nhớ lại ND câc chuyện.
+ Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
- Chú ý về kỷ thuật kể – Lời vào truyện khoan thai. Lời Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn. Lời Rùa chậm rãi nhưng đầy tự tin, dám thách Thỏ.
 * Hoạt động2: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK và kể lại nội dung tranh 1
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
* H0ạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn chuyện.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, Mỗi nhóm có 3 HS đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện, thi kể lại toàn câu chuyện.
- GV gọi các nhóm lên thực hành đóng vai các nhân vạt được nhóm phân công.
- Các nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
? Vì sao Thỏ thua Rùa. (HS: Thỏ thua Rùa vì chủ quan kiêu ngạo...).
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì. (Như phần 2 mục tiêu).
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
? Qua câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện để chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa kì II.
Toán
Tiết 104	so sánh các số có hai chữ số 
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s : - Bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạocủa các số có 2 chữ số).
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
II. Chuẩn bị: 
GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng gài.
	 HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 1 HS G lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT tiết 99 SGK.
	 GV nhận xét, cho điểm. 	
2. Bài mới: 
* Hoạt động1: Giới thiệu 62< 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi hai que tính). GV ghi số 62 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 62 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: sáu mươi lăm que tính). GV ghi số 65 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 65 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : ...Đều bằng 6 chục).
? Nhận xét về hàng đơn vị của 2 số.( H/s: ...khác nhau là số 62 hàng đơn vị là 2,...)
? Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số.(2 bé hơn 5).
? Vậy trong 2 số này số nào bé hơn.(H/s : 62 bé hơn 65). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:62 62.
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số , số hàng chục giống nhau thì ta 
phải so sánh đến 2 chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 34 và 38.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
GV gài thêm 1 que tính vào hàng trên và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi ba que tính). GV ghi số 63 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 63 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: năm tám que tính). GV ghi số 58 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 58 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : số63 có số hàng chục lớn hơn hàng chục số 58).
? Vậy số này số nào lớn hơn.(H/s : 63 lớn hơn 58). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:63 > 58; 58 < 63
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có số hàng chụa lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 38 và 41.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn H/s làm bài tập trong VBT.
	Bài1: 1H/s G đọc Y/c bài.Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài, 3 H/s G,K,TB lên bảng làm, mỗi H/s 1 cột( H/s Y àm 2 cột còn lại về nhà làm tiếp). H/s và GV nhận xét bài tren bảng.
	Bài tập 2:- 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (khoanh vào số lớn nhất).
- GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s TB lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
	Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 3. 1 H/s K nêu yêu cầu bài,,.( khoanh vào số bé nhất).
- Cách làm tương tự bài 2: nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài tập 4: HD học sinh về nhà làm .
3. Củng cố, dặn dò. 
? Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào. GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 4 trong vở BT. Xem trước bài 101.
Tập viết:
tô chữ hoa: D, Đ
I. Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô đúng và đẹp chữ hoa:D, Đ.
 - Viết đúng và đẹp các vần anh, ach, các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoãng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ. Các vần ach, anh; các từ ngữ:gánh đỡ, sạch sẽ, đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:- gọi 2 H/s lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc. ở dưới viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB (Trực tiếp).
* Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa B.
- HD HS quan sát và nhận xét chữ D hoa trên bảng phụ( HS: K,G nêu quy trình viết: HS TB,Y nhắc lại :chữ hoa D gồm nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.). 
- GV vừa viết mẫu chữ D lên bảng ,vừa nói lại cách viết.
- HD HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS Y)
* Hoạt động2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng.
- H/s nhắc lại cách nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại). H/s phân tích tiếng có vần: anh, ach, gánh, sạch.
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
- HD HS viết vào bảng con-HS lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y
 * Hoạt động3 : Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G).
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần ach,anh.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong vở TV.
