Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Phạm Thị Hiển

I) MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

-Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, cần thiết với bạn HS .

Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

-HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai hay ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình .

II)ĐỒ DÙNG:

 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc

Học sinh: SGK.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Phạm Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=50cm Đ
c)60cm-10cm=40cm S
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nhà Lan có 20 cái bát,mẹ mua thêm 10 cái bát nữa.
-Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát? Bài giải
Nhà Lan có tất cả số cái bát là:
20+10=30(cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát.
50 – 10 = 40 30 + 20 = 50
 40 - 20 = 20
Tập viết
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B.
I) Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â ,B. - Viết đúng các vần ai, ay,ao,au; các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, theo vở Tập viết1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần .)
- HS khá, giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết1, tập 2.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Bảng phụ ghi bài viết,chữ mẫu A,Ă Â,B 
 Học sinh: Vở Tập viết .
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài: Giới thiệu giờ học Tập viết,nội dung giờ Tập viết..
HĐ1: HD tô chữ hoa.
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa A trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ A gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
Các chữ Ă, Â HD tương tự như chữ A, nhưng thêm dấu .
GV HD viết chữ B
HĐ2: HD viết vần,từ ngữ ứng dụng 
GVviết các vần và từ ứng dụng lên bảng.GV nhận xét sửa sai cho HS.
HĐ3: HS tập tô,tập viết:
-GV cho HS tô chữ vào vở.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
HS khá, giỏi 
Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết1, tập 2.
 -Chấm bài.
Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương,khen ngợi HS viết đẹp./.
- HS quan sát
-Chữ A gồm 3nét (3 nét cong),cao 5li 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bảng con.
-HS thực hiện.
Chữ B gồm 2 nét , cao 5 li 
-HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ.
-HS viết bảng con . 
-HS nhận xét,chữa lỗi.
-HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Chính tả
Trường em.
I) Mục tiêu: 
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Trường học là ... anh em” : 26 chữ trong khoảng 15 phút .
-Điền đúng vần ai, ay chữ c hoặc k vào ô trống.
- Làm được BT 2,3 (SGK)
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn đoạn viết. 
Học sinh: Vở viết chính tả,vở BTTV..
III)Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài :.
-Nêu yêu cầu của tiết Chính tả.
HĐ1: HDHS tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: trường, giáo, nhiều.. 
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
-GV cho HS nhìn bảng hoặc sách thong thả bài viết.
- GV đọc bài trên bảng.
- GV chấm 1/ 2 số bài .
 HĐ2: HDHS làm bài tập.
a) Điền vần ai hay vần ay?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b) Điền chữ c hay chữ k?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
4) Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em viết đẹp.
-Động viên những em viết chưa đẹp cần cố gắng hơn./.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe.luyện viết bảng con chữ dễ viết sai.
-Nhận xét,chữa bài.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
-1 HS lên chữa bài.
 (gà mái,máy ảnh )
-1 HS đọc kết quả bài làm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
-1 HS lên chữa bài.
(cá vàng, thước kẻ,lá cọ ) 
-1 HS đọc kết quả bài làm.
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Toán
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
I)Mục tiêu: 
-Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình, biết vẽ một điểm ở trong, ở ngoài một hình; biết cộng , trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng .
 II)Đồ dùng:
 Thước kẻ,com pa.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
a) Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông.
-GV chấm 1 điểm trong hình vuông .
-Cô vừa vẽ cái gì?
Trong toán học người ta gọi đây là 1 điểm. Để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. Ví dụ cô dùng chữ cái A(GV viết A cạnh dấu chấm trong hình vuông). Đọc là điểm A. 
-Điểm A nằm ở vị trí nào của hình vuông?
- GVgắn băng giấy: Điểm A ở trong hình vuông.
- GVvẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông.
- Cô vừa vẽ gì?
Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông?
 GV nhận xét.
b) Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn.
- Tiến hành tương tự như khi giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông.
HĐ2: Luyện tập.
-GV nêu yêu cầu của bài tập.HDHS làm bài và chữa bài.
 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S..
 C . . B . E
 . A . I
 . D
Bài2: a)Vẽ 2 điểm ở trong hình,vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. 
b)Vẽ 3 điểm ở trong, vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn .
 GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Tính.
GV cho HS làm bài và nêu lại cách tính giá trị biểu thức. 
B ài 4: Tóm tắt:
Đoạn 1: 30 cm
Đoạn 2: 50 cm
Cả 2 đoạn dài ....cm?
GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV chấm bài,chữa bài cho HS :
Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
 . A
 .N
-Hình vuông.
-HS nêu:Điểm A nằm trong HV.
-Điểm N.
-ĐiểmN nằm ngoài hình vuông.
- HS nhắc lại
 B .
 . C
- HS nêu yêu cầu BT 
-Nêu cách làm bài rồi làm bài 
Điểm A ở trong hình tam giác Đ
Điểm B ở ngoài hình tam giác S
Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ
Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ
Điểm I ở ngoài hình tam giác S
Điểm D ở ngoài hình tam giác Đ
 . M . P . T . L
 .C
 . H	. K
 . N . S . F
 . D
-Lấy 20 + 10 = 30 rồi cộng với 10. 
20+10+10=40 60 -10- 20=30
30+10+20=60 60 -20- 10=30
30+20+10=60 70+10- 20=60
-HS nêu yêu cầu bài tập, nêu tóm tắt bài toán rồi giải.
 Bài giải
Cả 2 đoạn thẳng dài là:
30+50=80(cm)
Đáp số : 80 cm.
Tập đọc
Tặng cháu.
I)Mục đích, yêu cầu: 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng cá từ ngữ khó: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
-Hiểu nội dung bài:Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước .
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) 
-Học thuộc lòng bài thơ.
-HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câuchứa tiếng có vần ao, au.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc
SGK,Vở BT.
III)Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trường em và trả lời câu hỏi:
-Trong bài,trường học được gọi là gì?
B)Bài mới: 
1)Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm).
b) HS luyện đọc:
GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng - HDHS cách đọc .
-GVgiải nghĩa từ khó: non nước 
c) Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tương tự với các câu tiếp theo.
d) Luyện đọc toàn bài:
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
đ) Học thuộc lòng :
 -GVHDHS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách: xoá dần chữ; chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng... 
GV nhận xét cho điểm 
HĐ2: Ôn vần ao, au :
1)Tìm tiếng trong bài có vần au?
GV cho HS tìm 
GV cho HS đọc tiếng chứa vần vừa tìm được 
2)Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hay au? 
Phần dành cho HS khá, giỏi:
3)Nói câu có tiếng chứa vần ao, au :
-GVnêu yêu cầu nói câu chứa tiếng có vần ao, au?
GV nhận xét, HD cho HS nói thành câu là nói trọn vẹn nghĩa cho người khác hiểu.
Tiết 2
HĐ1: Tìm hiểu bài và luyện nói:
a)Tìm hiểu bài đọc:
GV đọc mẫu lần 2
-2,3HS đọc dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai?
-2,3HS đọc dòng thơ còn lại, trả lời câu hỏi:
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
ND: Bài thơ nói lên tính cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với bạn HS.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
 b) Luyện nói theo chủ đề:
Hát bài hát về Bác Hồ
GV cho HS trao đổi , tìm các bài hát về Bác Hồ, sau đó thi xem tổ nào tìm được nhiều bài hát, hát đúng và hát hay.
 HS làm các BT trong vở BTTV. 
 C)Củng cố dặn dò:
- Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau./.
1-2HS đọc bài Trường em và trả lời câu hỏi:
-Trong bài,trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai .
-1 HS đọc tên bài.
HS lắng nghe 
-HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu, vở, tỏ, tặng cháu...
HS lắng nghe 
-1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn, nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài
- HS tìm nhanh : cháu, sau.
- HS đọc tiếng chứa vần au
HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao , au .
 2 HS đọc từ mẫu au:cây cau,
Ao: Con chim chào mào hót rất hay. 
Au: Bạn Hoa đạt cháu ngoan Bác Hồ. Các bạn HS rủ nhau đi học.
-Bác Hồ tặng vở cho HS,cho các cháu.
-HS thực hiện
-Mong bạn nhỏ ra công mà gắng sức học tập mai sau giúp nước nhà.
-2, 3 em thi đọc diễn cảm lại bài văn.
