Giáo án Lớp 1 - Tuần 25

A- Mục tiêu:

1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em

- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái

trường, các tiếng có vần ai, ay,ương.

- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Hiểu:

- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trờng với HS. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.

- Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết

3- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.

B- Đồ dùng dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 1:
Trên đờng đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dới lòng đờng. Em sẽ làm gì khi đó ?
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
- Từng nhóm HS diễn trớc lớp
Tình huống 3: "Hoa mợn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ?
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
2- Luyện tập: 
- Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
- HS làm việc cá nhân
* Đánh dấu + Vào c trớc ý em chọn .
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, không nói gì c
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn c
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đờng. c
- Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập.
+ Em coi nh không nhìn thấy gì c
- HS dới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua
 đờng c
- Thu phiếu BT cho GV chấm điểm.
+ Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c
+ Em mặc kê các bạn c
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch nh vậy c.
+ Em cũng chạy tới đùa nh bạn c
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương những HS có cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ 3 ngày tháng năm 2010
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS: 
- Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50
- Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 
 80 - 30 =
- 2 HS lên bảng
- 2 HS nhẩm và nêu kq'
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn làm BT:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài
H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng.
- Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho cả lớp đọc lại kq'
- HS làm; 1 HS lên bảng gắn số 
- HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70..
Bài 3: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Đúng ghi đ, sai ghi s
HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq'
H: Vì sao câu a lại điền S ?
- HS làm bài sau đó KT chéo 
KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
H: Vì sao câu c lại điền S.
- Vì KQ thiếu đơn vị đo cm
- Vì Kq đúng là 50.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề 
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc
- HS nêu câu hỏi và trả lời 
- Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
- Có tất cả bao nhiêu cái bát.
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
- Phép tính cộng
H: Muốn thực hiện được phép tính.
20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
- Đổi 1 chục = 10
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng GV nhận xét
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả có: .........cái bát.
Bài giải:
1 chục = 10 cái bát 
Số bát nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
3- Củng cố - Dặn dò:
H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
H: Hãy giải thích rõ hơn = việc làm thực hiện nhẩm 80 - 30
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị trước bài Đ 98
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 22:
Tập viết:
 Tô chữ hoa: A, Ă, Â,b
A- Mục tiêu:
	- HS tô đúng và đẹp các ch hoa: A, Ă, Â,B
- Viết đúng và đẹp các vần ai, ay ,ao,au; các từ ngữ: mái trờng, điều hay,sao sáng, mai sau.
- Viết theo chữ thờng, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
	- Chữ hoa A, Ă, Â,B
	- Các vần ai, ay, ao,au các TN: mái trờng, điều hay,mai sau ,sao sáng
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Mở đầu:
Để tập viết các em cần chú ý 
- Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc 
- Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực
- Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận.
- HS chú ý nghe
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hớng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â , B và hỏi:
- Chữ A gồm những nét nào ?
- Chữ A gồm hai nét móc dới và một nét ngang
- GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dới, một nét ngang.
+ Quy trình viết chữ hoa A nh sau:
từ điểm đặt bút ở dới đờng kẻ ngang dới, viết nét móc hơi lợn sang phải một đơn vị chữ lên đờng kẻ ngang trên. từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đờng kẻ ngang dới một chút, cuối cùng lia bút lên đờng kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ) để viết nét ngang. điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc.
- HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hớng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- Một vài em đọc vần và TN có trên bảng phụ
- Cả lớp đọc đt
- HS tập viết vào bảng con.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hớng dẫn HS tập biết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại t thế ngồi viết ?
- Ngồi ngay ngắn, lng thẳng
- GV giao việc
- HS tập viết trong vở
GV: - Nhắc nhở những HS ngồi cha đúng t thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
- Thu vở chấm và chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ 
Chữ B ;Quy trình tơng tự
- HS nghe và ghi nhớ
5- Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp 
- NX chung giờ học
- HS tìm và nêu
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1: 
