Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24

I) Mục tiêu : Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng. Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Em thích đọc truyện

II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .

III) Hoạt động dạy và học :

 

doc 16 trang Người đăng honganh Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp.
Phương pháp: Quan sát, trò chơi, thực hành.
II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, Giáo viên chuẩn bị 1 còi.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giáo viên cho cả lớp hát múa tập thể.
II. Phần cơ bản:
- Học động tác : Điều hoà
 Giáo viên nêu tên động tác, sau đó làm mẫu, giải thích động tác và cho học sinh tập bắt chước theo.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai đồng thời đưa 2 tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay.
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay.
+ Nhịp 3: Đưa 2 tay về trước, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
+ Nhịp 5 , 6 , 7 , 8 : Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
- Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 –2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
 Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học sinh tập theo.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số:
 Giáo viên điều khiển lần 1, lần 2 giúp cán sự điều khiển.
* Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ”.
III . Phần kết thúc:
* Chơi trò chơi “ Trời ta, đất ta”.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
Giáo viên nhận xét bài học và giao bài tập về nhà.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Học sinh tập động tác điều hoà 3 – 4 lần theo nhịp hô của giáo viên .
Chú ý: Động tác điều hoà cần thực hiện với nhịp hô chậm, cổ tay, bàn tay và các ngón tay lắc thả lỏng hết sức.
- Học sinh tập các động tác theo lời hô cửa giáo viên .
- Học sinh tập hợp hàng dọc, điểm số theo thứ tự cả lớp từ 1 đến hết.
- Học sinh đứng vỗ tay và hát.
- đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc.
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các bài tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60 
 40 . 50 70 . 90 
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1 
-Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp . 
Mẫu : tám mươi –( nối ) š80 
-Sửa bài trên bảng lớp 
Bài 2 : Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “
Bài 3 : Khoanh tròn vào số bé nhất 
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất 
Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh. 
Bài 4 : Viết số theo thứ tự 
a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn 
- 80 , 20, 70, 50, 90.
b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé 
- 10, 40, 60, 80, 30.
-Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi 
-Học sinh nêu : “ Nối ( theo mẫu ) “
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng 
-Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm bài 
-Học sinh tự chữa bài .
 -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
a) 70 , 40, , 50 , 30 
b) 10, 80 , 60, , 70 
- 1 em lên bảng chữa bài 
-2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội nào nhanh, đúng là đội đó thắng.
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục 
Học vần : Bài 101 : uât -uyêt 
I) Mục tiêu : Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Đất nước ta tuyệt đẹp 
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất 
Con th....yền , hòa thu....n, q.....ển sổ ,t....ần lễ 
Viết :uân ,uyên ,truyện tranh ,quân đội .
3/ Bài mới :
* Dạy vần uât 
-GV ghi và đọc vần uât và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần uât muốn được tiếng xuất thêm âm và dấu gì ?
-Hãy phân tích tiếng xuất 
-GV ghi tiếng xuất 
-Tranh vẽ gì ?
-GV ghi từ sản xuất 
* Dạy vần uât ( quy trình tương tự như dạy vần uyêt ) 
 uât uyêt 
 xuất duyệt 
 sản xuất duyệt binh 
So sánh 2 vần uât ,uyêt 
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
luật giao thông băng tuyết 
nghệ thuật tuyệt đẹp 
GV đọc mẫu .và giải thích từ 
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
uât sản xuất ,uyêt ,duyệt binh 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
Những đêm nào trăng khuyết 
Trông giống con thuyền trôi 
Em đi trăng theo bước 
Như muốn cùng đi chơi 
GV đọc mẫu .
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu 
HĐ 3: Luyện nói 
Cho HS xem một số tranh có cảnh đẹp nổi tiếng .
-Nước ta có tên là gì ?
-Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh mà em biết .
-Nơi mình có cảnh nào đẹp ?
4/ Củng cố : Tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
2HS điền chữ bị mất 
3HS đọc lại các từ đã điền 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
-HS phân tích và cài vần uât 
-HS đánh vần vần uân
-Thêm âm x và dấu sắc 
-HS cài tiếng xuất 
-âm x,vần uât và dấu sắc 
HS đánh vần tiếng xuất 
-sản xuất 
-Hs đọc từ :sản xuất 
HS đọc uât -xuất -sản xuất 
-HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm u đứng trước và âm t đứng sau khác nhau ,âm â ,yê đứng giữa 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần uât ,uyêt
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
HS luyện đọc tiếng từ khó 
2 HS đọc toàn bài 
HS đọc từng câu 
Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
HS viết bài vào vở tập viết 
uât ,uyêt ,sản xuất ,duyệt binh 
HS đọc tên bài luyện nói 
“Đất nước ta tuyệt đẹp “
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
 -Nước ta tên là nước Việt Nam 
- HS tự suy nghĩ và nêu 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS tiếng có chứa vần uât -uyêt 
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
Học vần : Bài 102 : uynh -uych 
I) Mục tiêu : Đọc được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch ; từ và câu ứng dụng. Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Đè dầu ,đèn điện ,đèn huỳnh quang .
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất 
Nghệ th....ật ,t.....ết trắng 
Viết :uât ,uyết ,tuyết ,quật cường ,quyết tâm 
3/ Bài mới :
* Dạy vần uynh 
-GV ghi và đọc vần uynh và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần uynh muốn được tiếng huynh thêm âm gì ?
-Hãy phân tích tiếng huynh 
-GV ghi tiếng huynh
--Tranh vẽ gì ?
--GV ghi từ phụ huynh
* Dạy vần uych ( quy trình tương tự như dạy vần uynh ) 
 uynh uych 
 huynh huỵch 
 phụ huynh ngã huỵch 
So sánh 2 vần uynh ,uych 
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
luýnh huýnh huỳnh huỵch 
khuỳnh tay uỳnh uỵch 
GV đọc mẫu .và giải thích từ 
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
uynh ,phụ huynh ,uych ,ngã huỵch 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
Thứ năm vừa qua ,lớp em tổ chức lao động trồng cây .Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về 
GV đọc mẫu .
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu 
HĐ 3: Luyện nói 
-Em hãy nêu tên và chỉ mỗi loại đèn có trong tranh .
-Đèn nào dùng điện để thấp sáng ,đèn nào dùng dầu để thấp sáng ?
-Nhà em có loại đèn nào ?
4/ Củng cố : Tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
2HS điền chữ bị mất 
3HS đọc lại các từ đã điền 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
HS phân tích và cài vần uynh
-HS đánh vần vần uynh 
-Thêm âm h 
-HS cài tiếng huynh 
-âm h,vần uynh
HS đánh vần tiếng huynh 
-phụ huynh
-Hs đọc từ :phụ huynh 
HS đọc uynh -huynh -phụ huynh 
-HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm u,y đứng trước khác nhau ,âm nh ,ch đứng sau 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần uynh ,uych 
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
HS luyện đọc tiếng từ khó 
2 HS đọc toàn bài 
HS đọc từng câu 
Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
HS viết bài vào vở tập viết 
uynh ,uych ,phụ huynh ,ngã huỵch 
HS đọc tên bài luyện nói 
“Đèn dầu ,đèn điện ,đèn huỳnh quang “
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
-HS chỉ và nêu tên từng loại đèn 
- HS tự suy nghĩ và nêu 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS tiếng có chứa vần uynh ,uych 
Toán : Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu : Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 ; giải được bài toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 2 em lên bảng viết các số tròn chục từ 10 š 90 và từ 90 š10 
+ Nêu cấu tạo các số 60, 90 , 20, 70
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 :Giới thiệu cộng các số tròn chục
1)Giới thiệu cách cộng các số tròn chục ( theo cột dọc ) 
Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính 
-Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính ( 3 bó que tính )
-Giáo viên gắn 3 bó que tính lên bảng. Hỏi học sinh : 30 gầm có mấy chục, mấy đơn vị ?
-Giáo viên gắn 3 ở cột chục 0 ở cột đơn vị 
-Tiếp tục lấy 2 bó que tính gắn dưới 3 bó que tính. Hỏi 20 gầm mấy chục và mấy đơn vị 
-Giáo viên đính 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị 
-Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que tính, Đính 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ( Dưới gạch ngang như ở sách toán 1 )
Bước 2 : 
-Hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính cộng. Theo 2 bước : a) Đặt tính : 
-Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu cộng. Kẻ vạch ngang.
b) Tính : ( từ phải sang trái )
 * 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0 
 * 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5 
 * vậy 30 + 20 = 50 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rối chữa bài 
-Học sinh chỉ tính khi đã đặt tính sẵn 
-Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách tính 
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục 
- Chẳng hạn muốn tính 20 + 30 
- Ta cộng nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục 
- Vậy 20 + 30 = 50 
Bài 3 : Cho học sinh tự đọc đề toán, tự giải bài toán 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp 
-Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên 
-30 gồm 3 chục và 0 đơn vị 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
-Vài học sinh nêu lại cách cộng 