-HS tìm các bài hát: em mơ gặp Bác Hồ...
-Làm các BT trong vở BTTV.
Tặng cháu 
 Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010 
Tập đọc
 cái nhãn vở.
I)Mục đích, yêu cầu: 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
Biết được tác dụng của nhãn vở. 
-TRả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK.
-HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. 
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Cái nhãn vở đã trang trí.
SGK,Vở BT.
III)Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Tặng cháu và trả lời câu hỏi:
-Bác Hồ tặng vở cho ai?Bác mong các cháu làm gì?
B)Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
 GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm).
b) HS luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng,từ ngữ.
-Phân tích tiếng quyển?
-Giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tương tự với các câu tiếp theo.
 *Luyện đọc toàn bài:
-Đoạn 1:3 câu đầu.
-Đoạn 2:Câu còn lại.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
HĐ2: Ôn vần ang, ac :
a)- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần ang?
b)-GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần ang hay ac? 
Tiết 2
HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- HS đọc 3 câu đầuTLCH: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
 -Vài HS đọc đoạn còn lại và TLCH:
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
-Nhãn vở giúp ta điều gì?
*Thi đọc diễn cảm bài văn.
HS khá, giỏi 
 Làm và trang trí nhãn vở.
HDHS làm nhãn vở:Cỡ,nội dung.
HĐ4: HS làm các BT trong vở BT. 
C)Củng cố dặn dò:
- Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
-Qua bài học này các em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
-HS đọc thuộc lòng bài Tặng cháu
-Bác Hồ tặng vở cho nhi đồng. Bác mong các cháu cố gáng học giỏi để giúp đất nước.
-1 HS đọc tên bài.
-HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: nhãn vở, quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen
-Âm qu đứng trước, vần uyên đứng sau, thanh hỏi trên vần uyên song khi viết thì lược bỏ chữ u.
-1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm 2HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài.
-Giang, trang.
-HS đọc . Kết hợp phân tích tiếng.
-2 HS đọc từ mẫu: cái bảng, con hạc..
-HS thực hiện
-Bạn viết tên trường, lớp, vở, họ và tên, năm học.
- Bạn ấy đã tự viết được nhãn vở.
-Biết được vở của ai,ở lớp nào.
-2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn.
HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK.
- HS khá, giỏi làm nhãn vở.
HS làm BT trong vở BTTV.
-Cái nhãn vở.
-Tự làm được nhãn vở và biết tác dụng của cái nhãn vở.
-Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung.
I) Mục tiêu: 
-Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục, biết giải toán có một phép cộng. 
-HS khá, giỏi làm BT5.
II) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK trang 135.
Bài 1: HDHS Viết theo mẫu..
 HDHS đọc đề bài và làm bài,chữa bài.
Bài 2: a,Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
b,Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
(GV củng cố cách so sánh 1 số tròn chục với số đã học: 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau, 1 chục bé hơn 3 chục nên 13< 30).
Bài 3:a) Đặt tính rồi tính
GV lưu ý đặt cột dọc hàng phải thẳng hàng. Trừ từ phải qua trái.
b) Tính nhẩm.
-Tính nhẩm rồi viết kết quả vào sau dấu bằng.
-Nhận xét gì về các số trong 3 phép tính trên?
-Vị trí của chúng trong các phép tính như thế nào?
Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. “Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng”.
Bài 4: GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán.
 Tóm tắt:
 Lớp 1A vẽ: 20 bức tranh. 
Lớp 1B vẽ : 30 bức tranh.
Cả 2 lớp vẽ :.... bức tranh?
Phần dành cho HS khá, giỏi.
Bài 5:Vẽ 3 điểm ở trong HTG.
Vẽ 2 điểm ở ngoài HTG.
Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
-HS thực hiện : 
 Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
 Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
 Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
 Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
a)9, 13, 30, 50.
b)80,40,17,8.
-Đặt tính theo cột dọc,thẳng cột.
HS tính nhẩm và đọc kết qủa. 
 Kết quả trong 2 phép tính này giống nhau.
-Vị trí của chúng trong các phép tính thay đổi.
