Giáo án Lớp 1 tuần 23 - Phạm Thị Duy

- HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.

 - Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

 

doc 26 trang Người đăng haroro Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 23 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề: Phim hoạt hình.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Em thấy cảnh gì trong tranh?
Họ đang làm gì?
Em có thích xem phim hoạt hình không?
Kể tên những bộ phim hoạt hình mà em đã được xem?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: khoanh tay, thu hoạch.
Ghép : oat
Đọc : ĐT
o trước, a giữa, t sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm o,a.
 Khác nhau: oat kết thúc bằng âm t 
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm h đứng trước vần oat...
HS ghép: hoạt
h trước, oat sau, nặng dưới a.
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Học sinh thảo luận trả lời theo câu hỏi
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
***************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
Đọc, viết, đếm các số đến 20.
Phép cộng trong phạm vi 20.
Giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Nội dung luyện tập.
Học sinh:	đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng.
Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Vẽ đoạn thẳng dài: 10 cm, 15 cm, 17 cm.
Bài mới:Học bài luyện tập.
Bài 1: 
Nêu yêu cầu bài 1.
Nêu dãy số từ 1 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài này thực hiện như thế nào?
11
 +2 + 3
Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.
Bài 3: Đọc đề toán.
Đề bài cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
Có: 12 bút xanh
Có: 3 bút đỏ
Có tất cả  bút?
Nêu cách trình bày bài giải.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi đua điền số thích hợp vào ô trống.
13 1 2 3 4 5 6
 14
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh vẽ bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh điền vào ô trống.
Học sinh sửa bài miệng.
Điền số vào.
Lấy số ở hình tròn cộng cho số bên ngoài được bao nhiêu điền vào ô vuông.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
12 bút xanh và 3 bút đỏ.
Có tất cả bao nhiêu cái bút?
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đầu tiên ghi lời giải, ghi lời giải, phép tính, ghi đáp số.
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 5 bạn lên thi đua.
12 4 1 7 5 2 0
16
********************************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC 
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Học động tác phối hợp . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng .
 - Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi .
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn 5 động tác thể dục đã học .
 + Học động tác phối hợp . 
 + Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
 * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. 
II/ PHẦN CƠ BẢN:
 - Học động tác phối hợp :
Nhịp 1 : Bước chân trái về trước, khuỵu gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn về phía trước . 
Nhịp 2 : Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay . 
Nhịp 3 : Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngữa, mặt hướng phía trước .
Nhịp 4 : Về TTCB .
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải ra trước .
Chú ý : ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được sâu lắm và thường hay bị co chân .
Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng .
 - Ôn 6 động tác đã học .
 - Điểm số hàng dọc theo tổ .
Chú ý : Nếu thấy HS đã đếm được số lớn hơn số HS trong lớp hiện có, GV có thể cho điểm số từ 1 đến hết (người cuối cùng) .
 - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi .
III/KẾT THÚC:
 - Đứng vỗ tay và hát .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
 + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
 Động tác của bài thể dục đã học .
7’
50 – 60 m
25’
8’
4 - 5 l
2Í 8 nhịp
7’
1 – 2 l
2Í 8 nhịp
5’
3 – 4 l
5’
2 – 3 l
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . 
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu .
- Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét.
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và đánh giá .
- Từng tổ lên thực hiện hoặc phân nhóm ra tập . Tổ trưởng điều khiển .
- Khi tập bài thể dục xong, GV cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm rồi cho điểm số theo tổ. Lần 3 – 4 GV cho HS làm quen với cách điểm số từ tổ 1 đết tổ cuối cùng .
- 4 hàng dọc .
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi thử. Nếu thấy HS chơi được rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại.
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Học vần
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ những gì?
Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học?
Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên.
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. 
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
 Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc bảng lớp :
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
	Hoa đào thắm đỏ
	Hoa mai dát vàng.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
b) Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c) Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài trong sgk.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
hoạt hình, nhọn hoắt.
Cái loa và phiếu bé ngoan.
Oa, oan
Học sinh đọc: 	O – a – oa
	O – an – oan 
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết bảng con.
Luyện đọc theo yêu cầu của gv: cn, nhóm, lớp
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.Toàn lớp
********************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20, so sánh, vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, so sánh nhanh các số đã học trong phạm vi 20.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới: Luyện tập chung.
Giới thiệu: Học luyện tập.
Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: tính toán cẩn thận khi làm bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Trong các số đó con xem số nào là lớn nhất, bé nhất thì khoanh vào.
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm.
Cho học sinh vẽ?
Bài 4: Đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Cho hs qsát, phân tích sơ đồ.
Muốn tính độ dài đoạn AC ta làm sao?
Nêu lời giải phép tính.
Củng cố:
Trò chơi: Chia bánh.
Gắn 2 hình tròn có gắn các số.
Giáo viên nêu cách chơi: Chia chiếc bánh thành 2 phần sao cho tổng 2 số trong mỗi phần cộng lại bằng nhau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Các số tròn chục.
Hát.
Viết bảng con từ 1->20
Tính.
Học sinh tính và làm.
Sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
 lớn nhất: 18.
 bé nhất: 10.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh làm bài,
Đổi vở cho nhau sửa.
Học sinh đọc đề bài.
AB dài 3cm, BC dài 6cm.
AC dài mấy xăng-ti-mét?
Học sinh nêu.
Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chơi.
Học sinh cử đại diện lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
**************************************************************
Tiết 4 Thủ công
 KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I/ MỤC TIÊU : 	
- Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
- 1 tờ giấy vở học sinh.
	- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: 
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
4.Củng cố,nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
A
B
A
B
C
D
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh.
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Học vần
 UÊ - UY
I/ MỤC TIÊU : 
	- HS hiểu được cấu tạo các vần uê, uy, các tiếng: huệ, huy.
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uê, uy.
 	- Đọc và viết đúng các vần uê, uy, các từ: bông huệ, huy hiệu.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Tuyên truyền chính sách pháp luật thuế.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần uê
Lớp cài vần uê
So sánh vần uê với ua.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm ntn?
Cài tiếng huệ. 
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng huệ
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng huệ
Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
* Vần uy (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : cây vạn tuế tàu thuỷ
 xum xuê khuy áo
 nộp thuế
 Nộp thuế là nghĩa vụ của mọi người dân.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Người người vui nộp thuế.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Tàu hoả còn gọi là gì? Đi ở đâu?
Máy bay còn gọi là gì?
Đường bộ gồm những loại xe nào?
Em biết những loại ô tô nào?
Tàu thuỷ được đi bằng đường nào?
Máy bay đi ở đâu?
Em đã được đi những loại phương tiện nào?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: khai hoang, ngoan ngoãn.
Ghép : uê
Đọc : ĐT
u trước, ê sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm u.
 Khác nhau: uê kết thúc bằng âm ê 
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm h đứng trước vần uê...
HS ghép: huệ
h trước, uê sau, nặng dưới ê.
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Xe lửa, trên đường sắt.
Tàu bay, phi cơ
Ô tô, xe máy, xe đạp
Đường thuỷ, trên sông.
Bay trên không, trên bầu trời.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
**************************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
 CÂY HOA
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
	- Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
 	- Biết ích lợi của cây hoa.
	- Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
- Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và đầu bài, ghi bảng.
 a) Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, 
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.
Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
 b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh ne

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc