Giáo án Lớp 1 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền và câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa.

 HS: Bộ ghép chữ.

III. Những hoạt động lên lớp:

Hoạt động 1: Khởi động

 Hát “Lí cây xanh”.

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

 HS viết các tiếng, từ có vần uơ, uya.

 Đọc bảng tay: 8 HS.

 Đọc sgk: 10 HS.

 Nhận xét.

Hoạt động 3: Bài mới

 GV giới thiệu uân-uyên – HS, lớp.

a) Dạy vần uân

 HS ghép vần uân, phân tích uân.

 So sánh uân và uơ? Đánh vần, đọc.

 HS ghép tiếng xuân, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.

 GV giới thiệu tranh, ghi từ mùa xuân.

 HS đọc bài.

b) Luyện viết:

 GV hướng dẫn HS viết uân, mùa xuân.

 HS đồ bóng, viết bảng con.

* Thư giãn: Trò chơi “Trời mưa”.

c) Vần uyên giới thiệu tương tự

 So sánh uân và uyên?

 HS đọc bài.

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:	“Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”
Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2007.
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN uân-uyên
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Bộ ghép chữ.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Lí cây xanh”.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
HS viết các tiếng, từ có vần uơ, uya.
Đọc bảng tay: 8 HS.
Đọc sgk: 10 HS.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu uân-uyên – HS, lớp.
a) Dạy vần uân
HS ghép vần uân, phân tích uân. 
So sánh uân và uơ? Đánh vần, đọc.
HS ghép tiếng xuân, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
GV giới thiệu tranh, ghi từ mùa xuân.
HS đọc bài.
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết uân, mùa xuân.
HS đồ bóng, viết bảng con.
* Thư giãn: Trò chơi “Trời mưa”.
c) Vần uyên giới thiệu tương tự
So sánh uân và uyên?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Trò chơi “Trán cằm tai”
HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh: Chim én làm gì?
GV ghi câu ứng dụng, HS đọc thầm.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
Đọc bài sgk. 
Thư giãn: Hát “Tập tầm vông”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS tập viết bài 100, GV viết mẫu, nêu cấu tạo.
HS viết vở tập viết.
GV theo dõi, chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề luyện nói “Em thích đọc truyện”.
Hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, báo cáo.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dặn dò về nhà học bài. 
Nhận xét chung.
---------------------------------------
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
Bước đầu nhận ra cấu tạo các số tròn chục.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài tập
HS: Vở bài tập toán.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Sóng biển”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Điền dấu > < = :
	40  60	80  90
	50  50	30  20
	10  10	70  80
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nối
GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa 2 dãy A và B, yêu cầu HS nối nhanh, nối đúng.
GV nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
HS làm vào vở.
GV theo dõi, chấm bài.
Bài 3: 
HS lên bảng làm bài.
Lớp và GV nhận xét.
Bài 4:
HS làm vào vở.
GV chấm, chữa bài.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán.
Nhận xét chung.
---------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Như tiết 1.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ.
HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Đồng hồ”
Hoạt động 2: Kiểm tra
Ở thành phố phải đi bộ ở phần đường nào?
Ở nông thôn phải đi bộ ở phần đường nào?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi sau:
HS thảo luận theo cặp và trình bày trước lớp.
Nhận xét.
Chốt: Đi dưới lòng đường là sai qui định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
Thư giãn: Hát “Bầu trời xanh”.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4
HS nêu yêu cầu bài 4.
HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo an toàn.
HS nối tranh đã tô màu vào bộ mặt tươi cười
Chốt: Đi bộ đúng qui định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Cả lớp đọc câu thơ cuối bài.
Cần thực hiện theo những điều đã học.
Nhận xét chung.Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2007.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: CÂY GỖ
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết kể tên một số loại cây gỗ và nơi sống của chúng.
Quan sát, phân biệt và kể tên các bộ phận chính của cây gỗ.
Có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sgk.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Một con vịt”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Kể tên các loại hoa mà em biết?
Hoa dùng để làm gì?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
* Giới thiệu cây gỗ:
GV hướng dẫn HS quan sát cây gỗ trong trường hay ở trong sgk:
+ Cây gỗ này tên gì?
+ Hãy chỉ thân, lá của cây? Em có thấy rễ của cây không?
+ Thân cây có đặc điểm gì?
Chốt: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân cao, to cho ta gỗ để sử dụng và để tỏa bóng mát.
* Làm việc với sgk:
HS quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:
+ Cây gỗ được trồng ở đâu?
+ Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
+ Nêu ích lợi của cây gỗ?
Chốt: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao nên có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Cây gỗ thường được trồng thành rừng hoặc trồng ở những khu đô thị.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi “Thi đua nói tên cây gỗ mà em biết”.
Nhận xét chung.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN uât-uyêt
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
Đọc được từ và bài ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS: Bộ đồ dùng
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Dài ngắn”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Đọc sgk: 10 HS.
Bảng con: huân chương, kể chuyện.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV ghi hai vần uât-uyêt – HS, lớp.
Dạy vần uât
HS so sánh uât và uân.
HS ghép uât, phân tích vần. Đánh vần, đọc uât.
HS ghép tiếng xuất, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
Giới thiệu tranh vẽ, ghi từ sản xuất.
HS đọc bài.
Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết uât, sản xuất, nêu cấu tạo.
HS đồ bóng, viết bảng con.
Thư giãn: Hát “Tìm bạn thân”
c) Vần uyêt giới thiệu tương tự
So sánh uât và uyêt?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Trò chơi “Dài ngắn”
GV gọi HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh vẽ và ghi bài ứng dụng, HS nhẩm đọc.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. 
Thư giãn: Trò chơi “Trời mưa”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết bài 101, nêu qui trình viết.
HS viết vở tập viết.
GV chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề “Đất nước ta tuyệt đẹp”.
HS thảo luận theo cặp, báo cáo. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dăn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
----------------------------------------
TOÁN
Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu:
Biết cộng một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100.
Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính.
HS: Bộ đồ dùng.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Thổi bóng”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
40 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
90 gồm mấy chục và mấy đơn vị?	
60 gồm mấy chục và mấy đơn vị?	
70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?	
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục
a) Bước 1: Hướng dẫn thao tác trên que tính
GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính ( mỗi bó gồm 1 chục que tính ): 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
GV yêu cầu HS lấy tiếp 2 bó que tính và xếp dưới 3 bó que tính trên: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết 2 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
Ta được bao nhiêu bó que tính? à 5 bó que tính và 0 que rời.
GV viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
b) Bước 2: Hướng dẫn làm tính cộng
GV hướng dẫn cách đặt tính:
+ Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
+ Viết dấu +.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính (từ phải từ trái).
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ Vậy 30 + 20 = 50
HS nêu lại cách cộng.
Thư giãn: Trò chơi “Chim bay”.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Tính
HS làm vào bảng con và bảng lớp.
Bài 2: Tính nhẩm
HS làm miệng.
Nhận xét.
Bài 3: 
HS đọc nội dung bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số.
Nhận xét.
Làm vào vở.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét chung
-------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2007.
THỂ DỤC
Bài: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
Học động tác Điều hòa. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
On điểm số hàng dọc theo tổ hoặc cả lớp. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II. Chuẩn bị:
Sân tập.
III. Những hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học.
Vỗ tay, hát.
Chạy nhẹ trên sân.
Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
Học động tác Điều hòa: GV nêu tên động tác, giải thích động tác, HS tập theo.
Nhận xét, uốn nắn kịp thời.
Ôn toàn bài thể dục.
Tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
3. Phần kết thúc:
Đứng vỗ tay, hát
Đi thường theo nhịp.
Hệ thống bài học.
Nhận xét chung.
THỜI GIAN
5 phút
20 phút
2 x 4 nhịp
5 phút
5 phút
PHƯƠNG PHÁP
x x x x x
x x x x x
U
U
x x x x x
x x x x x 
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN uynh-uych
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. 
Đọc các từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS: Bộ đồ dùng
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Hoa nở, hoa tàn”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Đọc sgk: 10 HS.
Bảng con: nghệ thuật, băng tuyết.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV ghi hai vần uynh-uych – HS, lớp.
Dạy vần uynh
HS so sánh uynh và oach.
HS ghép uynh, phân tích vần. Đánh vần, đọc uynh.
HS ghép tiếng huynh, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
Giới thiệu tranh vẽ, ghi từ phụ huynh.
HS đọc bài.
Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết uynh, phụ huynh.
HS đồ bóng, viết bảng con.
Thư giãn: Hát “Tập tầm vông”
c) Vần uych giới thiệu tương tự
So sánh uynh và uych?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Hát “Mời bạn vui múa ca”
GV gọi HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh vẽ và ghi câu ứng dụng, HS nhẩm đọc.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. 
Thư giãn: Trò chơi “Con thỏ”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết bài 103, nêu qui trình viết.
HS viết vở tập viết.
GV chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
HS thảo luận theo cặp, báo cáo. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dăn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
----------------------------------------
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS cách cộng một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100.
Biết cộng nhẩm một cách chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài tập.
HS: SGK, vở bài tập toán.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Bầu trời xanh”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Đặt tính rồi tính:
	80 + 10	60 + 20
	30 + 20	40 + 40
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS đọc yêu cầu bài. 
HS làm vào vở.
Bài 2: Tính nhẩm
GV tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên”.
Bài 3: 
HS đọc nội dung bài và làm vào vở.
GV chấm một số bài.
Bài 4: Nối
GV treo tranh và yêu cầu HS lên bảng nối phép tính với kết quả đúng.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét chung
Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2007.
THỦ CÔNG
Bài: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS kẻ được hình chữ nhật.
HS cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình chữ nhật mẫu
HS: Bút chì, thước kẻ, kéo.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Đàn gà con”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV kiểm tra bút chì, thước kẻ, kéo của HS.
Nhận xét.
Hoạt động 3:Hướng dẫn quan sát, nhận xét
HS quan sát hình chữ nhật mẫu.
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Hoạt động 4: GV hướng dẫn mẫu
a) Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
Lấy 1 điểm A, từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm B và C.
Nối các điểm được hình chữ nhật.
b) Cắt rời hình chữ nhật và dán
Cắt theo các cạnh được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
HS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật.
Dặn dò về nhà thực hành thêm.
Nhận xét chung.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học.
Biết cách ghép âm để tạo thành các vần đã học.
Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.
Nghe hiểu và kể câu chuyện “Truyện kể mãi không hết”.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ôn.
HS: Bộ ghép chữ.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Hoa nở, hoa tàn”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: khuỳnh tay, huỳnh huỵch.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập
Tuần rồi cô còn dạy thêm vần gì mới? à GV ghi lên góc bảng.
GV treo bảng ôn, HS kiểm tra.
HS thảo luận ghép âm ở hàng ngang và cột dọc để tạo thành vần.
HS đọc vần nối tiếp.
Đọc toàn bài.
Thư giãn: Trò chơi “Đèn hiệu”.
Luyện đọc:
GV ghi từ ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa ôn, gạch chân tiếng.
Đọc từ – cá nhân, đồng thanh.
Luyện viết:
Tổ 1: uê, uơ.
Tổ 2: uân, uât.
Tổ 3: uy, uya, uyên.
Tổ 4: uyêt, uynh, uych.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài trên bảng.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Hát “Bầu trời xanh”.
GV gọi HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh và ghi câu thơ ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
Đọc bài sgk. 
Hoạt động 2: Luyện viết
GV viết mẫu, nêu qui trình viết
HS viết vở tập viết.
GV theo dõi, chấm bài.
* Thư giãn: Trò chơi “Con thỏ”.
Hoạt động 3: Kể chuyện
GV giới thiệu tên truyện: Truyện kể mãi không hết.
GV kể 2 lần kèm tranh.
Đoạn 1: Nhà vua ra lệnh như thế nào?
Đoạn 2: Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao?
Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa?
Đoạn 4: Vì sao anh nông dân được vua thưởng?
HS thảo luận nhóm, cử đại diện kể từng đoạn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Thi đua tìm tiếng, từ?
Đọc bài trên bảng, đọc sgk.
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
---------------------------------------------
TOÁN
Bài: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu:
Biết trừ một số tròn chục cho một số tròn chục trong phạm vi 100.
Tập trừ nhẩm một số tròn chục cho một số tròn chục.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính.
HS: Bộ đồ dùng.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Con bướm vàng”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Tính:
	70 + 10 = 	80 + 0 =
	60 + 20 =	50 + 0 =
	50 + 10 =	30 + 40 =	
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu cách trừ các số tròn chục
a) Bước 1: Hướng dẫn thao tác trên que tính
GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính ( mỗi bó gồm 1 chục que tính ): 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
GV yêu cầu HS bớt đi 2 bó que tính.
GV viết 2 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
Ta được bao nhiêu bó que tính? à 5 bó que tính và 0 que rời.
GV viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị.
b) Bước 2: Hướng dẫn làm tính trừ
GV hướng dẫn cách đặt tính:
+ Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
+ Viết dấu -.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính (từ phải qua trái).
+ 0 trừ 0 bằng 0, viết 0.
+ 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
+ Vậy 50 - 20 = 30
HS nêu lại cách trừ.
Thư giãn: Trò chơi “Chim bay”.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Tính
HS làm vào bảng con và bảng lớp.
Bài 2: Tính nhẩm
HS làm miệng.
Nhận xét.
Bài 3: 
HS đọc nội dung bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số.
Lớp nhận xét.
Làm vào vở.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức bài 4.
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét chung
Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2007.
MĨ THUẬT
Bài: VẼ CÂY ĐƠN GIẢN
Mục tiêu:
HS nhận biết hình dáng của cây.
Biết cách vẽ cây đơn giản.
Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản, vẽ màu theo ý thích.
Chuẩn bị:
HS: Một số tranh.
HS: Vở tập vẽ, bút màu.
Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Bầu trời xanh”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu hình ảnh cây
GV giới thiệu tranh ảnh cây để HS nhận ra:
+ Lá, vòm lá, tán lá (màu xanh, màu vàng).
+ Thân cây, cành cây (màu nâu, đen).
Hoạt động 4: Hướng dẫn vẽ cây đơn giản
GV vẽ mẫu, HS quan sát các bước:
+ Vẽ thân, cành trước.
+ Vẽ vòm lá sau.
+ Vẽ màu.
HS vẽ vào vở tập vẽ. GV theo dõi, giúp đỡ khi HS lúng túng.
HS tự chọn màu để tô.
GV kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Giới thiệu một số bài vẽ đẹp.
Về nhà vẽ tiếp nếu chưa vẽ xong.
Nhận xét chung.
-----------------------
TẬP VIẾT
Tiết 21: tàu thủy, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên
Tiết 22: Ôn tập
I. Mục tiêu:
HS nhớ chắc chắn cấu tạo các chữ của tiết 21và tiết ôn tập.
Rèn kĩ năng viết liền nét, đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ, một số từ ( ngoan ngoãn, xum xuê, luật giao thông, sách giáo khoa, thời tiết) cho tiết ôn tập.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Xây nhà”
Hoạt động 2: Kiểm tra
Những bài chưa viết xong ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết
GV giới thiệu đề bài tiết 21 và tiết 22.
GV treo bảng phụ ghi sẵn chữ mẫu, nêu cấu tạo, khoảng cách từng chữ cho HS viết.
Từ tàu thủy:
+ tàu: Viết t liền nét với a của vần au, viết dấu huyền trên đầu chữ a.
+ thủy: Viết th liền nét với u của vần uy, viết dấu hỏi trên đầu con chữ y .
HS tô bóng, viết bảng con.
Các từ khác giới thiệu tương tự.
Thư giãn: Hát “Tập tầm vông”.
* Viết vở tập viết:
GV yêu cầu HS mở vở viết bài tuần 21.
GV viết mẫu, HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, chấm bài.
Tiết 2: GV hướng dẫn HS viết các từ ngoan ngoãn, xum xuê, luật giao thông, sách giáo khoa, thời tiết vào bảng con. Yêu cầu các em phải viết đúng, đẹp, liền nét.
HS mở vở số 1 và viết các từ trên vào vở.
GV chấm, chữa bài, nhận xét trước lớp.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Viết lại một số từ còn xấu.
Nhận xét chung.
-------------------------------------
ÂM NHẠC
Bài: BÀI HÁT “QUẢ” 
I. Mục tiêu:
HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
HS biết vừa hát, vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lới ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số động tác phụ họa.
HS: Vở tập hát.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra
Cá nhân, tổ, lớp hát bài “Bầu trời xanh” và bài “Tập tầm vông”.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Dạy hát bài Quả
Khởi động giọng theo nguyên âm O bài hát “Cháu lên ba”.
GV hát mẫu.
Đọc lời ca, GV đọc từng câu cho HS đọc theo.
Dạy hát từng câu. GV chú ý cho HS những chỗ lấy hơi.
HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
HS hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca.
GV cho HS đứng hát và tập nhún chân nhịp nhàng. 
HS thi đua hát đối đáp theo nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
HS hát, vận động biểu diễn phụ họa.
Dặn dò về nhà hát cho cả nhà nghe.
Nhận xét chung.
------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24.doc