 -Học sinh tự làm bài .
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài .
-Khi chữa bài học sinh đọc kết quả theo từng cột 
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tuyên dương học sinh. Dặn học sinh về nhà làm tính. Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập. Chuẩn bị bài : Luyện tập 
TNXH : Cây Gỗ
I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
Có ý thức bảo vệ cây xanh
(KNS)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ + SGK 	 
III. Hoạt động dạy – học:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Cây hoa có những bộ phận chính nào?	(Rể, thân ,lá ,hoa). Trồng hoa để làm gì?	(làm cảnh, trang trí)
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Giới thiệu bài mới: Cây Gỗ
HĐ1: - Quan sát cây gỗ
- Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ?
 - Cây gỗ này tên là gì?
 - Hãy chỉ thân, lá, rễ.
 - Em có thấy rễ không?
 - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây.
 - Cây này cao hay thấp?
 - Thân như thế nào?
 - Cứng hay mềm
 - Hãy chỉ thân lá của cây
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.
HĐ2: - SGK
-Kĩ năng kiên định: Từ chối rủ rê bẻ cành, ngắt lá.
-Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ.
Cách tiến hành 
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
 - Cây gỗ được trồng ở đâu?
 - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết
 - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ
 - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
 - GV nhận xét tuyên dương
GV kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất.
 - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
GV nêu câu hỏi
Vừa rồi các con học bài gì?
Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
Ích lợi của việc trồng cây.
GV nhận xét, tuyên dương 
 Dặn dò
Các con cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh .
Nhận xét tiết học 
-Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường
- Cây xà cừ
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- Cây này cao
- Thân to
- HS sờ thử: Cứng
- HS chỉ
- HS lật SGK
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Sau đó đổi lại
- Lớp bổ sung
So sánh các bộ phận chính, hình dáng, kích thước, ích lợi, của cây rau và cây gỗ.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Mĩ thuật : Vẽ cây, vẽ nhà
Cô Xuân Thu dạy
Học vần : Bài 103 : Ôn tập
I)Mục tiêu : Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết.
Nghe, hiểu và kể theo tranh truyện kể “Truyên kể mãi không hết ” HS cần nhớ tên các nhân vật chính trong truyện 
II) Đồ dụng dạy học Bảng ôn tập Tranh minh họa truyện kể 
III) Hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định : hát vui 
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc :luýnh huýnh ,khuỳnh tay ,huỳnh huỵch ,uỳnh uỵch 
viết :uynh ,huynh,uych ,huỵch 
3/ Bài ôn 
a) Giới thiệu bài :
cho HS xem tranh và rút ra vần uê ,uân 
b) ôn các vần đã học 
Các em đã học được những vần gì có âm u ở đầu vần 
GV ghi bảng 
uê,uơ .uân,uât ,uy ,uya, uyên ,uyêt ,uynh ,uych 
GV đính bảng ôn 
*Đọc từ ứng dụng 
ủy ban ,hòa thuận ,luyện tập *Luyện viết 
GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
hòa thuận , luyện tập 
TIẾT 2 :Luyện tập 
HĐ1: Luyện đọc .
GV theo dõi và chỉnh sửa (nếu có )
* Đọc các câu ứng dụng 
Sóng nâng thuyền 
Lao hối hả 
Lưới tung tròn 
Khoang đầy cá 
Gió lên rồi 
Cánh buồm ơi 
HĐ2 : Kể chuyện 
GV kể hai lần 
GV kể lần hai kết hợp với tranh minh họa .
Giới thiệu bài truyện kể 
Hai HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
HS quan sát tranh và nhận xét để rút ra vần uê ,uân 
HS kể 
-HS đọc các vần vừa ghi 
 -Đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
-HS đọc âm sau đó ghép âm với âm để thành vần 
-HS đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
-HS viết vào bảng con 
-HS đọc toàn bộ tiết 1 
Đọc nhóm ,cá nhân -lớp 
-HS đọc cá nhân 
-Mỗi HS đọc 1 dòng thơ đọc tiếp sức cho đến hết bài 
HS đọc tên truyện “Truyện kể mãi không hết “
-HS lắng nghe 
Đoạn 1 :Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào ?
Đoạn 2:Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì ? Vì sao lại bị đối xử như vậy ?
Đoạn 3 :Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông đã kể cho vua nghe .Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
Đoạn 4:Vì sao anh nông dân được nhà vua thưởng ?
HS trả lời ở từng đoạn 
HS kể từng đoạn dựa vào tranh minh họa .Mỗi HS kể một tranh 
4) Củng cố : HS đọc lại toàn bài . Nhận xét tuyên dương những HS học tốt 
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục ; bước đầu biết về tính chất ; biết giải toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập . Bảng phụ ghi các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh lên bảng làm toán .
+Học sinh dưới lớp chia 2 nhóm thực hiện bài trên bảng vào bảng con 
3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2(a), 3, 4
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 :Củng cố cách đặt tính và tính.
Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài 
20
 30
+
40
 20
+
-Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính 
-Cho học sinh thực hiện trên bảng con 
-Giáo viên nhận xét, kết luận 
Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu bài 2 
-Bài 2 a) Học sinh làm bài trên bảng con 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các phép tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 3 : 2em đọc đề toán 
-Giáo viên tóm tắt đề toán lên bảng
Lan hái : 20 bông hoa 
Mai hái : 10 bông hoa 
Cả 2 : . bông hoa ? 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
-Nhắc nhở cách trình bày bài giải 
Hoạt động 2:Trò chơi
Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng 
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi 
-Nhận xét, tuyên dương học sinh 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh mở SGK 
-2 em lên bảng tự đặt tính rồi tính 
-Học sinh nhận xét, sửa bài 
-Nhắc lại cách đặt tính , phương pháp tính 
½ lớp thực hiện 2 phép tính 
2 em lên bảng sửa bài 
- Học sinh làm vào vở Btt 
- 2 em lên bảng chữa bài 
 -Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ? 
-Học sinh tự giải bài toán 
-Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc.
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh làm các bài tập trong vở Bài tập Chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục 
Thủ công Cắt dán hình chữ nhật (t1)
I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ , cắt , dán hình chữ nhật Kẻ , cắt , dán được hình chữ nhật . Có thể kẻ , cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng 
II/Đồ dùng dạy học : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn. Giấy màu, giấy vở,dụng cụ thủ công.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể.
2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ÿ Hoạt động 1 : 
Giáo viên treo bảng hình chữ nhật mẫu,hỏi : Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên kết luận : Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Ÿ Hoạt động 2 :
Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ.
a) Cách kẻ hình chữ nhật :
Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả.Giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô,từ A đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D .Từ A và D đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB,BgC,C với D,D với A ta được hình chữ nhật ABCD.
b) Cắt và dán hình chữ nhật :
Cắt theo cạnh AB,BC,CD,DA được hình chữ nhật,bôi hồ,dán cân đối.
Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát.
c) Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 :
Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước,như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại.
Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ,cắt 
hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô. 
 Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi.
 Học sinh nhắc lại kết luận.
 Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ.
Với HS khéo tay : Kẻ và cắt , dán được hình chữ nhật theo hai cách . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng. Có thể kẻ , cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác nhau.
 Học sinh quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán.Học sinh kẻ,cắt hình chữ nhật trên giấy vở.
 Học sinh theo dõi.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy vở.
4. Củng cố – Dặn dò : Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật. Tinh thần,thái độ của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập viết: hoà bình, giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay 
I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 2.
Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên.
Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu.
II/Đồ dùng: Chữ mẫu : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Cả lớp viết bảng con: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp.
2/Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : hoà bình.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : sách giáo khoa.
 Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : 
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : hí hoáy.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : hí hoáy.
 Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : 
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : khoẻ khoắn.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : khoẻ khoắn.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : áo choàng.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : áo choàng.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : kế hoạch.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : kế hoạch.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : khoanh tay. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : khoanh tay.
2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết :
 - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em.
- Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em.
- Học sinh quan s

Tài liệu đính kèm:

  • docTun 24 2012 new.doc