 Thứ 7 ngày 13 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiết 11- 12: ôn tập 
I. Mục tiêu:
1. H/s ôn tập về 2 chủ đề đã học: chủ đề ; Nhà trường và Gia đình. HS đọc trơn cả bài. phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Ôn các vần ang, ac, anh, ach, ay, ai ....tìm được tiếngcó vần ang, ac, anh, ach, ay, ai...
3. Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Hát những bài hát về Bác Hồ, chủ đề nhà trường.
- Hiểu được nội dung của các bài tập đọc đã học.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các bài tập đọc thuộc chủ đề: Nhà trườngvà Gia đình.
- HS: Đọc bài cũ các bài đã học từ tuần 25, 26.
 III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động1: Luyện đọc.
- GV tổ chức cho H/s luyện đọc các bài đã học từ tuần 25, 26. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó và dễ lẫn trong các bài đã học.
- Luyện đọc câu: H/s đọc nối nhau đọc trơn (thành tiếng) từng câu của từng bài thuộc 2 chủ đề đã hoc.
- Luyện đọc đoạn, bài: GV gọi từng H/s luyện đọc trước lớp các bài đã học
- H/s nối tiếp nhau thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cá nhân thi đọc cả bài. Các bàn , nhóm, tổ thi đọc đồng thanh. HS đọc ĐT cả bài mỗi bài 1 lần.
* Hoạt động2: Ôn các vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/sinh dùng bộ chữ tìm và ghép các tiếng từ chứa vần ang, ac, ach, anh... H/s đồng loạt tìm và ghép. GV nhận xét.
Tiết 2
 * Hoạt động3: Luyện đọc .
- 2 HS K,G đọc bài Trường em, cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- 2 H/s K, TB đọc Tặng cháu, Cái nhãn vở. cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- 2 H/s đọc bài Bàn tay mẹ, Cái Bống, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
? Nêu tác dụng của nhãn vở. (Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là quyển vở toán, tiếng việt...).
- 3-4 HS thi đọc các bài văn đã học .Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài và tự làm nhãn vở.
tự nhiên xã hội
 Tiết 25: con gà
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s biết: 
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
- Thịt gà và trứng là những thức ăn bổ dưỡng.
- H/s có ý thức chăm sóc gà. 
II. Chuẩn bị: 	
- GV: Các hình ảnh bài 26 trong SGK. 
- HS : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Nêu ích lợi của việc ăn cá.
2. Bài mới:	
* Hoạt động1: Giúp HS nhận biết được: Các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khỏe.
Bước 1: HS làm việc theo cặp quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của H/s.
Bước 2: HS làm việc cả lớp thảo luận các câu hỏi sau:
? Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái. 
? Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái.
? Hãy mô tả gà con ở trang 55 SGK.
? Gà trống và gà mái giống và khác nhau ở những điểm nào.(H/s: ...khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu)
? Mô tả móng gà dùng để làm gì.(H/s: ... đào đất).
? Nuôi gà để làm gì.
? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì (H/s: ...cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo)
Bước 3: Gọi H/s trả lời các câu hỏi. GV nhận xét.
	GV kết luận: Con gà có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh...Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo.
3 . Củng cố, dặn dò:
- Cho H/s chơi trò chơi:
- Đóng vai con gà trống đánh trức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai con gà con kêu chíp chíp.
- Cả lớp hát bài “Đàn gà con”.
- Dặn h/s về làm bài trong vở BT.Xem trước bài 27.
thủ công
Tiết 26: cắt, dán hình vuông (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
II. Chuẩn bị: 	
- GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:	
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
2. Bài mới:	
* Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét.
GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời:
? hùnh vuông có mấy cạnh.(4 cạnh)
? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô. (H/s: các cạnh bằng nhau, và bằng 7 ô)
* Hoạt động2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
	Giáo viên hướng dẫn H/s cách kẻ hình vuông.
- GV thao tác mẫu từng bước thong thả, Y/c H/s qs kĩ:
- GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán: G/v thao tác mẫu từng bước cắt và dán để H/s quan sát.
- GV HD H/s cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản hơn: GV cũng làm từng bước mẫu H/s quan sát:
- H/s lấy giấy thực hành theo hướng dẫn mẫu.GV qs giúp đỡ H/s còn lúng túng.
? H/s K,G lên bảng làm mẫu, cả lớp qs nhận xét. 
3. Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để học “Cắt dán hình vuông tiết 2”.
sinh hoạt tập thể
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức cho H/s múa hát theo chủ đề : NHà trường.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
 Sáng thứ ba ngày tháng năm 2010
Chính tả - Tập chép
 bàn tay mẹ 
I. Mục tiêu:
H/s chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
 2. Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3 và bài chính tả.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:- GV chấm vở của những H/s về nhà phải chép lại.
2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học.
 * Hoạt động1: Hướng dẫn tập chép:
 a/HD HS chuẩn bị.
-GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần).2-3 HS K,G đọc lại.
 b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : ( hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ -HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 * Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.H/s quan sát tranh và 1H/s G làm miệng, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm(GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( kéo đàn, tát nước...)
+Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.
- GV gọi 2 HS TB lên bảng làm ở dưới làm vào VBT . HS đọc kết quả của cuối cùng.
-GV,HS nhận xét,kết luận bạn thắng cuộc( HS TB vàY đọc lại từ đúng: nhà ga, cái ghế....)
3/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp.
-Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
Tập viết:
tô chữ hoa: C, d,đ
I. Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô chữ hoa: C,D, Đ.
 - Viết đúng các vần an,at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ- chữ thường, cở vừa, đúng kiểu; nét đều đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: C đặt trong khung chữ. Các vần an, at;... các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc,.... đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2/ Bài mới: * GV giới thiệu nội dung của tiết học.
 * Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa C, D, Đ.
- HD HS quan sát và nhận xét chữ C hoa trên bảng phụ. Chữ hoa C gồm những nét nào? ( HS: K,G nêu: HS TB,Y nhắc lại: Chữ hoa C gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau). 
- GV vừa viết mẫu chữ C lên bảng ,vừa nói lại cách viết.
- HD HS viết trên bảng con,HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS.
- Chữ D, Đ ( GV hướng dẫn tương tự)
 * Hoạt động2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc ĐT.
- H/s nhắc lại cách nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
- HD HS viết vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y)
 * Hoạt động3 : Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G).
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần an, at, anh, ach.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV.
toán
tiết 101: các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
*Giúp h/s : Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra các số từ 20 đến 50.
II. Chuẩn bị: 
- GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp)
HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 - 30.
- GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.
? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21).
- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s TB, Y đọc).
- Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24...đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.
- Đến số 29 dừng lại và hỏi: 
? Tại sao biết 29 thêm 1 lại bằng 30. (H/s: Vì đã lấy hai chục cộng một chục bằng ba chục).
- Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 30.
	* Đọc các số từ 20 đến 30.
- GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh.
- HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài).
- Gọi 2 H/s K lên bảng làm bài. GV nhận xét.
	* Hoạt động2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30.
- GV cho H/s thảo luận nhóm đẻ lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
* Hoạt động3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Tiến hành tương tự như giới thiẹu các số từ 30 đến 40.
- HS làm bài tập 3 tương tự bài tập 1.
* Hoạt động4: hướng dẫn HS làm BT trong VBT.
- Bài 4:H/s K,G đọc Y/c bài. Gọi 3 H/s K,TB Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở.
- H/s và GV nhận xét.
- Gọi H/s đọc xuôi, ngượccác dãy số vừa hoàn thành
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống và khác nhau?
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài sau.
thủ công
 bài 19: cắt, dán hình vuông (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
II. Chuẩn bị: 	
- GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài củ:	
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét.
GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời:
? hùnh vuông có mấy cạnh.(4 cạnh)
? Các 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan L1 Tuan 26.doc