50+20= 70 60cm+10cm=70cm
70- 50= 20 30cm+20cm=50cm
70- 20= 50 40cm-20cm=20cm
-HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số. Bài giải:
Cả 2 lớp vẽ được số bức tranh là:
20+ 30= 50( bức tranh).
Đáp số: 50 bức tranh
-2HS thực hiện trên bảng.
-Cả lớp theo dõi,bổ sung.
Thủ công
 Cắt dán hình chữ nhật 
I) Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ,cắt, dán hình chữ nhật.
-Kẻ,cắt, dán được hình chữ nhật – Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản, đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay
+Kẻ,cắt,dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+Có thể kẻ,cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. 
II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một hình chữ nhật.
 HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy 
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2)Bài mới:
 Giới thiệu bài 
HĐ1: HD các bước cắt,dán HCN.
GVHD nêu các cách để cắt, dán được hình chữ nhật.
-GVHD cách kẻ hình chữ nhật.
-GVHD cách cắt rời hình chữ nhật và dán.
-GVHD cách kẻ hình chữ nhật đơn giản.
HĐ 2: Thực hành.
GV cho HS thực hành cắt dán hình chữ nhật.GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng.
3)Nhận xét,đánh giá:
GV&HS nhận xét,đánh giá bài đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau./.
- HS quan sát GV thực hiện mẫu. 
-HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo trình tự GV đã HD. Chú ý cắt dán đúng quy trình, đẹp.
-Nhận xét,đánh giá.
Chính tả
tặng cháu
I) Mục tiêu: 
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 4 câu thơ trong bài Tặng cháu trong khoảng 15-17 phút.
-Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trông hoặc dấu ? hay ~ vào chỗ in nghiêng BT2a hoặc b.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn bài viết và 2 BT. 
Học sinh: Vở viết chính tả,vở BTTV.
III)Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu của tiết Chính tả.
HĐ1: HDHS tập chép:
- GV viết bảng bài thơ.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai,viết nháp và sửa chữa.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, đầu mỗi dòng phải viết hoa.Các chữ đầu dòng thẳng nhau.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 số bài .
 HĐ2: HDHS làm bài tập.
a) Điền l hay n?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b) Điền dấu ?hay ~ ?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em viết đẹp.
-Động viên những em viết chưa đẹp cần cố gắng hơn./.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe.luyện viết bảng con chữ dễ viết sai.
-Nhận xét,chữa bài.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
-1 HS đọc kết quả bài làm.
Nụ hoa.Con cò bay lả bay la.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Quyển vở ; chõ xôi ; tổ chim
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
Kể chuyện
Rùa và Thỏ.
I) Mục tiêu: 
-HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. 
-HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn câu chuyện. 
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ,tranh minh hoạ truyện kể “Rùa và Thỏ”. 
Học sinh: SGK
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: GV kể chuyện.
-GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
- Kể lần 1để HS biết câu chuyện.
- Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minhhoạ, giúp HS nhớ câu chuyện.
GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2: HDHS kể từng đoạn câu chuyện
 theo tranh.
-Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK TLCH:
Tranh vẽ gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
Thỏ nói gì với Rùa ?
Rùa trả lời Thỏ như thế nào ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét bạn có nhớ nội dung không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
HĐ3: HDHSphân vai kể toàn truyện.
-GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Kể lần1GV là người dẫn chuyện. 
-Những lần sau mới giao cho HS cả vai người dẫn chuyện.
HS khá, giỏi
Kể được 2-3 đoạn câu chuyện. 
Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
-Vì sao Thỏ thua Rùa?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Cũng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Về nhà kể lại truyện cho người thân .
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
-HS đọc câu hỏi dưới tranh.
-Rùa tập chạy.
Thỏ mỉa mai,coi thường nhìn treo Rùa.
-Tôi với anh chạy thi xem ai hơn ai.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhận xét bàn kể của bạn.
HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4( cách làm tương tự như với tranh 1).
-Mỗi nhóm gồm 3 em đóng vai : Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
HS thực hiện thi kể chuyện. 
1-2 HS kể
Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
-Chớ chủ quan, kiêu ngạo, như thỏ sẽ thất bại.
Toán 
( Kiểm tra định kì giữa kì II)
Mỹ thuật
Vẽ màu vào hình tranh dân gian .