Chính tả:
Trường em
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là . như anh em"
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hớng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- HS tìm: đờng, ngôi, nhiều, giáo
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- HS chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hớng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Điền vào chỗ trống ai hay ay
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh
- 2 HS làm miệng
- 2 HS lên bảng làm
- GV giao việc
Dới lớp làm vở
Bài 3: Điền c hay k
- Tiến hành tơng tự bài 2
- HS nêu miệng
Đáp án: Cá vàng, thớc kẻ, lá cọ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chữa bài, NX.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 4 ngày tháng 2 năm 2010
Thể dục:
Bài Thể dục - Trò chơi:
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục 
	 - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu"
2- Kĩ năng:
	-Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tơng đối chính xác
	 - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
II- Đặc điểm phơng tiện:
	- Trên sân trường
	- Dọn vệ sinh nơi tập
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp: 
- KT cơ vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
- Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông...
+ Trò chơi: Chim bay, cò bay
B- Phần cơ bản: 
1- Ôn bài thể dục:
 - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu
4 - 5'
2 lần
5 vòng
1 lần
22-25'
2 - 3 lần
2 x 8 nhịp
x x x x
x x x x
3 - 5m (GV) ĐHNL
- HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên
x x
x (GV) x ĐHNL
x
x x x x
x x x x
(GV) ĐHTL
- Lần 2: GV chỉ hô nhịp
- Lần 3: Tổ trởng điều khiển
2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số.
- HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện
- Lần 2: Từng tổ thực hiện
- GV theo dõi, uốn nắn thêm.
3- Tâng cầu:
- GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi.
- HS chú ý theo dõi 
- Cả lớp tập tâng cầu
- Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng đợc nhiều
- GV theo dõi, uốn nắn
C- Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc)
- Xuống lớp
4 - 5'
30 - 50m
2 vòng
- Thành hàng dọc
x x x x
x x x x
(GV) ĐHNL
Tập đọc:
Tặng cháu
A- Mục tiêu: 
1- Đọc: - HS đọc đúng nhanh được cả bài "Tặng cháu"
	- Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các tiếng có vần ao, au.
	- HS tìm được tiếng có vần au trong bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
3- Hiểu: 
	- HS hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu 
	TN phải học giỏi để trở thành ngời có ích cho đất nước.
4- Tìm và hát: Đợc những bài hát về Bác Hồ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	GV: Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD
	HS: Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"
- Trong bài trờng học đợc gọi là gì ?
- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nớc non
- GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c HS phân tích tiếng khó
VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ
+ Luyện đọc câu:
- 3 HS đọc 2 câu đầu
- GV HD và giao việc 
- 3 HS đọc 2 câu cuối
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn, bài
- GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp
- HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 
- Cả lớp đọc ĐT
- GV nhận xét, chấm điểm
- Thi đọc theo tổ
3- Ôn lại các vần ao, au:
a- Tìm tiếng trong bài có vần au:
- HS tìm và phân tích: sau, cháu
- HS khác nhận xét.
b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên.
- HS tìm và đọc đt tiếng đúng 
ao: bao giờ, tờ báo, cao dao
c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au:
- Cho 1 HS đọc y/c
au: báu vật, mai sau.
- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu
- Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao
VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ 
 Bố em chăm đọc báo 
- GV nhận xét, cho điểm
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
- Bác Hồ tặng vở cho ai ?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
- 2 HS đọc
- Bác Hồ tặng vở cho bạn HS
- 2 HS đọc
- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nớc nhà.
GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành ngời có ích
- Cho HS đọc toàn bài
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần.
- HS thi đọc thuộc bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Hát các bài hát về Bác Hồ
- GV gọi HS xung phong hát
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ"
- HS xung phong hát 
HS khác nhận xét.
- HS hát đt.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học:
ờ: - Học thuộc bài thơ
 - Đọc trớc bài "Cái nhãn vở"
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 98: 
Toán:
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A- Mục tiêu:
- HS hiểu: Thế nào là một điểm
- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm.
- Vẽ và đặt tên các điểm.
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
- Y/c HS nhẩm miệng kq'
30 + 60 ; 70 + 10 
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới 
1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông.
+ Bước 1: 
GT phía trong và phía ngoài của hình.
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
H: Cô có hình gì đây ?
- Hình vuông
- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.
H: Cô có những hình gì nữa ?
H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?
- Bông hoa, con thỏ, con bướm
- GV tháo con thỏ và bông hoa xuống 
- Nằm trong hình vuông
H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?
H: Con bướm nằm ở đâu ?
- 1 HS lên chỉ
- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông.
- Nằm ngoài hình vuông
+ Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.
- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.
H: Cô vừa vẽ cái gì ?
+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm).
- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).
- Đọc là điểm A.
H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?
- Cả lớp đọc lại
- Y/c HS đọc lại
- Nằm trong hình vuông
- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông
- Điểm A ở trong hình vuông
H: Cô vừa vẽ gì ?
H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông?
- Vẽ điểm N
- Y/c HS đọc lại.
- Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N 
- ở ngoài hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
so với hình vuông.
b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.
- Nhiều HS nhắc lại
(tiến hành tương tự)
Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn
- HS thực hiện theo HD.
2- Luyện tập:
Bài 1: Bài Y/c gì ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ?
- Điểm A, B, I
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ?
- GV NX, cho điểm.
- Điểm E, D, C
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?
b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm.
- HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
H: Bài Y/c gì ?
- Tính
- Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Tính theo TT từ trái sang phải 
- HS làm bài và nêu miệng Kq?
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Hoa có : 10 nhãn số
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả:......... nhãn vở ?
Bài giải
Hoa có tất cả số nhãn vở là 
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đ/s: 30 nhãn vở
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 5 ngày tháng năm 2010
Chính tả :
Tặng cháu
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trớc
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trớc.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Dới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hớng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2/a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
? Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dới lớp làm VBT.
- HS thực hiện.
Bài 2/b:
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- Tiến hành tơng tự bài 2 phần a
- HS chú ý theo dõi
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa, Thỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức (GV nói lời mỏ đầu)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)'
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
Chú ý: 
- HS nghe và theo dõi
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhng đầy tự tin
3- Hớng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
VD: Bước tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
? Rùa đang làm gì ?
? Thỏ nói gì với Rùa?
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm nh Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- Gọi 2HS kể lại bưc tranh 1.
- 2 HS kể
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác 
+ Tranh 2:
Rùa trả lời ra sao ?
Thỏ đáp thế nào ?
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
+ Bức tranh 3:
? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi nh thế nào ?
? Còn Thỏ làm gì ?
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
Tranh 4: 
? ai đã tới đích trớc ?
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
- Rùa đã tới đích trớc
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
4-Hớng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nhận xét bạn kể
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thờng bạn
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhng nhẫn 
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
Lại và kiên chì ắt thành công.
6- Củng cố - dặn dò:
? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà 
- Học tập bạn Rùa.
Thủ công:
Cắt, dán hình chữ nhật (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách.
B- Chuẩn bị:
GV: HCN mẫu = giấy mầu.
HS: - Giấy mầu có kẻ ô
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phơng pháp
I- Kiểm tra bài cũ: 
KT sự chuẩn bị của Học sinh 
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 
2- Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS)
- Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công)
Trực quan
+ HS thực hành kẻ, cắt HCN
- GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng.
+ Theo dõi và nhắc HS ớm sản phẩm vào vở thủ công trớc, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
III- Nhận xét dặn dò:
+ Cho HS trng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ?
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
Luyện tập thực hành
 Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010
Toán : 
 Kiểm tra
I, Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của hs về
-Thực hiện phép cộng phép trừ các số tròn chục ( tính viết và tính nhẩm trong phạm vi 20)
-Giair bài toán có lời văn ( giải bằng mộtphép tính cộng )
-Nhận biết điểm ở trong điểm ở ngoài một hình .
II, Đề bài :
Bài 1, tính
 + 20 + 30 _ 70 + 50 _ 80 
 40 60 40 30 20
Bài 2 , Tính nhẩm
 40 + 30 = 30 cm +20 cm =
 60 – 30= 70 + 10 -20 = 
Bài3 : 
Ông Ba trồng được 10 cây cam và 20 cây chuối.Hỏi ông ba trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
Bài 4 : 
Vẽ 3 điểm ở trong và 4 điểm ở ngoài hình vông 
III, Cách cho điểm:
Bài 1 : 2,5 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Bài 2 ; 3 điểm, mỗi phép tính đún

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc