Giáo án Lớp 1 - Tuần 25

A. MỤC TIÊU

 - HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo. dạy em, điều hay, mái trường.

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)

 * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng; Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
+ Bài này yêu cầu gì?
+ Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
+ Ta thực hiện tính thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
 Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Trước khi điền số ta cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
 NGHỈ 5 PHÚT
 Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn điền đúng vào ô trống em cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
 Bài 4:
- GV gọi 2 em đọc đề bài
+ Bài cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Ta cần thực hiện phép tính gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa sai.
Bài 5:
+ Bài yêu cầu gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Củng cố dặn dò
- Khi thực hiện phép tính ta thực hiện thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 40 – 10 = 30 60 – 20 = 40 
- HS nhắc lại tên bài: Luyện tập
 Đặt tính rồi tính:
- Viết các số thẳng cột với nhau. Chục thẳng với chục, đơn vị thẳng với đơn vị.
- Thực hiện từ phải sang trái. ( Cộng hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục)
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-
 70 – 50 60 – 30 80 – 40
-
-
 70	 60	 80
 50	 30	 40
 20	 30	 40
40 – 10	90 – 50 90 – 40
-
-
-
 40	 90 90
 10 50 40
 30 40 50
- Điền số.
- Ta cần tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
40
70
90
	- 20 	 - 30
30
20
	- 20 	 + 10
Đúng ghi Đ sai ghi S
- Ta cần thực hiện tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
S
a) 60cm – 10cm = 50
Đ
b) 60cm – 10 cm = 50cm 
S
c) 60cm – 10cm = 40cm 
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết có 20 cái bát, thêm 10 cái bát.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát?
- Phép tính cộng.
Tóm tắt
 Có : 20 cái bát
Thêm : 1 chục cái
 Tất cả : . . . cái bát?
-1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
Bài giải
 1 chục = 10 cái
 Số bát nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái )
 Đáp số: 30 cái bát
 Điền dấu + , - vào ô trống.
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con	
+
-
 50 – 10 = 40
30 + 20 = 50
 40 – 20 = 20
- Ta thực hiện từ phải sang trái.
Tiết 4
Môn : Kể chuyện
TCT : 1
Bài 
 Rùa và Thỏ
A. MỤC TIÊU
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan kiêu ngạo.
 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
 * Xác định giá trị (Biết tôn trọng người khác).
 - Tự nhận thức bản thân (Biết được điểm mạnh điểm yếu của bản thân).
 - Lắng nghe phản hồi tích cực.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Tranh minh hoạ thuyện kể trong phóng to ( nếu có)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh.
*Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu
- GV hỏi:
+ Tranh 1 vẽ những con vật nào?
+ Rùa đang làm gì?
+ Thỏ nói gì với rùa?
- GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung tranh 1
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh..
- GV cùng lớp nhận xét.
- Rùa trả lời thỏ ra sao?
- Rùa cố chạy còn thỏ thì làm gì?
- Ai đã tới đích trước?
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Vì sao thỏ lại thua rùa?
+ Câu chuyện trên khuyên ta điều gì?
- GV cho vài HS nhắc lại
4. Củng cố dặn dò
- Em cần học tập gì ở rùa?
+ Câu chuện trên khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
*KNS: Qua câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các em không nên học theo bạn Thỏ vì Thỏ chủ quan và kêu ngạo, nên đã thua Rùa.
 Mỗi người có một khả năng khác nhau, đừng thấy người khác kém hơn mình mà tỏ ra coi thường , chủ quan kêu ngạo sẽ dẫn tới thất bại dù đó là việc dễ nhất. Biết tự tin, kiên trì và quyết tâm thì việc gì dù khó cũng thành công. 
- Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ.
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Rùa và thỏ
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh.
+ Vẽ 1 con thỏ và 1 con rùa
+ Rùa đang cố sức tập chạy
+ Chậm như rùa mà cứ đòi tập chạy .
Lời vào chuyện khoan thai
Lời của Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
Lời Rùa chậm rãi, khiên tốn nhưng đầy tự tin
* Tranh 1 
 Rùa tập chạy, thỏ vẻ mỉa mai, coi thường nhìn theo rùa và nói “chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à”
* Tranh 2
Rùa nói “anh đừng có giễu tôi, tôi với anh thi chạy xem ai nhanh hơn”
* Tranh 3:
 Thỏ nghĩ mình chạy nhanh, nó chẳng việc gì phải vội cứ nhởn nhơ, hái hoa bắt bướm, còn rùa thì biết mình chậm chạp nó cố sứa chạy thật nhanh
* Tranh 4;
 Thỏ nhớ đến cuộc thi thì rùa đã đến đích, nó ba chân bốn cẳng phóng đi, nhưng rùa đã về đến đích trước nó.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện.
- Vì thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
* Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại.
- Tính kiên trì chịu khó.
- Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại.
- HS nghe.
 Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1 + 2
 Môn: Tập đọc
 Bài 
 Tặng cháu
TCT: 245 + 246
A. MỤC TIÊU
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
 - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 * HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
B. CHUẨN BỊ 
 - Hát các bài hát về Bác Hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Trường học trong bài được gọi là gì?
+ Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Tặng cháu
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: vở, tặng, nước non,...
- Tiếng tặng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD tiếng hai tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các từ khó đọc: Vở này, tặng cháu, nước non
- GV giải nghĩa từ:
+ Nước non: Chỉ đất nước
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
*Ôn các vần ao. au
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ao, au
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hặc au:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ chim chào mào và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần au tương tự
- GV gọi HS đọc yêu cầu 3
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ sao sáng và gọi HS đọc.
- Gv nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có chứa vần ao .
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần au, ao
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
 TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của Bác Hồ đối với các bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
*Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
*Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
* GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát về Bác Hồ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về Bác Hồ.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.
- Ngôi nhà thứ 2 của em.
- Vì nó gần gũi với em và có cô giáo như mẹ hiền.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm t đứng trước vần ăng đứng sau, dấu nặng đặt dưới ă.
- Tờ – ăng - tăng – nặng– tặng.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Cháu, sau
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- Ch + au + dấu sắc
- s + au
- HS tìm và nêu
- Chim chào mào.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng chứa vần ao, au
+ Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang ngắm sao trên trời
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS nêu: Sao sáng trên bầu trời.
- Các bạn HS rủ nhau đi học.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của 
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cho bạn HS
+ Bác mong các bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp ích nước nhà.
+ Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với các bạn nhỏ 
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS hát.
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Tiết : 4
Môn : Toán 
Bài: 
 Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình
TCT: 98
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình. Biết vẽ mộtđiểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; 
 - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
 Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vuông, hình tròn và các điểm có gắn nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 50 + 10 = 60 
 70 – 40 = 30 
 - GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Giảng bài mới
*Giới thiệu điểm ở trong,điểm ở ngoài hình vuông 
- GV gắn 1 hình vuông lên bảng và hỏi đây là hình gì?
- GV gắn 1 bông hoa ở trong hình vuông, con bướm ở ngoài hình vuông.
- Các em hãy nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu?
- GV dính 1 điểm ở trong hình vuông: Hỏi cô vừa đính cái gì?
- Trong toán học người ta gọi đây là 1 điểm. Để gọi tên điểm đó, người ta dùng 1 chữ cái in hoa. Ví dụ cô dùng chữ A( GV đính chữ A bên cạnh dấu chấm trong hình vuông).
- Đọc là điểm A 
- GV đính tiếp điểm N ở ngoài hình vuông và hỏi:
+ Ngoài hình vuông có điểm gì?
- GV nhận xét ghi bảng và cho nhiều HS nhắc lại
- GV gắn hình tròn và điẻm O, P và cho HS chỉ và nói.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
c. Luyện tập
Bài 1:
- GV vẽ hình tam giác lên bảng và gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
l B
A l I l ll
 l C	l E
 l D 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 2
- GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS Yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 3:
+ Bài 3 yêu cầu gì?
+ Khi thực hiện cộng hay trừ các số tròn chục ta làm thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
Bài 4 
- GV cho HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số nhãn vở ta làm tính gì?
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai
- Hình vuông
- Bông hoa nằm trong hình vuông, con Thỏ ở ngoài hình vuông.
- HS 1 cái chấm (1 điểm)
- Điểm A ở trong hình vuông.
- Điểm N (ở Ngoài hình vuông).
- HS nối tiếp nhắc lại điểm N ở ngoài hình vuông.
A l
	l N
l O
- HS chỉ và nói:
l P 
Điểm 0 ở trong hình tròn, 
Điểm P ở ngoài hình tròn
Đúng ghi Đ sai ghi S
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Đ
Điểm A ở trong hình tam giác 
S
Điểm B ở ngoài hình tam giác
Đ
Điểm E ở ngoài hình tam giác
Đ Đ
Điểm C ở ngoài hình tam giác
S
Điểm I ở ngoài hình tam giác
Đ
Điểm D ở ngoài hình tam giác
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a. Vẽ 2 điểm trong hình vuông
 - Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông
A l 
B l 
	l H 
l 0 
 l C
l D
b. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
 - vẽ 2 diểm ở ngoài hình tròn 
 N l 
 i l l 
 H
l G
 l L
+ Thực hiện từ trái sang phải
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 - 10 = 30
30 + 30 + 10 = 70 70 + 10 – 20 = 60
Tóm tắt
Có : 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
Có tất cả: . . nhãn vở?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 Số nhãn vở hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số : 30 nhãn vở
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bi bài sau: Luyện tập chung
TIẾT 5
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
BÀI: 
 Con cá
TCT: 25
I. MỤC TIÊU
 + Kể tên và nêu ích lợi của cá
 + Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
 * Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. 
 * Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được việc ích lợi của việc ăn cá.
 - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về cá.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV đem đến lớp 1 con cá, các tranh vẽ con cá.
 - HS giấy vẽ con cá.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Cây gỗ gồm có những bộ phận chính nào?
+ Cây gỗ dùng để làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng. Con cá.
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Quan sát con cá 
- GV cho HS để cá lên bàn thảo luận theo nhóm 4 theo yêu cầu sau:
- Hãy nêu tên con cá của em mang đến?
+ Cá sống ở đâu?
+ Con cá gồm những bộ phận nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hỏi: 
+ Cá sử dụng bộ phận nào để bơi?
+ Cá thở như bằng gì?
- GV nhận xét và chốt lại.
Kết luận:
 Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi:
+ Cá sống ở những nơi nào?
+ Hãy kể tên 1 số loài cá mà em biết?
+ Em hãy kể tên 1 số cách bắt cá mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và hỏi:
+ Trong bức tranh cá dùng để làm gì?
+ Hãy kể tên 1 số loài thức ăn làm từ cá?.
- GV nhận xét và kết luận: 
 Có nhiều cách bắt cá, bắt cá bằng lưới, trên tàu, thuyền kéo, vó, dùng cần câu để câu cá 
 - Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn
* KNS: Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khỏe,ăn cá giúp xương phát triển chóng lớn
- Khi ăn cá các em cẩn thận tránh bị hốc xương
- Các em nên nuôi cá bãy màu ăn cung quăng phòng tránh được muỗi.
* Hoạt động 3: Vẽ cá
- GV chia nhóm ( Nhóm 4 ) phát phiếu cho HS và yêu cầu các nhóm vẽ con cá em thích.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
+ Gồm có thân , lá, rễ, cành.
+ Dùng để lấy gỗ, che bóng mát.
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cá bống, cá phi,....
- Cá sống ở dưới nước.
- Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cá bơi bằng đuôi, vây.
- Cá thở bằng mang.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi trả lời :
+ cá sống dưới nước như ao hồ, sông , suối, biển,.
- Cá rô, cá lóc, cá phi,cá đối, cá nâu...
- Bắt bằng tay, lưới, đó, đăng, chài, vó,câu ..
- Làm thức ăn.
- Cá kho, cá chiên, cá nấu canh chua,
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- HS vẽ cá sau đó trình bày trước lớp.
4. Củng cố dặn dò
 + Cá sống ở đâu?
 + Con cá gồm những bộ phận nào?
 + Hãy kể tên 1 số loài thức ăn làm từ cá?.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con gà.
Tiết : 5
Môn : Thể dục 
TCT : 25
Bài : 
 Bài thể dục- trò chơi vận động
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung (có thể còn quên dộng tác).
 - Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được.	
 * Bước đầu biết xoay tròn các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối để khởi động.
 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
 - Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi
 III. LÊN LỚP
TT
NỘI DUNG BÀI DẠY
TG
PP
SỐ LẦN
Phần
Mở 
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
 Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
 Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
 Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2 lần
Phần
Cơ 
bản
* Ôn cả bài thể dục 
Gv hoặc lớp trưởng, tổ trưởng hô cho HS thực hiện
GV quan sát giúp đỡ em yếu kém
	Điểm số theo tổ hàng dọc
Trò chơi
“Nhảy đúng nhảy nhanh”
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS tham gia trò chơi
2
4
1
3
GV làm mẫu và hướng dẫn HS nhảy
HS tham gia trò chơi
GV quan sát và khích lệ các em
10 -> 12
 Phút
5 phút
10 -> 12
 phút
4 hàng
 Ngang
4 hàng ngang
2 hàng dọc
1 -> 2 lần
3 -> 4 
 Lần
1 -> 2 lần
5 - > 6 lần
Phần 
Kết
Thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc và hít thở sâu
 Chơi trò chơi “ diệt các con vật có hại"
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng
ngang
1 -> 2
lần
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Tiết : 1 - 2
Môn : Tập đọc
Bài 
Cái nhãn vở
TCT : 5 - 6
A. MỤC TIÊU
 - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, năn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 - Biết được tác dụng của nhãn vở.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK. ( HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Cái nhãn vở
 - Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài tặng cháu và trả lời câu hỏi:
 + Bác Hồ tặng vở cho ai?
 + Bác mong các cháu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc
- GV viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
* Luyện đọc tiếng, từ.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các tiếng khó trên bảng rồi gọi HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích , đánh vần và đọc trơn.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- GV gạch chân dưới các từ khó sau đó hướng dẫn và cho hs đọc trơn từ khó.
- GV giải nghĩa từ:
+ Trang trí: Vẽ thêm hoa, lá,. Cho đẹp.
- GV cho HS đọc lại từ lần 2:
- GV nhận xét sữa sai.
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm rãi ,nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD HS đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho hs đọc nối tiếp từ câu.HS đọc câu đàu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai. 
* Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn có dấu chấm. 
+ Đoạn 1 được tính từ : Bố cho đến nhãn vở.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu khi đọc hết 1 câu con phải nghỉ hơi
- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
* luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
- GV cho 1 HS đọc lại bài.
*) Ôn các vần ang,. ac
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ang,
- GV ghi bảng và cho HS đọc trơn, kết hợp phân tích đánh vần. 
- GV nhận xét sữa sai.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ang:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ cái bảng và gọi HS đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích , đánh vần và đọc trơn tiếng có mang vần ang
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ac quy tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 252012.doc