I) Mục tiêu: 
-HS làm quen với tranh dân gian Việt Nam.
-Biết cách vẽ màu vào hình vẽ lợn ăn cây ráy.
-HS khá, giỏi vẽ màu đêu, kín tranh. 
II) Đồ dùng
 HS : Vở THMT, bút sáp, bút chì.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: HDHS tô màu vào tranh của bạn Thu Hà(6 tuổi).
GVHDHS vẽ màu:
-Vẽ màu theo ý thích( nên chọn màu khác nhau để vẽ các chi tiết trên con mèo)
-Tìm màu thích hợp vẽ nền để làm nổi bật hình con mèo.
HĐ 3: Thực hành.
-GV cho HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, 
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
GV cho HS xem các bài tô đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
Cũng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Quan sát cách vẽ .
-HS quan sát.
-Suy nghĩ các màu để tô vào tranh cho đẹp.
-HS tô màu vào tranh của bạn Thu Hà. Chú ý tô màu cho đẹp.
-HS bình chọn bạn tô đẹp.
Thứ năm ngày 06 tháng 03 năm 2008.
Tập viết: Tô chữ hoa B .
I) Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa: B
- Viết đúng các vần ao,au các từ ngữ:sao sáng,mai sau chữ thường, cỡ vừa
đúng mẫu chữ,đều nét,đưa bút theo đúng quy trình viết,giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết. 
II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ ghi bài viết,chữ mẫu B. 
 Học sinh: Vở Tập viết .
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:Giới thiệu giờ học Tập viết,nội dung giờ Tập viết..
2)HĐ1:HD tô chữ hoa.
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa B trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ B gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
3)HĐ2: HD viết vần,từ ngữ ƯD : 
GV viết các vần và từ ứng dụng lên bảng.GV nhận xét sửa sai cho HS.
4)HĐ3:HS tập tô,tập viết:
-GV cho HS tô chữ vào vở.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Chấm bài.
5)Củng cố,dặn dò:-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương,khen ngợi HS viết đẹp./.
- HS quan sát
- Chữ B gồm 3 nét : 3 nét cong biến dạng. 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bảng con.
-HS thực hiện.
-HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ.
-HS viết bảng con . 
-HS nhận xét,chữa lỗi.
-HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2008.
 Thể dục: Bài thể dục – trò chơi vận động.
I) Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương dối chính xác.
-Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
II) Địa điểm, phơng tiện.
 Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi và mỗi em chuẩn bị 1 quả cầu trinh.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Phần mở đầu.
HĐ2: Phần cơ bản.
- Ôn các động tác thể dục.
*Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số.,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái,dàn hàng,dồn hàng.
- Trò chơi: Tâng cầu.
HĐ3:Phần kết thúc.
 GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- GV cho HS ôn lại các động tác thể dục đã học. 
+lần 1:GV vừa làm mẫu ,vừa hô nhịp.
Xen kẽ,GV nhận xét,uốn nắn động tác sai và sửa.
+lần 2:Từng tổ lên tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
-Điều khiển HS ôn tập.
-HD HS chơi,GV giới thiệu quả cầu,sau đó vừa làm mẫu,vừa giải thích cách chơi,cho HS giãn cự li 1-2 m để HS tập luyện và chơi.
-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tập thuộc các động tác thể dục đã học.Chơi trò chơi mà em ưa thích./.
- Cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp . HS khởi động.
-HS ôn các động tác thể dục đã học. 2-3 lần,mỗi động tác 4x8 nhịp.
- HS tập .
- HS thực hiện các động tác đã học.
-HS ôn tập.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS chạy nhẹ nhàng tành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy. 
 Chiều thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2008.
Toán +: Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách cộng trừ các số trong phạm vi 20. 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHS làm các BT sau:
-Bài 1 : Tính:
 15- 10= 17- 10 =
 16- 3= 15 - 2 =
 13- 10= 20-10 =
-Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm.
 13- 3...30 40..... 15+ 4
 19 -0......50 13+5....50
 16 -3....12 18 + 1....16.
 18- 8... 15-5 15+ 3... 14- 3 
-Bài 3: Bạn Nụ có 20 quả bóng bay, bạn Hồng có 40 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay?
+GV nhận xét và củng cố lại c

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc